Trắc nghiệm Bài 2: Lăng trụ đứng tam giác. Lăng trụ đứng tứ giác Toán 7 Cánh diều
Đề bài
Câu 1 : Các mặt bên của hình lăng trụ đứng là
-
A.
Các hình bình hành
-
B.
Các hình thang cân
-
C.
Các hình chữ nhật
-
D.
Các hình vuông
Câu 2 : Các cạnh bên của hình lăng trụ đứng
-
A.
Song song với nhau
-
B.
Bằng nhau
-
C.
Vuông góc với hai đáy
-
D.
Có cả ba tính chất trên
Cho hình lăng trụ đứng ABCD.A′B′C′D′ABCD.A′B′C′D′ có đáy ABCDABCD là hình thang vuông (ˆA=ˆB=900)(ˆA=ˆB=900) .
Có bao nhiêu cạnh song song với mặt phẳng (BCC′B′)(BCC′B′) ?
-
A.
11
-
B.
22
-
C.
44
-
D.
55
Có bao nhiêu cạnh vuông góc với mặt phẳng (BCC′B′)(BCC′B′) ?
-
A.
11
-
B.
22
-
C.
44
-
D.
55
Câu 5 : Một hình hộp chữ nhật có diện tích xung quanh bằng tổng diện tích hai đáy, chiều cao bằng 6cm6cm . Một kích thước của đáy bằng 10cm10cm , tính kích thước còn lại.

-
A.
15cm15cm
-
B.
20cm20cm
-
C.
25cm25cm
-
D.
10cm10cm
Câu 6 : Một hình hộp chữ nhật có diện tích xung quanh bằng 120cm2120cm2 , chiều cao bằng 6cm6cm . Tìm các kích thước của đáy để hình hộp chữ nhật có thể tích lớn nhất.
-
A.
8cm8cm
-
B.
7cm7cm
-
C.
6cm6cm
-
D.
5cm5cm
Câu 7 : Tính thể tích của hình lăng trụ đứng có chiều cao 20cm20cm, đáy là một tam giác vuông có các cạnh góc vuông bằng 8cm8cm và 10cm10cm.
-
A.
800cm3800cm3
-
B.
400cm3400cm3
-
C.
600cm3600cm3
-
D.
500cm3500cm3
Câu 8 : Cho một hình lăng trụ đứng có diện tích đáy là SS , chiều cao là hh . Hỏi công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng là gì?
-
A.
S.hS.h
-
B.
12S.h12S.h
-
C.
2S.h2S.h
-
D.
3S.h3S.h
Câu 9 : Tính thể tích của hình lăng trụ đứng sau:

-
A.
16cm316cm3
-
B.
20cm320cm3
-
C.
26cm326cm3
-
D.
22cm322cm3
Câu 10 : Một lăng trụ đứng có đáy là hình chữ nhật có các kích thức 33 cm, 88 cm. Chiều cao của hình lăng trụ đứng là 22cm. Tính diện tích xung quanh và thể tích của hình lăng trụ đứng.
-
A.
48cm2,46cm348cm2,46cm3
-
B.
48cm2,44cm348cm2,44cm3
-
C.
46cm2,48cm346cm2,48cm3
-
D.
44cm2,48cm344cm2,48cm3
Câu 11 : Hình lăng trụ đứng tam giác có tất cả bao nhiêu cạnh?
-
A.
9
-
B.
6
-
C.
12
-
D.
8
Câu 12 : Phát biểu nào sau đây là đúng?
-
A.
Các mặt bên của hình lăng trụ đứng là các hình chữ nhật.
-
B.
Các mặt bên của hình lăng trụ đứng là các hình thang cân.
-
C.
Các mặt đáy của hình lăng trụ đứng là các hình chữ nhật.
-
D.
Các mặt đáy của hình lăng trụ đứng là các hình tam giác.
Câu 13 : Tính thể tích của hình lăng trụ đứng có chiều cao 20cm20cm, đáy là một tam giác vuông có các cạnh góc vuông lần lượt là 8cm8cm và 10cm10cm.
-
A.
800cm3800cm3
-
B.
400cm3400cm3
-
C.
600cm3600cm3
-
D.
500cm3500cm3
Câu 14 : Tính thể tích phần không gian của một ngôi nhà dạng một lăng trụ đứng theo các kích thước đã cho trong hình.
-
A.
369 m3
-
B.
315 m3
-
C.
327 m3
-
D.
423 m3
Câu 15 : Một chiếc đèn lồng có dạng hình lăng trụ đứng, chiều cao 40cm40cm và đáy là lục giác đều cạnh 18cm18cm. Nếu giữ nguyên chiều cao của đèn thì phải giảm độ dài cạnh đáy bao nhiêu lần để thể tích của đèn giảm đi hai lần.
-
A.
√2√2lần
-
B.
2 lần
-
C.
4 lần
-
D.
8 lần
Câu 16 : Hình lăng trụ đứng tứ giác có đáy là hình thang cân có bao nhiêu mặt bên?
-
A.
33
-
B.
44
-
C.
55
-
D.
66
Câu 17 : Một hình lăng trụ đứng có đáy là hình chữ nhật có các kích thước 3cm,8cm3cm,8cm. Chiều cao của hình lăng trụ đứng là 2cm2cm. Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng là
-
A.
44cm244cm2
-
B.
24cm224cm2
-
C.
48cm248cm2
-
D.
22cm222cm2
Câu 18 : Cho hình lăng trụ đứng có diện tích xung quanh bằng 336 cm2, chiều cao 14 cm. Khi đó, chu vi đáy của hình lăng trụ đứng là:
-
A.
12cm12cm
-
B.
24cm24cm
-
C.
36cm36cm
-
D.
48cm48cm
Câu 19 : Một hình lăng trụ đều (tức là lăng trụ có đáy là đa giác đều) có tất cả 1818 cạnh, mỗi cạnh dài 6√36√3 cm. Tính thể tích của hình lăng trụ đó.
-
A.
864 cm3
-
B.
1944 cm3
-
C.
2916 cm3
-
D.
1122 cm3
Câu 20 : Một hình lăng trụ đứng có đáy là hình chữ nhật có diện tích xung quanh bằng tổng diện tích hai đáy, chiều cao bằng 6cm6cm. Một kích thước của đáy bằng 10cm10cm, tính kích thước còn lại.
-
A.
15cm15cm
-
B.
20cm20cm
-
C.
25cm25cm
-
D.
10cm10cm
Lời giải và đáp án
Câu 1 : Các mặt bên của hình lăng trụ đứng là
-
A.
Các hình bình hành
-
B.
Các hình thang cân
-
C.
Các hình chữ nhật
-
D.
Các hình vuông
Đáp án : C
Hình lăng trụ đứng có hai đáy là những đa giác, các mặt bên là những hình chữ nhật.
Câu 2 : Các cạnh bên của hình lăng trụ đứng
-
A.
Song song với nhau
-
B.
Bằng nhau
-
C.
Vuông góc với hai đáy
-
D.
Có cả ba tính chất trên
Đáp án : D
Hình lăng trụ đứng có các mặt bên là hình chữ nhật, các cạnh bên vuông góc với đáy nên chúng song song và bằng nhau.
Cho hình lăng trụ đứng ABCD.A′B′C′D′ABCD.A′B′C′D′ có đáy ABCDABCD là hình thang vuông (ˆA=ˆB=900)(ˆA=ˆB=900) .
Có bao nhiêu cạnh song song với mặt phẳng (BCC′B′)(BCC′B′) ?
-
A.
11
-
B.
22
-
C.
44
-
D.
55
Đáp án: C
Sử dụng quan hệ song song giữa đường thẳng và mặt phẳng.

Vì AA′//BB′//DD′AA′//BB′//DD′ và A′D′//AD//BCA′D′//AD//BC nên các đường thẳng AA′,DD′,AD,A′D′AA′,DD′,AD,A′D′ song song với mp (BCC′B′).(BCC′B′).
Có bao nhiêu cạnh vuông góc với mặt phẳng (BCC′B′)(BCC′B′) ?
-
A.
11
-
B.
22
-
C.
44
-
D.
55
Đáp án: B
Sử dụng quan hệ vuông góc giữa đường thẳng và mặt phẳng.

Vì AB⊥BC (do ABCD là hình thang vuông) và AB⊥BB′ (tính chất lăng trụ đứng)
Nên AB⊥(BCC′B′) , tương tự ta có A′B′⊥(BCC′B′)
Do đó AB,A′B′ vuông góc với mp (BCC′B′).
Câu 5 : Một hình hộp chữ nhật có diện tích xung quanh bằng tổng diện tích hai đáy, chiều cao bằng 6cm . Một kích thước của đáy bằng 10cm , tính kích thước còn lại.

-
A.
15cm
-
B.
20cm
-
C.
25cm
-
D.
10cm
Đáp án : A

Đặt AD=x .
Diện tích xung quanh bằng:
2(10+x).6(cm2)
Tổng diện tích hai đáy bằng 2.10x(cm2)
Ta có 2(10+x).6=2.10x⇔60+6x=10x⇔x=15
Kích thước còn lại của đáy bằng 15cm .
Câu 6 : Một hình hộp chữ nhật có diện tích xung quanh bằng 120cm2 , chiều cao bằng 6cm . Tìm các kích thước của đáy để hình hộp chữ nhật có thể tích lớn nhất.
-
A.
8cm
-
B.
7cm
-
C.
6cm
-
D.
5cm
Đáp án : D
+ Sử dụng công thức thể tích và diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật.
+ Dùng hằng đẳng thức để biện luận theo yêu cầu đề bài.
Gọi a và b là các kích thước của đáy.
Ta có V=6ab nên V lớn nhất ⇔ ab lớn nhất
Sxq=120 nên 2(a+b).6=120 hay a+b=10.
Ta có: ab=a(10−a)=−a2+10a=−(a−5)2+25≤25.
Suy ra V=6ab≤6.25=150.
Thể tích lớn nhất bằng 150 cm3 khi a=b=5, tức là các cạnh đáy bằng 5 cm.
Câu 7 : Tính thể tích của hình lăng trụ đứng có chiều cao 20cm, đáy là một tam giác vuông có các cạnh góc vuông bằng 8cm và 10cm.
-
A.
800cm3
-
B.
400cm3
-
C.
600cm3
-
D.
500cm3
Đáp án : A
Sử dụng công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng V=S.h với S là diện tích đáy, h là chiều cao.
Vì đáy là tam giác vuông nên diện tích đáy S=8.102=40cm .
Thể tích lăng trụ đứng là V=S.h=40.20=800cm3 .
Câu 8 : Cho một hình lăng trụ đứng có diện tích đáy là S , chiều cao là h . Hỏi công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng là gì?
-
A.
S.h
-
B.
12S.h
-
C.
2S.h
-
D.
3S.h
Đáp án : A
Công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng là: V=S.h
Câu 9 : Tính thể tích của hình lăng trụ đứng sau:

-
A.
16cm3
-
B.
20cm3
-
C.
26cm3
-
D.
22cm3
Đáp án : D
- Chia hình lăng trụ đứng thành các hình hộp chữ nhật nhỏ hơn, sau đó tính thể tích từng hình hộp chữ nhật nhỏ.
- Tính được thể tích lăng trụ đứng bằng tổng thể tích các hình hộp chữ nhật nhỏ

Hình lăng trụ đứng đã cho được tạo thành từ 2 hình hộp chữ nhật. Hình hộp chữ nhật thứ nhất có kích thước là
3cm,1cm,2cm; hình hộp chữ nhật thứ hai có kích thước là 2cm,4cm,2cm.
Thể tích hình hộp chữ nhật thứ nhất là: V1=3.1.2=6cm3
Thể tích hình hộp chữ nhật thứ hai là: V2=2.4.2=16cm3
Thể tích hình lăng trụ đứng là: V=V1+V2=6+16=22cm3
Câu 10 : Một lăng trụ đứng có đáy là hình chữ nhật có các kích thức 3 cm, 8 cm. Chiều cao của hình lăng trụ đứng là 2cm. Tính diện tích xung quanh và thể tích của hình lăng trụ đứng.
-
A.
48cm2,46cm3
-
B.
48cm2,44cm3
-
C.
46cm2,48cm3
-
D.
44cm2,48cm3
Đáp án : D
- Áp dụng công thức tính diện tích xung quanh hình lăng trụ đứng và thể tích hình lăng trụ đứng để giải bài toán: Sxq=2(a+b)c,V=abc.

Diện tích xung quanh Sxq=2.(8+3).2=44cm2
Thể tích của hình lăng trụ đứng là:V=8.3.2=48cm3
Câu 11 : Hình lăng trụ đứng tam giác có tất cả bao nhiêu cạnh?
-
A.
9
-
B.
6
-
C.
12
-
D.
8
Đáp án : A
Đặc điểm hình lăng trụ đứng tam giác
Các cạnh của hình lăng trụ đứng tam giác là: AB,AC,BC,A1B1,A1C1,B1C1,AA1,BB1,CC1
Vậy hình lăng trụ đứng tam giác có tất cả 9 cạnh.
Câu 12 : Phát biểu nào sau đây là đúng?
-
A.
Các mặt bên của hình lăng trụ đứng là các hình chữ nhật.
-
B.
Các mặt bên của hình lăng trụ đứng là các hình thang cân.
-
C.
Các mặt đáy của hình lăng trụ đứng là các hình chữ nhật.
-
D.
Các mặt đáy của hình lăng trụ đứng là các hình tam giác.
Đáp án : A
Đặc điểm hình lăng trụ đứng tam giác
Hình lăng trụ đứng có hai đáy là những đa giác, các mặt bên là những hình chữ nhật.
Câu 13 : Tính thể tích của hình lăng trụ đứng có chiều cao 20cm, đáy là một tam giác vuông có các cạnh góc vuông lần lượt là 8cm và 10cm.
-
A.
800cm3
-
B.
400cm3
-
C.
600cm3
-
D.
500cm3
Đáp án : A
+ Tính diện tích đáy là tam giác vuông: Sđáy = 12. Cạnh góc vuông . cạnh góc vuông
+ Tính thể tích: V = Sđáy . h
Diện tích đáy của hình lăng trụ đứng là:12.8.10=40cm3
Thể tích của hình lăng trụ đứng là: 40.20=800(cm3)
Vậy thể tích của hình lăng trụ đứng là 800(cm3).
Câu 14 : Tính thể tích phần không gian của một ngôi nhà dạng một lăng trụ đứng theo các kích thước đã cho trong hình.
-
A.
369 m3
-
B.
315 m3
-
C.
327 m3
-
D.
423 m3
Đáp án : A
Tính tổng của thể tích hình lăng trụ và thể tích hình hộp chữ nhật.
Theọ hình vẽ, ngôi nhà gồm hai phần: một phần là lăng trụ đứng có đáy là tam giác cân cạnh đáy bằng 6m, chiều cao đáy 1,2m, chiều cao lăng trụ bằng 15m; phần còn lại là hình hộp chữ nhật có kích thước đáy là 6m và 15m, chiều cao 3,5m.
Thể tích hình lăng trụ tam giác là:
V1=12.6.1,2.15=54(m3)
Thể tích hình hộp chữ nhật là:
V2=6.15.3,5=315(m3)
Thể tích phần không gian bên trong của cả ngôi nhà là:
V=V1+V2=54+315=369(m3)
Thể tích phần không gian của ngôi nhà là 369(m3)
Câu 15 : Một chiếc đèn lồng có dạng hình lăng trụ đứng, chiều cao 40cm và đáy là lục giác đều cạnh 18cm. Nếu giữ nguyên chiều cao của đèn thì phải giảm độ dài cạnh đáy bao nhiêu lần để thể tích của đèn giảm đi hai lần.
-
A.
√2lần
-
B.
2 lần
-
C.
4 lần
-
D.
8 lần
Đáp án : A
Lập tỉ số thể tích trước và sau khi giảm độ dài cạnh đáy.
Diện tích đáy đèn là: S=a2√34.6=182√34.6=486√3(cm2)
Gọi a và b lần lượt là độ dài cạnh đáy đèn lồng trước và sau khi giảm thể tích.
Gọi S1 và S2 là các diện tích đáy tương ứng. Khi đó: V1=S1.h;V2=S2.h
Ta có: V1V2=2⇔S1.hS2.h=2⇔S1S2=2
⇔a2√3.64:b2√3.64=2⇔a2:b2=2⇔a:b=√2
Vậy độ dài cạnh đáy phải giảm đi √2 lần.
Câu 16 : Hình lăng trụ đứng tứ giác có đáy là hình thang cân có bao nhiêu mặt bên?
-
A.
3
-
B.
4
-
C.
5
-
D.
6
Đáp án : B
Đặc điểm lăng trụ đứng tứ giác
Hình lăng trụ đứng ABCD.A1B1C1D1 có đáy A1B1C1D1 là hình thang cân, có các mặt bên là: ADD1A1;ABB1A1;DCC1D1;BCC1B1
