Trắc nghiệm Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức
Đề bài
Biết: $534:x=24:4$. Giá trị của \(x\) là:
A. $89$
B. $79$
C. $69$
D. $59$
Điền số thích hợp vào chỗ trống.
Một sợi dây dài $500m$ được cắt thành các đoạn nhỏ, mỗi đoạn dài $6m$. Hỏi cắt được bao nhiêu đoạn như thế và còn thừa ra mấy mét dây?
Cắt được
đoạn và còn thừa
\(m\).
Một số đem chia cho $5$ thì được thương bằng $96$. Số đó đem chia $6$ thì được kết quả là:
A. $80$
B. $16$
C. $70$
D. $6$
Đúng điền Đ, sai điền S vào ô trống.
Điền số thích hợp vào chỗ trống.
Một năm có
tuần và
ngày
(không tính năm nhuận).
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
a) Giảm \(368\) đi \(8\) lần được số:
b) $\dfrac{1}{4}$ của \(368\) là:
Điền số thích hợp vào chỗ trống.
Một quyển sách dày $306$ trang và gồm $9$ chương, mỗi chương có số trang bằng nhau.
Mỗi chương của quyển sách đó có số trang là:
trang.
Số dư của phép chia $376:5$ là:
A. $0$
B. $1$
C. $2$
D. $3$
Mỗi chuyến máy bay chở được 128 người. Hỏi 3 chuyến như vậy máy bay chở được bao nhiêu người?
-
A.
256 người
-
B.
364 người
-
C.
370 người
-
D.
384 người
Lời giải và đáp án
Biết: $534:x=24:4$. Giá trị của \(x\) là:
A. $89$
B. $79$
C. $69$
D. $59$
A. $89$
- Tính giá trị của phép chia $24:4$.
- Tìm số chia chưa biết bằng cách lấy số bị chia chia cho thương (là số vừa tìm được).
$534:x=24:4$
$534:x=6$
$\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x=534:6$
$\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x=89$
Đáp án cần chọn là A.
Điền số thích hợp vào chỗ trống.
Một sợi dây dài $500m$ được cắt thành các đoạn nhỏ, mỗi đoạn dài $6m$. Hỏi cắt được bao nhiêu đoạn như thế và còn thừa ra mấy mét dây?
Cắt được
đoạn và còn thừa
\(m\).
Cắt được
đoạn và còn thừa
\(m\).
- Tìm giá trị của phép chia $500$ cho $6$.
- Phần còn thừa là số dư của phép chia vừa tính.
Ta có: $500:6=83$ (dư $2$)
Sợi dây đó cắt được nhiều nhất $83$ đoạn và còn thừa $2m$.
Số cần điền vào chỗ trống lần lượt là $83$ và $2$.
Một số đem chia cho $5$ thì được thương bằng $96$. Số đó đem chia $6$ thì được kết quả là:
A. $80$
B. $16$
C. $70$
D. $6$
A. $80$
- Tìm giá trị của số ban đầu.
- Thực hiện phép chia số vừa tìm với $6$ rồi chọn đáp án đúng.
Số cần tìm là:
$96\times 5=480$
Số đó đem chia cho $6$ thì được kết quả là:
$480:6=80$
Đáp số: $80$.
Đáp án cần chọn là A.
Đúng điền Đ, sai điền S vào ô trống.
- Kiểm tra phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số đã được thực hiện đúng hay chưa.
Phép chia cần thực hiện như sau:
Vậy phép chia đã cho thực hiện sai.
Cần điền vào ô trống chữ S.
Điền số thích hợp vào chỗ trống.
Một năm có
tuần và
ngày
(không tính năm nhuận).
Một năm có
tuần và
ngày
(không tính năm nhuận).
- Tìm số ngày của một năm thường và một tuần.
- Để tìm số tuần trong một năm ta thực hiện phép chia số ngày của một năm cho số ngày của một tuần, số dư là số ngày còn thừa..
Một năm có \(365\) ngày và một tuần có \(7\) ngày.
Ta có: $365:7=52$ (dư $1$)
Vậy một năm thường có $52$ tuần và dư $1$ ngày.
Các số cần điền vào chỗ trống là $52;\,1$.
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
a) Giảm \(368\) đi \(8\) lần được số:
b) $\dfrac{1}{4}$ của \(368\) là:
a) Giảm \(368\) đi \(8\) lần được số:
b) $\dfrac{1}{4}$ của \(368\) là:
a) Lấy số đã cho chia $8$.
b) Muốn tìm $\dfrac{1}{4}$ của số đã cho ta lấy số đó chia cho $4$.
Ta có: \(368 : 8 = 46\) và \(368 : 4 = 92\)
a) Giảm \(368\) đi \(8\) lần thì được số \(46\).
b) \(\dfrac {1}{4}\) của \(368\) bằng \(92\).
Vậy số cần điền vào chỗ trống lần lượt là \(46\) và \(92\).
Điền số thích hợp vào chỗ trống.
Một quyển sách dày $306$ trang và gồm $9$ chương, mỗi chương có số trang bằng nhau.
Mỗi chương của quyển sách đó có số trang là:
trang.
Mỗi chương của quyển sách đó có số trang là:
trang.
- Thực hiện phép chia $306$ cho $9$ để tìm số trang của mỗi chương.
Mỗi chương của quyển sách đó dày số trang là:
$306:9=34$ (trang)
Đáp số: $34$ trang.
Số cần điền vào chỗ trống là: $34$.
Số dư của phép chia $376:5$ là:
A. $0$
B. $1$
C. $2$
D. $3$
B. $1$
- Thực hiện phép chia và xác định số dư của phép tính.
Vậy $376:5=75$ (dư $1$)
Mỗi chuyến máy bay chở được 128 người. Hỏi 3 chuyến như vậy máy bay chở được bao nhiêu người?
-
A.
256 người
-
B.
364 người
-
C.
370 người
-
D.
384 người
Đáp án : D
Số người trên 3 chuyến bay = Số người trên mỗi chuyến bay x số chuyến bay
3 chuyến như vậy máy bay chở được số người là
128 x 3 = 384 (người)
Đáp số: 384 người
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 38: Biểu thức số. Tính giá trị của biểu thức số Toán 3 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 39: So sánh số lớn gấp mấy lần số bé Toán 3 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số Toán 3 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
- Trắc nghiệm: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 76: Ôn tập các số trong phạm vi 10 000, 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức