Trắc nghiệm Bài 7: Ôn tập hình học và đo lường Toán 3 Kết nối tri thức
Đề bài
-
A.
453 m
-
B.
716 m
-
C.
718 m
-
D.
398 m
-
A.
1 hình
-
B.
2 hình
-
C.
3 hình
-
D.
4 hình
-
A.
6 giờ
-
B.
12 giờ 30 phút
-
C.
1 giờ 30 phút
-
D.
6 giờ 5 phút
Điền dấu >, <, = thích hợp vào ô trống:
1 km
245 m + 693 m
72 cm
8 dm
Quan sát cân và cho biết mẹ em bé cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam. Biết em bé cân nặng 6 kg.
-
A.
65 kg
-
B.
60 kg
-
C.
59 kg
-
D.
58 kg
Mẹ mua về 18 lít mật ong, mẹ có thể rót đầy vào 3 can nào dưới đây để vừa hết số mật ong đó?
-
A.
-
B.
-
C.
-
D.
Không xác định được
Các vật có khối lượng từ bé đến lớn là:
-
A.
Quả bưởi, quả bóng, nải chuối
-
B.
Quả bóng, quả bưởi, nải chuối
-
C.
Nải chuối, quả bóng, quả bưởi
-
D.
Nải chuối, quả bưởi, quả bóng
Hà bắt đầu làm bài tập lúc 9 giờ 15 phút sáng, lúc bạn đứng dậy rời khỏi bàn học là 11 giờ 30 phút. Hỏi thời gian bạn Hà ngồi học là bao nhiêu phút?
-
A.
130 phút
-
B.
120 phút
-
C.
135 phút
-
D.
150 phút
Lời giải và đáp án
-
A.
453 m
-
B.
716 m
-
C.
718 m
-
D.
398 m
Đáp án : B
Độ dài quãng đường ốc sên bò từ trường học về nhà bằng tổng độ dài của 3 đoạn thẳng trên đường gấp khúc.
Độ dài quãng đường ốc sên bò từ trường học về nhà là
135 + 318 + 263 = 716 (m)
Đáp số: 716 m
-
A.
1 hình
-
B.
2 hình
-
C.
3 hình
-
D.
4 hình
Đáp án : D
Quan sát hình vẽ để xác định số hình tứ giác.
Hình bên có 4 tứ giác là: MNCB, ABCN, DCBM, ABCD.
-
A.
6 giờ
-
B.
12 giờ 30 phút
-
C.
1 giờ 30 phút
-
D.
6 giờ 5 phút
Đáp án : B
Quan sát tranh để xác định thời gian mà đồng hồ đang chỉ.
Đồng hồ trên chỉ 12 giờ 30 phút.
Điền dấu >, <, = thích hợp vào ô trống:
1 km
245 m + 693 m
72 cm
8 dm
1 km
245 m + 693 m
72 cm
8 dm
Áp dụng cách đổi: 1 km = 1 000 m
1 dm = 80 cm
- Ta có 245 m + 693 m = 938 m
Đổi 1 km = 1 000 m
Vậy 1 km > 245 m + 693 m
- Ta có 8 dm = 80 cm
Vậy 72 cm < 8 dm
)
Quan sát cân và cho biết mẹ em bé cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam. Biết em bé cân nặng 6 kg.
-
A.
65 kg
-
B.
60 kg
-
C.
59 kg
-
D.
58 kg
Đáp án : C
- Quan sát cân xác định tổng cân nặng của hai mẹ con.
- Tìm cân nặng của mẹ = Tổng cân nặng của hai mẹ con - cân nặng cùa em bé
- Quan sát cân, tổng cân nặng của hai mẹ con là 65kg.
- Cân nặng của người mẹ là:
65 - 5 = 59 (kg)
Mẹ mua về 18 lít mật ong, mẹ có thể rót đầy vào 3 can nào dưới đây để vừa hết số mật ong đó?
-
A.
-
B.
-
C.
-
D.
Không xác định được
Đáp án : A
Tính tổng số lít trong 3 can rồi chọn đáp án thích hợp.
Mẹ có thể rót đầy vào 3 can để vừa hết 18 lít mật ong là: 3 lít, 9 lít và 6 lít.
Các vật có khối lượng từ bé đến lớn là:
-
A.
Quả bưởi, quả bóng, nải chuối
-
B.
Quả bóng, quả bưởi, nải chuối
-
C.
Nải chuối, quả bóng, quả bưởi
-
D.
Nải chuối, quả bưởi, quả bóng
Đáp án : B
Quan sát cân để so sánh vật nặng hơn, nhẹ hơn hoặc nặng bằng 1kg.
Từ đó sắp xếp cân nặng các vật từ bé đến lớn.
Quan sát tranh ta thấy:
- Quả bóng nhẹ hơn 1 kg
- Nải chuối nặng hơn 1 kg
- Quả bưởi nặng 1 kg
Vậy cân nặng các vật sắp xếp từ bé đến lớn là: Quả bóng, quả bưởi, nải chuối.
Hà bắt đầu làm bài tập lúc 9 giờ 15 phút sáng, lúc bạn đứng dậy rời khỏi bàn học là 11 giờ 30 phút. Hỏi thời gian bạn Hà ngồi học là bao nhiêu phút?
-
A.
130 phút
-
B.
120 phút
-
C.
135 phút
-
D.
150 phút
Đáp án : C
Tìm thời gian Hà ngồi học = Thời gian rời khỏi bàn học - Thời gian bắt đầu học bài
Thời gian bạn Hà ngồi học là
11 giờ 30 phút - 9 giờ 15 phút = 2 giờ 15 phút
Đổi 2 giờ 15 phút = 135 phút
Đáp số: 135 phút
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 6: Bảng nhân 4, bảng chia 4 Toán 3 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 5: Bảng nhân 3, bảng chia 3 Toán 3 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 4: Ôn tập bảng nhân 2 ; 5; bảng chia 2 ; 5 Toán 3 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 3: Tìm thành phần trong phép cộng, phép trừ Toán 3 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ trọng phạm vi 1 000 Toán 3 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 1: Ôn tập các số trong phạm vi 1000 Toán 3 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
- Trắc nghiệm: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 76: Ôn tập các số trong phạm vi 10 000, 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức