Trắc nghiệm Chiếu cầu hiền - Phân tích Văn 11 Kết nối tri thức

Đề bài

Câu 1 :

Ai là người viết Chiếu cầu hiền?

  • A.

    Vua Quang Trung

  • B.

    Ngô Thì Nhậm

  • C.

    Sĩ phu Bắc Hà

  • D.

    A và B đúng

Câu 2 :

Mục đích ra đời của Chiếu cầu hiền là?

  • A.

    Nhằm thông báo về việc mở thêm trường học và thay đổi các kì thi 

  • B.

    Nhằm tuyên bố sự ra đời của triều đại mới

  • C.

    Nhằm thuyết phục sĩ phu Bắc Hà ra cộng tác với triều đại Tây Sơn

  • D.

    Tất cả các đáp án trên

Câu 3 :

Khái niệm thể loại chiếu là?

  • A.

    Thường do vua chúa ban ra

  • B.

    Thuộc thể loại văn nghị luận cổ

  • C.

    Do các văn tài võ lược viết thay vua.

  • D.

    Tất cả các đáp án trên

Câu 4 :

Phương thức biểu đạt của tác phẩm là?

  • A.

    Nghị luận

  • B.

    Tự sự

  • C.

    Biểu cảm

  • D.

    Thuyết minh

Câu 5 :

Phần 1 tác phẩm nêu vấn đề gì?

  • A.

    Thực trạng người tài không muốn ra giúp dân giúp nước

  • B.

    Mối quan hệ giữa hiền tài và thiên tử.

  • C.

    Đường lối cầu hiền của vua Quang Trung.

  • D.

    Nhu cầu của thời đại 

Câu 6 :

Tác giả so sánh người hiền tài với ngôi sao trên trời thể hiện điều gì?

  • A.

    Đề cao vị trí, vai trò của người hiền tài.

  • B.

    Phê phán thái độ của các sĩ phu Bắc Hà

  • C.

    Đưa ra lời khuyên với các sĩ phu

  • D.

    Tất cả các đáp án trên

Câu 7 :

Thái độ của sĩ phu Bắc Hà khi đất nước đang khó khăn là?

  • A.

    Mai danh ẩn tích

  • B.

    Không dám lên tiếng

  • C.

    Không chịu ra giúp nước

  • D.

    Tất cả các đáp án trên

Câu 8 :

Khi thấy thái độ của các sĩ phu, vua Quang Trung có tâm trạng như thế nào?

  • A.

    Khắc khoải chờ người hiền ra giúp nước

  • B.

    Thái độ khiêm tốn, chân thành nêu rõ lịch sử đã sang trang

  • C.

    Tự nhận lỗi về bản thân

  • D.

    Tất cả các đáp án trên

Câu 9 :

Thực trạng đất nước lúc bấy giờ ra sao?

  • A.

    Triều đình chưa ổn định, biên ải chưa yên

  • B.

    Nhân dân vừa trải qua cuộc chiến, chưa lại sức

  • C.

    Ân đức vua chưa thấm nhuần khắp nơi

  • D.

    Tất cả các đáp án trên 

Câu 10 :

Tác giả đã đưa ra lý lẽ nào để thuyết phục các sĩ phu?

  • A.

    Khẳng định vai trò to lớn của người hiền.

  • B.

    Khẳng định nước ta có nhiều nhân tài

  • C.

    Đưa ra lời tâm sự chân thành nhưng kiên quyết

  • D.

    Tất cả các đáp án trên

Câu 11 :

 Ý nào sau đây KHÔNG PHẢI đường lối tiếp nhận cầu hiền của vua Quang Trung?

  • A.

    Tự mình dâng thư tâu bày

  • B.

    Người thân trong nhà tiến cử

  • C.

    Quan văn, quan võ được tiến cử

  • D.

    Những người ở ẩn được phép tự tiến cử

Câu 12 :

Nội dung của tác phẩm là?

  • A.

    Tác phẩm thể hiện mối quan hệ khăng khít của vua đối với sĩ phu Bắc Hà

  • B.

    Tác phẩm thể hiện quyền uy của vua Quang Trung

  • C.

    Tác phẩm là một văn kiện quan trọng thể hiện chủ trương đúng đắn của Nguyễn Huệ nhằm động viên trí thức Bắc Hà tham gia xây dựng đất nước.

  • D.

    Đáp án khác

Câu 13 :

Giá trị nghệ thuật của tác phẩm là?  

  • A.

    Lập luận chặt chẽ, hợp lí, thuyết phục

  • B.

    Lời lẽ khiêm nhường, chân thành

  • C.

    Sử dụng điển cố, hình ảnh ẩn dụ

  • D.

    Tất cả các đáp án trên

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Ai là người viết Chiếu cầu hiền?

  • A.

    Vua Quang Trung

  • B.

    Ngô Thì Nhậm

  • C.

