Soạn bài Hệ thống hóa kiến thức đã học SGK Ngữ văn 12 tập 1 Kết nối tri thức


Lập bảng tổng hợp về những loại văn học đã được học trong SGK Ngữ văn 12, tập 1. Kể tên các tác phẩm cụ thể thuộc từng loại, thể loại đó Nêu khái quát những kiến thức mới về loại văn bản, thể loại văn học được trình bày ở phần Tri thức Ngữ văn của từng bài học.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Trả lời Câu hỏi 1 trang 158 SGK Văn 12 Kết nối tri thức

Lập bảng tổng hợp về những loại văn học đã được học trong SGK Ngữ văn 12, tập 1. Kể tên các tác phẩm cụ thể thuộc từng loại, thể loại đó

Phương pháp giải:

Vận dụng tri thức Ngữ văn đã được học.

Lời giải chi tiết:

Thể loại

Tác phẩm

Tiểu thuyết

Xuân Tóc Đỏ cứu quốc

Nỗi buồn chiến tranh

Trên xuồng cứu nạn

Thơ

Cảm hoài

Tây Tiến

Đàn ghi-ta của Lor-ca

Chính luận

Nhìn về vốn văn hóa dân tộc

Năng lực sáng tạo

Mấy ý nghĩ về thơ

Cảm hứng và sáng tạo

Truyện

Hải khẩu linh từ

Muối của rừng

Kịch

Nhân vật quan trọng

Giấu của

Cẩn thận hão

Câu 2

Trả lời Câu hỏi 2 trang 158 SGK Văn 12 Kết nối tri thức

Nêu khái quát những kiến thức mới về loại văn bản, thể loại văn học được trình bày ở phần Tri thức Ngữ văn của từng bài học.

Phương pháp giải:

Vận dụng tri thức Ngữ văn đã được học.

Lời giải chi tiết:

-Tiểu thuyết:

+Khái niệm: Tiểu thuyết là loại hình tự sự có dung lượng lớn, phản ánh đời sống xã hội một cách rộng lớn, sâu sắc, thông qua hệ thống nhân vật và tình huống phức tạp.

+Đặc điểm: 

Dung lượng lớn, nhiều nhân vật, nhiều tình tiết.

Phản ánh đời sống xã hội một cách rộng lớn, sâu sắc.

Có khả năng miêu tả nội tâm nhân vật phức tạp.

-Thơ:

+Khái niệm: Thơ là loại hình nghệ thuật ngôn ngữ, sử dụng các biện pháp tu từ, nhịp điệu, âm thanh để biểu hiện cảm xúc, tư tưởng của con người.

+Thể thơ: 

Thơ lục bát

Thơ thất ngôn bát cú

Thơ tự do

-Chính luận:

+Khái niệm: Chính luận là loại văn bản nghị luận nhằm thuyết phục người đọc, người nghe về một vấn đề thuộc lĩnh vực chính trị, xã hội.

+Đặc điểm: 

Dùng lí lẽ, dẫn chứng để thuyết phục người đọc.

Có lập luận chặt chẽ, logic.

Ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.

-Truyện:

+Khái niệm: Truyện là loại hình tự sự có dung lượng vừa phải, phản ánh một khía cạnh của đời sống xã hội.

+Phân loại: 

Truyện ngắn

Truyện trung bình

Truyện dài

-Kịch:

+Khái niệm: Kịch là loại hình nghệ thuật sân khấu, sử dụng ngôn ngữ, hành động, âm nhạc để thể hiện nội dung.

+Phân loại: 

Kịch nói

Kịch thơ

Kịch múa

-Tác phẩm tiêu biểu:

+Tiểu thuyết: 

"Xuân tóc đỏ cứu nước" (Nguyễn Huy Tưởng)

+Thơ: 

"Tây Tiến" (Quang Dũng)

+Chính luận: 

"Mấy ý nghĩ về thơ" (Hoài Thanh)

+Truyện: 

"Muối của rừng" (Nguyễn Quang Sáng)

+Kịch: 

"Nhân vật quan trọng" (Lưu Quang Vũ)

+Kiến thức mới:

Phân tích tác phẩm theo đặc trưng thể loại: 

Xác định đặc trưng thể loại của tác phẩm.

Phân tích tác phẩm theo những đặc trưng đó.

Phân tích tác phẩm theo chủ đề, tư tưởng: 

Xác định chủ đề, tư tưởng của tác phẩm.

Phân tích cách thể hiện chủ đề, tư tưởng.

Phân tích tác phẩm theo ngôn ngữ, nghệ thuật: 

Phân tích các biện pháp tu từ, giọng điệu, ngôn ngữ,...

Phân tích cách xây dựng nhân vật, tình huống,...

-Kết luận:

Phần Tri thức Ngữ văn cung cấp những kiến thức mới về loại văn bản, thể loại văn học, giúp học sinh hiểu rõ hơn về đặc trưng, cách thức phân tích tác phẩm.

Câu 3

Trả lời Câu hỏi 3 trang 158 SGK Văn 12 Kết nối tri thức

Lập bảng đối sánh phong cách cổ điển, phong cách hiện thực  và phong cách lãng mạn trong sáng tác văn học. Nêu tên một số tác phẩm cụ thể thuộc từng phong cách đó

Phương pháp giải:

Vận dụng tri thức Ngữ văn đã được học.

Lời giải chi tiết:

Bảng đối sánh phong cách cổ điển, phong cách hiện thực và phong cách lãng mạn trong sáng tác văn học:

 

Phong cách

Đặc điểm

Ví dụ tác phẩm

Tác giả

Cổ điển

- Chủ  đề: đề cao lý tưởng, đạo đức, con người hoàn mĩ. 

-Hình thức: ngôn ngữ trau chuốt, giàu hình ảnh, điển tích. 

- Thể loại: thơ Đường, truyện truyền kỳ,...

-Truyện Kiều ,Chinh phụ ngâm khúc

-Cung oán ngâm khúc

Nguyễn Du

Hiện thực

-Chủ  đề: phản ánh hiện thực đời sống xã hội một cách trung thực, khách quan. 

- Hình thức: ngôn ngữ giản dị, gần gũi với đời sống. 

-Thể loại: tiểu thuyết, truyện ngắn, bút ký,...

-Tắt đèn 

-Chí Phèo

-Vợ chồng A Phủ

Ngô Tất Tố

Lãng mạn

-Chủ đề: đề cao cảm xúc cá nhân, hướng đến cái đẹp, tự do.

- Hình thức: ngôn ngữ giàu hình ảnh, biểu cảm. 

-Thể loại: thơ trữ tình, truyện thơ,...

-Đây thôn Vĩ Dạ 

-Tây Tiến

-Bến quê

Hàn Mặc Tử

Câu 4

Trả lời Câu hỏi 4 trang 158 SGK Văn 12 Kết nối tri thức

Nêu các nội dung thực hành tiếng Việt đã thực hiện trong học kì I và làm rõ tác dụng của các nội dung thực hành ấy đối với việc đọc hiểu văn bản ở từng bài học.

Phương pháp giải:

Vận dụng tri thức Ngữ văn đã được học.

Lời giải chi tiết:

Các nội dung thực hành tiếng Việt đã thực hiện trong học kì I lớp 12 và tác dụng:

-Luyện âm:

+Mục đích: Rèn luyện cách phát âm chuẩn xác, rõ ràng, rành mạch.

+Nội dung: 

Phân biệt các âm vị trong tiếng Việt.

-Luyện đọc các vần, điệu; Luyện đọc các câu, đoạn văn.

+Tác dụng:

Giúp học sinh đọc hiểu văn bản một cách chính xác, trôi chảy.

Góp phần nâng cao khả năng biểu đạt của học sinh.

+Ví dụ:

Bài "Tây Tiến" (Quang Dũng): Luyện đọc các vần "ang, oang" để thể hiện sự hùng tráng, mạnh mẽ của bài thơ.

-Luyện từ vựng:

+Mục đích: Giúp học sinh hiểu và sử dụng từ ngữ một cách chính xác, hiệu quả.

+Nội dung: 

Giải thích nghĩa của từ ngữ.

Phân biệt các từ ngữ đồng nghĩa, trái nghĩa.

-Luyện tập sử dụng từ ngữ trong câu, đoạn văn.

+Tác dụng:

Giúp học sinh hiểu rõ nội dung văn bản.

Góp phần nâng cao khả năng diễn đạt của học sinh.

+Ví dụ:

Bài "Mấy ý nghĩ về thơ" (Hoài Thanh): Giải thích nghĩa của các từ ngữ như "thi ca", "chất liệu", "hình tượng", "tâm hồn".

-Luyện ngữ pháp:

+Mục đích: Giúp học sinh nắm vững cấu tạo và cách sử dụng các thành phần ngữ pháp trong tiếng Việt.

+Nội dung: 

Phân loại các từ ngữ.

Cấu tạo câu.

Các phép tu từ.

+Tác dụng:

Giúp học sinh phân tích cấu trúc văn bản.

Góp phần nâng cao khả năng viết của học sinh.

-Luyện tập làm văn:

+Mục đích: Rèn luyện kỹ năng viết các dạng văn bản khác nhau.

+Nội dung: 

Viết các dạng văn bản: miêu tả, biểu cảm, nghị luận.

-Luyện tập lập dàn bài, viết bài.

+Tác dụng:

Giúp học sinh rèn luyện kỹ năng tư duy, sáng tạo.

Nâng cao khả năng biểu đạt của học sinh.

Câu 5

Trả lời Câu hỏi 5 trang 158 SGK Văn 12 Kết nối tri thức

Xác định những yêu cầu chung và yêu cầu riêng của các kiểu bài viết được thực hiện ở Bài 1, Bài 2, và Bài 4 bằng một sơ động  phù hợp.

Phương pháp giải:

Vận dụng tri thức Ngữ văn đã được học.

Lời giải chi tiết:

Sơ đồ yêu cầu chung và yêu cầu riêng của các kiểu bài viết:

-Yêu cầu chung:

+Đảm bảo bố cục bài viết rõ ràng, mạch lạc: 

Mở bài: Giới thiệu khái quát về vấn đề cần nghị luận.

Thân bài: Phân tích, giải thích, chứng minh vấn đề.

Kết bài: Khẳng định lại vấn đề, rút ra bài học.

+Sử dụng ngôn ngữ chính xác, rõ ràng, phù hợp với ngữ cảnh.

+Diễn đạt lưu loát, mạch lạc, tránh lặp ý, lủng củng.

+Có lập luận chặt chẽ, logic.

+Sử dụng dẫn chứng cụ thể, phù hợp.

-Yêu cầu riêng:

Bài 1 - Lập bảng tổng hợp về những loại văn học đã được học trong SGK Ngữ văn 12, tập 1:

Bảng tổng hợp cần có đầy đủ các thông tin: 

Loại văn học

Thể loại

Tác phẩm cụ thể

Tác giả

Bảng cần được trình bày khoa học, rõ ràng, dễ nhìn.

Bài 2 - Nêu khái quát những kiến thức mới về loại văn bản, thể loại văn học được trình bày ở phần Tri thức Ngữ văn của từng bài học.

Cần nắm rõ các khái niệm về loại văn bản, thể loại văn học.

Phân tích những đặc trưng cơ bản của từng loại văn bản, thể loại văn học.

Làm rõ những kiến thức mới được học trong phần Tri thức Ngữ văn.

Sử dụng ngôn ngữ chính xác, khoa học.

Bài 4 - Nêu các nội dung thực hành tiếng Việt đã thực hiện trong học kì I và làm rõ tác dụng của các nội dung thực hành ấy đối với việc đọc hiểu văn bản ở từng bài học.

Liệt kê các nội dung thực hành tiếng Việt đã thực hiện.

Phân tích tác dụng của từng nội dung thực hành đối với việc đọc hiểu văn bản.

Sử dụng dẫn chứng cụ thể để minh họa.

Lập luận chặt chẽ, logic.

Cần đọc kỹ hướng dẫn đề bài để nắm rõ yêu cầu cụ thể của từng bài viết.

Sơ đồ:

Phong cách

Đặc điểm

Ví dụ tác phẩm

Tác giả

Cổ điển

- Chủ  đề: đề cao lý tưởng, đạo đức, con người hoàn mĩ. 

-Hình thức: ngôn ngữ trau chuốt, giàu hình ảnh, điển tích. 

- Thể loại: thơ Đường, truyện truyền kỳ,...

-Truyện Kiều ,Chinh phụ ngâm khúc

-Cung oán ngâm khúc

Nguyễn Du

Hiện thực

-Chủ  đề: phản ánh hiện thực đời sống xã hội một cách trung thực, khách quan. 

- Hình thức: ngôn ngữ giản dị, gần gũi với đời sống. 

-Thể loại: tiểu thuyết, truyện ngắn, bút ký,...

-Tắt đèn 

-Chí Phèo

-Vợ chồng A Phủ

Ngô Tất Tố

Lãng mạn

-Chủ đề: đề cao cảm xúc cá nhân, hướng đến cái đẹp, tự do.

- Hình thức: ngôn ngữ giàu hình ảnh, biểu cảm. 

-Thể loại: thơ trữ tình, truyện thơ,...

-Đây thôn Vĩ Dạ 

-Tây Tiến

-Bến quê

Hàn Mặc Tử

Kết luận:

Sơ đồ trên giúp học sinh nắm rõ yêu cầu chung và yêu cầu riêng của các kiểu bài viết, từ đó có thể ôn tập và làm bài hiệu quả hơn.

Câu 6

Trả lời Câu hỏi 6 trang 158 SGK Văn 12 Kết nối tri thức

Chỉ ra những yêu cầu mới của việc viết một báo cáo nghiên cứu ở lớp 10 và lớp 11

Phương pháp giải:

Vận dụng tri thức Ngữ văn đã được học.

Lời giải chi tiết:

-Tính cấp thiết của đề tài/Lí do chọn đề tài:

+Nêu rõ lý do chọn đề tài: 

Đề tài có ý nghĩa thực tiễn, liên quan đến cuộc sống.

Đề tài phù hợp với sở thích, năng lực của học sinh.

Đề tài có nguồn tài liệu tham khảo phong phú.

+Trình bày tính cấp thiết của đề tài: 

Đề tài giúp giải quyết một vấn đề thực tiễn.

Đề tài giúp nâng cao hiểu biết về một lĩnh vực nào đó.

Đề tài giúp phát triển tư duy sáng tạo, rèn luyện kỹ năng nghiên cứu.

-Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu:

+Mục tiêu nghiên cứu: 

Mục tiêu rõ ràng, cụ thể, phù hợp với đề tài.

Mục tiêu thể hiện được ý nghĩa của việc nghiên cứu.

+Câu hỏi nghiên cứu: 

Câu hỏi cụ thể, rõ ràng, giúp định hướng cho việc nghiên cứu.

Câu hỏi giúp thu thập thông tin, giải quyết vấn đề nghiên cứu.

-Phương pháp nghiên cứu:

+Lựa chọn phương pháp nghiên cứu phù hợp với đề tài: 

+Phương pháp thu thập thông tin: quan sát, phỏng vấn, khảo sát, thu thập tài liệu,...

+Phương pháp phân tích dữ liệu: thống kê, so sánh, tổng hợp,...

+Trình bày rõ ràng cách thức thực hiện từng phương pháp.

+Các định nghĩa/lí thuyết quan trọng (đặc biệt với các đề tài mới):

+Giải thích các khái niệm, thuật ngữ chuyên môn liên quan đến đề tài.

+Trình bày các lí thuyết, mô hình liên quan đến vấn đề nghiên cứu.

+Giả thuyết và mô hình nghiên cứu:

Đề xuất giả thuyết (nếu có): 

Giả thuyết dựa trên cơ sở lý thuyết, thực tiễn.

Giả thuyết cần kiểm chứng trong quá trình nghiên cứu.

+Xây dựng mô hình nghiên cứu (nếu có): 

Mô hình thể hiện mối quan hệ giữa các yếu tố trong đề tài.

Mô hình giúp giải thích vấn đề nghiên cứu một cách trực quan.

-Mô tả cách thức thu thập số liệu:

+Nêu rõ các công cụ, phương tiện thu thập số liệu: Phiếu khảo sát, bảng câu hỏi, phiếu phỏng vấn,...

+Trình bày quy trình thu thập số liệu: Đối tượng thu thập số liệu; Thời gian, địa điểm thu thập số liệu; Cách thức thu thập số liệu.

-Mô tả dữ liệu:

+Sắp xếp, phân loại dữ liệu thu thập được.

+Trình bày dữ liệu dưới dạng bảng biểu, biểu đồ.

+Kết quả nghiên cứu:

+Trình bày các kết quả thu được sau khi phân tích dữ liệu.

+So sánh kết quả nghiên cứu với giả thuyết (nếu có).

+Liên hệ kết quả nghiên cứu với thực tiễn.

-Thảo luận:

+Phân tích ý nghĩa của kết quả nghiên cứu.

+Đánh giá hạn chế của nghiên cứu.

+Đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo (nếu có).

+Tài liệu tham khảo: Ghi rõ thông tin các tài liệu tham khảo: Tác giả, tên tài liệu, nhà xuất bản, năm xuất bản. Trích dẫn tài liệu tham khảo đúng cách.

-Ngoài ra, báo cáo nghiên cứu cần có:

+Bìa báo cáo: Ghi rõ tên đề tài, tên học sinh, lớp học, tên giáo viên hướng dẫn.

+Mục lục: Liệt kê các phần, mục của báo cáo.

+Phụ lục: Đính kèm các tài liệu, bảng biểu, hình ảnh liên quan.

Câu 7

Trả lời Câu hỏi 7 trang 158 SGK Văn 12 Kết nối tri thức

Nêu những nội dung của hoạt động nói và nghe được thực hiện trong học kì I

Phương pháp giải:

Vận dụng tri thức Ngữ văn đã được học.

Lời giải chi tiết:

Trình bày kết quả so sánh, đánh giá hai tác phẩm truyện 

Trình bày kết quả so sánh, đánh giá hai tác phẩm thơ

Thuyết trình về một vấn đề liên quan đến tuổi trẻ. 

Trình bày báo cáo kết quả nghiên cứu về một vấn đề tự nhiên hoặc xã hội


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu