UNIT 1. FREE TIME
UNIT 2. LIFE IN THE COUNTRY
UNIT 3. PROTECTING THE ENVIRONMENT
UNIT 4. DISASTERS
UNIT 5. SCIENCE AND TECHNOLOGY
UNIT 6. LIFE ON OTHER PLANETS
UNIT 7. TEEN
UNIT 8. TRADITIONS OF ETHNIC GROUPS IN VIET NAM
REVIEW

Giải SGK, SBT Unit 7. Teen iLearn Smart World

Giải SGK, SBT Unit 7. Teen Friends Plus

41 câu hỏi
Tự luận
Câu 10 :

b. Rewrite the underlined parts using possessive pronouns.

(Viết lại phần gạch chân sử dụng đại từ sở hữu.)

1. My dream is to become a dentist and her dream is to become a vlogger.

(Ước mơ của tôi là trở thành một nha sĩ và ước mơ của cô ấy là trở thành một vlogger.)

Hers is to become a vlogger.

(Hers là để trở thành một vlogger.)

2. His dream is to be a veterinarian. What's your dream?

(Ước mơ của anh ấy là trở thành bác sĩ thú y. Ước mơ của bạn là gì?)

                                                                                                                        .

3. My sisters' dream isn't the same as mine. Their dream is to be flight attendants.

(Ước mơ của chị em tôi không giống của tôi. Ước mơ của họ là trở thành tiếp viên hàng không.)

                                                                                                                        .

4. My dream is to buy a house for my father. His dream is to open a café.

(Ước mơ của tôi là mua một ngôi nhà cho bố tôi. Ước mơ của anh là mở một quán cà phê.)

                                                                                                                        .

5. Their dream is to become rich. Our dream is to be famous.

(Giấc mơ của họ là trở nên giàu có. Ước mơ của chúng tôi là chúng tôi sẽ nổi tiếng.)

                                                                                                                        .

Câu 18 :

a. Match the underlined words to the pictures. Listen and repeat.

(Nối các từ được gạch dưới với các bức tranh. Lắng nghe và nhắc lại.)


My dream is to be a celebrity because want to be famous and have lots of fans.

(Ước mơ của tôi là trở thành người nổi tiếng vì muốn được nổi tiếng và có nhiều người hâm mộ.)

If I work hard and save my money, I can become a millionaire.

(Nếu tôi làm việc chăm chỉ và tiết kiệm tiền, tôi có thể trở thành triệu phú.)

I hope that I live in a big mansion with lots of room for all my friends and family.

(Tôi hy vọng rằng tôi sống trong một biệt thự lớn với nhiều chỗ cho tất cả bạn bè và gia đình của tôi.)

Some rich people have home theaters in their homes. They can watch movies anytime they want.

(Một số người giàu có rạp hát gia đình trong nhà của họ. Họ có thể xem phim bất cứ lúc nào họ muốn.)

Lots of rich and famous people drive cool sports cars.

(Rất nhiều người giàu có và nổi tiếng lái những chiếc xe thể thao ngầu.)

Is it faster to fly in a plane or a helicopter?

(Bay bằng máy bay hay trực thăng nhanh hơn?)

If I have a jet, I will fly around the world with my best friends.

(Nếu tôi có một chiếc máy bay phản lực, tôi sẽ bay vòng quanh thế giới với những người bạn thân nhất của mình.)

Maybe I will have a yacht to go to my own island if I'm rich and famous.

(Có lẽ tôi sẽ có một chiếc du thuyền để đến hòn đảo của riêng mình nếu tôi giàu có và nổi tiếng.)

Câu 20 :

a. Read the article about an interview with a teenage celebrity. Does he live like a normal teenager?

(Đọc bài báo về một cuộc phỏng vấn với một người nổi tiếng tuổi teen. Anh ấy có sống như một thiếu niên bình thường không?)

1. yes

(có)

2. no

(không)

TJ ROCKWILDER: CELEBRITY MILLIONAIRE

By William Wilson

Last week, I flew to Miami to interview TJ Rockwilder. The 14-year-old musician is famous for his song, Bad Boy Summer.

Q: This is a nice mansion! Tell me about it.

He said his (1)                       had twenty rooms because he liked to invite all his friends to stay overnight. He also told me he had a special gaming room and a home theater.

Q: What can't you live without?

He told me that he couldn't live without video games.

Q: Do you have any pets?

He said that he did. He told me that he had a big dog and that she slept in his room. He also told

me that he had two parrots. Their names were Paul and Mathew.

Q: Do you go to school? How do you get there? He said that he went to school by helicopter most days. He told me that his dad was a pilot.

Q: What do you do in your free time?

He said that he traveled to islands on his yacht. He told me he went to a new island every weekend.

(TJ ROCKWILDER: TRIỆU PHÚ CỦA NỔI TIẾNG

Bởi William Wilson

Tuần trước, tôi đã bay tới Miami để phỏng vấn TJ Rockwilder. Nhạc sĩ 14 tuổi nổi tiếng với ca khúc Bad Boy Summer.

Q: Đây là một biệt thự đẹp! Nói cho tôi nghe về nó đi.

Anh ấy nói (1) của anh ấy có 20 phòng vì anh ấy thích mời tất cả bạn bè của mình ở lại qua đêm. Anh ấy cũng nói với tôi rằng anh ấy có một phòng chơi game đặc biệt và một rạp hát tại nhà.

Q: Bạn không thể sống thiếu điều gì?

Anh ấy nói với tôi rằng anh ấy không thể sống thiếu trò chơi điện tử.

Q: Bạn có vật nuôi nào không?

Anh ấy nói rằng anh ấy đã làm. Anh ấy nói với tôi rằng anh ấy có một con chó lớn và nó ngủ trong phòng anh ấy. Anh ấy cũng nói với tôi rằng anh ấy có hai con vẹt. Tên của chúng là Paul và Mathew.

 

Q: Bạn có đi học không? Làm thế nào để bạn đạt được điều đó?

Anh ấy nói rằng hầu hết các ngày anh ấy đến trường bằng trực thăng. Anh ấy nói với tôi rằng bố anh ấy là một phi công.

Q: Bạn làm gì trong thời gian rảnh?

Anh ấy nói rằng anh ấy đã đi du lịch đến các hòn đảo trên du thuyền của mình. Anh ấy nói với tôi rằng anh ấy đến một hòn đảo mới vào mỗi cuối tuần.)

Câu 34 :

a. Read Alex's passage about stress. What is the main cause of stress for teens?

(Đọc đoạn văn của Alex về căng thẳng. Nguyên nhân chính gây căng thẳng cho thanh thiếu niên là gì?)

1. relationships                       2. school                      3. family

(các mối quan hệ)                   (trường học)                (gia đình)

The Teen Stress Problem - by Alex Cooper

These days, many teenagers feel stressed.

At school, they have a lot of things to study, and they often have tests. Many students attend extra classes after school, too. When they get home, they have lots of homework to do. When they finish their homework, they have to help their parents with chores. This means that many young people don't have much time to relax, so they find it difficult to sleep or focus on their school work.

 

I have some ideas about how to help teenagers with this problem. I think that schools should have yoga classes because yoga can help to reduce stress. I also think that parents should give their children some time to relax after school.

I really believe that if more young people do yoga and relax, they will be less stressed.

(Những ngày này, nhiều thanh thiếu niên cảm thấy căng thẳng.

Ở trường, họ có rất nhiều thứ để học, và họ thường xuyên phải kiểm tra. Nhiều học sinh cũng tham gia các lớp học thêm sau giờ học. Khi họ về nhà, họ có rất nhiều bài tập về nhà phải làm. Khi họ hoàn thành bài tập về nhà, họ phải giúp bố mẹ làm việc nhà. Điều này đồng nghĩa với việc nhiều bạn trẻ không có nhiều thời gian nghỉ ngơi nên khó ngủ hoặc khó tập trung vào việc học ở trường.

Tôi có một số ý tưởng về cách giúp thanh thiếu niên giải quyết vấn đề này. Tôi nghĩ rằng các trường học nên có các lớp học yoga vì yoga có thể giúp giảm căng thẳng. Tôi cũng nghĩ rằng cha mẹ nên cho con cái thời gian để thư giãn sau giờ học.

Tôi thực sự tin rằng nếu nhiều người trẻ tập yoga và thư giãn, họ sẽ bớt căng thẳng hơn.)

Câu 35 :

b. Now, read and answer the questions.

(Bây giờ, hãy đọc và trả lời các câu hỏi.)

1. What do many students attend after school?

(Nhiều học sinh học gì sau giờ học?)

extra classes

(lớp học thêm)

2. What do students have to do after they finish their homework?

(Sau khi làm bài xong học sinh phải làm gì?)

                                                                                                 .

3. What does the writer say about the effects of not having time to relax?

(Tác giả nói gì về tác hại của việc không có thời gian nghỉ ngơi?)

                                                                                                  .

4. What kind of classes does the writer think schools should have?                                                                                                                

(Người viết nghĩ trường học nên có loại lớp học nào?)

                                                                                                  .

5. What does the writer say that parents should give their children?

(Nhà văn nói rằng cha mẹ nên cho con cái cái gì?)

                                                                                                  .