    Sĩ phu Bắc Hà

  • D.

    A và B đúng

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Nhớ lại kiến thức về văn bản Chiếu cầu hiền

Lời giải chi tiết :

Do Ngô Thì Nhậm viết thay vua Quang Trung vào khoảng năm 1788 – 1789

Câu 2 :

Mục đích ra đời của Chiếu cầu hiền là?

  • A.

    Nhằm thông báo về việc mở thêm trường học và thay đổi các kì thi 

  • B.

    Nhằm tuyên bố sự ra đời của triều đại mới

  • C.

    Nhằm thuyết phục sĩ phu Bắc Hà ra cộng tác với triều đại Tây Sơn

  • D.

    Tất cả các đáp án trên

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Nhớ lại kiến thức về văn bản chiếu cầu hiền

Lời giải chi tiết :

Mục đích ra đời của Chiếu cầu hiền: Nhằm thuyết phục sĩ phu Bắc Hà ra cộng tác với triều đại Tây Sơn

Câu 3 :

Khái niệm thể loại chiếu là?

  • A.

    Thường do vua chúa ban ra

  • B.

    Thuộc thể loại văn nghị luận cổ

  • C.

    Do các văn tài võ lược viết thay vua.

  • D.

    Tất cả các đáp án trên

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Nhớ lại kiến thức về thể chiếu

Lời giải chi tiết :

- Chiếu thuộc loại văn nghị luận cổ, thường do vua chúa ban ra để triều đình và nhân dân thực hiện.

- Có thể do vua đích thân viết nhưng thường do các văn tài võ lược viết thay vua.

Câu 4 :

Phương thức biểu đạt của tác phẩm là?

  • A.

    Nghị luận

  • B.

    Tự sự

  • C.

    Biểu cảm

  • D.

    Thuyết minh

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Nhớ lại kiến thức về phương thức biểu đạt

Đọc kĩ tác phẩm

Lời giải chi tiết :

Phương thức biểu đạt: Nghị luận

Câu 5 :

Phần 1 tác phẩm nêu vấn đề gì?

  • A.

    Thực trạng người tài không muốn ra giúp dân giúp nước

  • B.

    Mối quan hệ giữa hiền tài và thiên tử.

  • C.

    Đường lối cầu hiền của vua Quang Trung.

  • D.

    Nhu cầu của thời đại 

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Đọc kĩ đoạn đầu của tác phẩm

Lời giải chi tiết :

Mối quan hệ giữa hiền tài và thiên tử.

Câu 6 :

Tác giả so sánh người hiền tài với ngôi sao trên trời thể hiện điều gì?

  • A.

    Đề cao vị trí, vai trò của người hiền tài.

  • B.

    Phê phán thái độ của các sĩ phu Bắc Hà

  • C.

    Đưa ra lời khuyên với các sĩ phu

  • D.

    Tất cả các đáp án trên

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Đọc kĩ đoạn 1 và phân tích tác dụng của biện pháp so sánh

Lời giải chi tiết :

Người hiền tài như ngôi sao sáng trên trời: so sánh người hiền tài như vì sao tinh tú → đề cao vị trí, vai trò của người hiền tài.

Câu 7 :

Thái độ của sĩ phu Bắc Hà khi đất nước đang khó khăn là?

  • A.

    Mai danh ẩn tích

  • B.

    Không dám lên tiếng

  • C.

    Không chịu ra giúp nước

  • D.

    Tất cả các đáp án trên

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Đọc kĩ đoạn 2, chú ý những chi tiết đề cập đến thái độ sĩ phu Bắc Hà

Lời giải chi tiết :

- Thái độ của sĩ phu Bắc Hà:

+ “Kẻ sĩ ẩn trong ngòi khe trốn tránh việc đời”: kẻ sĩ mai danh ẩn tích uổng phí tài năng.

+ “Những bậc tinh anh trong triều đương phải kiêng dè không dám lên tiếng”: người ra làm quan thì giữ mình không dám nỏi thẳng.

+ Nhiều người có tài năng còn chưa chịu ra giúp nước

Câu 8 :

Khi thấy thái độ của các sĩ phu, vua Quang Trung có tâm trạng như thế nào?

  • A.

    Khắc khoải chờ người hiền ra giúp nước

  • B.

    Thái độ khiêm tốn, chân thành nêu rõ lịch sử đã sang trang

  • C.

    Tự nhận lỗi về bản thân

  • D.

    Tất cả các đáp án trên

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Đọc kĩ đoạn 2

Chú ý chi tiết thể hiện thái độ vua Quang Trung

Lời giải chi tiết :

- Tâm trạng của vua Quang Trung:

+ “Nay trẫm đang lắng nghe, ngày đêm mong mỏi,...”: khắc khoải chờ người hiền ra giúp nước

+ Hàng loạt các câu hỏi ( hay trẫm ít đức...? Hay đang thời đổ nát...?): thái độ khiêm tốn, chân thành nêu rõ lịch sử đã sang trang, cơ hội để người hiền tài ra giúp nước. Câu hỏi buộc người nghe phải thay đổi cách ứng xử.