Vậy hình lăng trụ đứng tứ giác đáy là hình thang cân có 4 mặt bên.
Câu 17 : Một hình lăng trụ đứng có đáy là hình chữ nhật có các kích thước 3cm,8cm. Chiều cao của hình lăng trụ đứng là 2cm. Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng là
-
A.
44cm2
-
B.
24cm2
-
C.
48cm2
-
D.
22cm2
Đáp án : A
+ Tính chu vi đáy là hình chữ nhật
+ Tính Sxq = chu vi đáy . chiều cao
Chu vi đáy của hình lăng trụ đứng là: (8+3).2=22(cm)
Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng là: Sxq=C.h=22.2=44(cm2)
Vậy diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng là 44(cm2)
Câu 18 : Cho hình lăng trụ đứng có diện tích xung quanh bằng 336 cm2, chiều cao 14 cm. Khi đó, chu vi đáy của hình lăng trụ đứng là:
-
A.
12cm
-
B.
24cm
-
C.
36cm
-
D.
48cm
Đáp án : B
Từ công thức Sxq = Chu vi đáy . chiều cao suy ra chu vi đáy
Chu vi đáy của hình lăng trụ đứng đó là:
C = Sxq : h = 336 : 14 = 24 (cm)
Câu 19 : Một hình lăng trụ đều (tức là lăng trụ có đáy là đa giác đều) có tất cả 18 cạnh, mỗi cạnh dài 6√3 cm. Tính thể tích của hình lăng trụ đó.
-
A.
864 cm3
-
B.
1944 cm3
-
C.
2916 cm3
-
D.
1122 cm3
Đáp án : C
Để tìm được thể tích lăng trụ đứng khi đã biết chiều cao, ta cần tính diện tích đáy.
Thể tích = diện tích đáy . chiều cao
Gọi số cạnh của một đáy là n. Khi đó số cạnh bên là n.
Suy ra, tổng số cạnh của hình lăng trụ đứng là n+n+n=3n.
Theo đề bài, hình lăng trụ đều có tất cả 18 cạnh, ta có: 3n=18⇒n=6.
Vậy hình lăng trụ đứng đã cho là hình lăng trụ lục giác đều.
Có thể coi diện tích đáy là tổng diện tích của 6 tam giác đều, mỗi cạnh bằng 6√3 cm.
Do đó diện tích đáy là: S=(6√3)2.√34.6=162√3 ( cm2)
Thể tích hình lăng trụ là: V=S.h=162√3.6√3= 2916 ( cm3)
Thể tích hình lăng trụ là 2916 ( cm3).
Câu 20 : Một hình lăng trụ đứng có đáy là hình chữ nhật có diện tích xung quanh bằng tổng diện tích hai đáy, chiều cao bằng 6cm. Một kích thước của đáy bằng 10cm, tính kích thước còn lại.
-
A.
15cm
-
B.
20cm
-
C.
25cm
-
D.
10cm
Đáp án : A
Sử dụng công thức diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng:
Sxq=C.h
Trong đó, C là chu vi đáy; h là chiều cao
Đặt AD=x(cm).
Chu vi đáy của hình lăng trụ là: C=2(AB+AD)=2(10+x)(cm)
Diện tích xung quanh của hình lăng trụ là:
Sxq=C.h=2.(10+x).6=12.(10+x)(cm2)
Tổng diện tích hai đáy của hình lăng trụ là: 2.10x=20x(cm2)
Theo đề bài, ta có diện tích xung quanh bằng tổng diện tích hai đáy nên 12.(10+x)=20x
Do đó 120+12x=20x
Suy ra x=15(cm)
hay AD=15(cm)
Vậy kích thước còn lại của đáy bằng 15 cm.
- Trắc nghiệm Bài 13: Tính chất ba đường cao của tam giác Toán 7 Cánh diều
- Trắc nghiệm Bài 12: Tính chất ba đường trung trực của tam giác Toán 7 Cánh diều
- Trắc nghiệm Bài 11: Tính chất ba đường phân giác của tam giác Toán 7 Cánh diều
- Trắc nghiệm Bài 10: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác Toán 7 Cánh diều
- Trắc nghiệm Bài 9: Đường trung trực của một đoạn thẳng Toán 7 Cánh diều