Câu 9 :

Thực trạng đất nước lúc bấy giờ ra sao?

  • A.

    Triều đình chưa ổn định, biên ải chưa yên

  • B.

    Nhân dân vừa trải qua cuộc chiến, chưa lại sức

  • C.

    Ân đức vua chưa thấm nhuần khắp nơi

  • D.

    Tất cả các đáp án trên 

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Đọc kĩ đoạn 3

Chú ý các chi tiết về thực trạng đất nước

Lời giải chi tiết :

Thực trạng đất nước: 

+ Triều đình chưa ổn định

+ Biên ải chưa yên

+ Dân chưa lại sức

+ Ân đức vua chưa thấm nhuần khắp nơi

→ Triều đại mới lập, nhiều nhiệm vụ, khó khăn mới.

Câu 10 :

Tác giả đã đưa ra lý lẽ nào để thuyết phục các sĩ phu?

  • A.

    Khẳng định vai trò to lớn của người hiền.

  • B.

    Khẳng định nước ta có nhiều nhân tài

  • C.

    Đưa ra lời tâm sự chân thành nhưng kiên quyết

  • D.

    Tất cả các đáp án trên

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Đọc kĩ đoạn 3 và chú ý các lý lẽ được tác giả đưa ra

Lời giải chi tiết :

- Lý lẽ: Nhu cầu của thời đại:

+ Hình ảnh “Một cái cột không thể đỡ nổi căn nhà lớn,...trị bình” → khẳng định vai trò to lớn của người hiền.

+ Dẫn lời Khổng Tử: “Cứ cái ấp mười nhà...của trẫm sao?” → khẳng định nước ta có nhiều nhân tài, họ cần ra giúp nước.

+ Lời tâm sự chân thành, khiêm nhường nhưng kiên quyết và đầy sức thuyết phục.

+ Quang Trung là một vị vua yêu nước, thương dân, có lòng chiêu hiền đãi sĩ.

→ Lí do hoàn toàn đều xuất phát từ quyền lợi của dân, mọi chủ trương chiến lược đều xuất phát từ khát vọng đất nước cường thịnh.

Câu 11 :

 Ý nào sau đây KHÔNG PHẢI đường lối tiếp nhận cầu hiền của vua Quang Trung?

  • A.

    Tự mình dâng thư tâu bày

  • B.

    Người thân trong nhà tiến cử

  • C.

    Quan văn, quan võ được tiến cử

  • D.

    Những người ở ẩn được phép tự tiến cử

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Đọc kĩ đoạn cuối và chú ý đường lối tiếp nhận cầu hiền của tác giả

Lời giải chi tiết :

- Đường lối tiếp nhận người hiền:

+ Tự mình dâng thư tâu bày

+ Quan văn, quan võ được phép tiến cử

+ Những người ở ẩn được phép tự tiến cử

→ Khẳng định tính dân chủ qua hình thức tự tiến cử và tiến cử

Câu 12 :

Nội dung của tác phẩm là?

  • A.

    Tác phẩm thể hiện mối quan hệ khăng khít của vua đối với sĩ phu Bắc Hà

  • B.

    Tác phẩm thể hiện quyền uy của vua Quang Trung

  • C.

    Tác phẩm là một văn kiện quan trọng thể hiện chủ trương đúng đắn của Nguyễn Huệ nhằm động viên trí thức Bắc Hà tham gia xây dựng đất nước.

  • D.

    Đáp án khác

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Đọc kĩ tác phẩm và rút ra nội dung chính

Lời giải chi tiết :

Nội dung của tác phẩm: Tác phẩm là một văn kiện quan trọng thể hiện chủ trương đúng đắn của Nguyễn Huệ nhằm động viên trí thức Bắc Hà tham gia xây dựng đất nước.

Câu 13 :

Giá trị nghệ thuật của tác phẩm là?  

  • A.

    Lập luận chặt chẽ, hợp lí, thuyết phục

  • B.

    Lời lẽ khiêm nhường, chân thành

  • C.

    Sử dụng điển cố, hình ảnh ẩn dụ

  • D.

    Tất cả các đáp án trên

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Đọc kĩ tác phẩm và rút ra kết luận về giá trị nghệ thuật

Lời giải chi tiết :

Giá trị nghệ thuật

 Là một áng văn nghị luận mẫu mực:

- Lập luận chặt chẽ, hợp lí, thuyết phục

- Lời lẽ khiêm nhường, chân thành

- Từ ngữ, hình ảnh:

+ Sử dụng điển cố, hình ảnh ẩn dụ

+ Từ ngữ giàu sức gợi

→ tạo cảm giác trang trọng cho lời kêu gọi