Đề thi học kì 2 Tiếng Anh 5 iLearn Smart Start - Đề số 5
I. Listen and choose correct answers. II. Listen and fill in the blanks, using ONLY ONE WORD for each. III. Choose the correct answers. IV. Read and choose True or False. V. Make correct sentences, using clues given.
Đề bài
1. The girl is ___________.
-
A.
writing a story
-
B.
baking a cake
-
C.
planting a tree
2. The girl wants to be a (an) ________ in the future.
-
A.
artist
-
B.
engineer
-
C.
pilot
3. The boy wants to be a (an) ________ in the future.
-
A.
zookeeper
-
B.
scientist
-
C.
chemist
4. The girl wants to be a (an) ________ in the future.
-
A.
singer
-
B.
pianist
-
C.
music producer
1. The girl hopes the weather is ________ tomorrow.
2. The boy wants to play soccer with his _______ this morning.
3. The boy hopes the weather is ________ tomorrow.
4. The girl is going to go for a walk next _______.
III. Choose the correct answers.
1. What’s the weather like in Ha Noi in summer? – It _______ and ________.
-
A.
dry – cold
-
B.
humid – hot
-
C.
calm – cool
2. There will be _________ sunshine, so I’m going to visit the water park.
-
A.
many
-
B.
a lot of
-
C.
a
3. I enjoy baking so I want to be a ___________ in the future.
-
A.
writer
-
B.
baker
-
C.
vet
4. What’s the weather like _________ New York in the winter?
-
A.
at
-
B.
in
-
C.
about
5. “What jobs will people do in the future?” – “I think many people will be_________.”
-
A.
scientist
-
B.
a scientist
-
C.
scientists
IV. Read and choose True or False.
I’m George. Today we learned about many jobs in the future. My friends and I want to do different jobs. Nick loves art and he is very good at painting. We think he will be an artist. He often says that it is a great job. Sophia also loves art, but she is not good at painting. She is good at singing. Many friends think she will be a singer, but she wants to be a writer. Sophia always tells us that she hopes she can write many funny and nice stories.
1. Nick can paint.
-
A.
True
-
B.
False
2. George and his friends think Nick will be a designer.
-
A.
True
-
B.
False
3. Nick says that being an artist is a great job.
-
A.
True
-
B.
False
4. Sophia is good at painting.
-
A.
True
-
B.
False
5. Sophia wants to be a writer.
-
A.
True
-
B.
False
V. Make correct sentences, using clues given.
1. Will / you / an actor / the future / ?
2. What / people / Viet Nam / usually / eat / breakfast / ?
3. We / going / plant / some / plants / next Sunday/ .
Lời giải và đáp án
1. The girl is ___________.
-
A.
writing a story
-
B.
baking a cake
-
C.
planting a tree
Đáp án: B
1. The girl is ___________.
(Bạn nữ đang ___________.)
A. writing a story
(viết truyện)
B. baking a cake
(nướng bánh)
C. planting a tree
(trồng cây)
Thông tin:
Boy: No, I won't. I want to be a chef in the future.
(Không đâu. Mình muốn trở thành đầu bếp trong tương lai.)
Chọn B
2. The girl wants to be a (an) ________ in the future.
-
A.
artist
-
B.
engineer
-
C.
pilot
Đáp án: A
2. The girl wants to be a (an) ________ in the future.
(Bạn nữ muốn trở thành một ________ trong tương lai.)
A. artist (hoạ sĩ)
B. engineer (kĩ sư)
C. pilot (phi công)
Thông tin:
Boy: Will you be an artist in the future?
(Sau này bạn sẽ trở thành họa sĩ chứ?)
Girl: Yes, I will. I love painting.
(Ừ, mình sẽ làm họa sĩ. Mình rất thích vẽ tranh.)
Chọn A
3. The boy wants to be a (an) ________ in the future.
-
A.
zookeeper
-
B.
scientist
-
C.
chemist
Đáp án: B
3. The boy wants to be a (an) ________ in the future.
(Bạn nam muốn trở thành một _______ trong tương lai.)
A. zookeeper (người trông coi vườn thú)
B. scientist (nhà khoa học)
C. chemist (nhà hoá học)
Thông tin:
Boy: No, I won't. I don't like working in the zoo. I want to be a scientist.
(Không đâu, mình không thích làm việc ở sở thú. Mình muốn trở thành nhà khoa học.)
Chọn B
4. The girl wants to be a (an) ________ in the future.
-
A.
singer
-
B.
pianist
-
C.
music producer
Đáp án: A
4. The girl wants to be a (an) ________ in the future.
(Bạn nữ muốn trở thành một _______ trong tương lai.)
A. singer (ca sĩ)
B. pianist (nghệ sĩ dương cầm)
C. music producer (nhà sản xuất âm nhạc)
Thông tin:
Girl: No, I won't. I want to be a singer.
(Không, mình muốn trở thành ca sĩ.)
Chọn A
Bài nghe:
1.
Girl: What are you doing?
Boy: I'm baking a cake.
Girl: Oh, it looks delicious! Will you be a baker in the future, Jack?
Boy: No, I won't. I want to be a chef in the future.
2.
Boy: Oh, Olivia. This picture is beautiful!
Girl: Thanks, Tom.
Boy: Will you be an artist in the future?
Girl: Yes, I will. I love painting.
3.
Girl: Wow! There are so many photos of animals in your room.
Boy: Yeah, Emma.
Girl: Harry, will you be a zookeeper in the future?
Boy: No, I won't. I don't like working in the zoo. I want to be a scientist.
4.
Boy: Wow! You are playing the piano. The music is so beautiful, Betty!
Girl: Thanks, Nick.
Boy: Will you be a piano player in the future?
Girl: No, I won't. I want to be a singer.
Tạm dịch:
1.
Bạn nữ: Bạn đang làm gì vậy?
Bạn nam: Mình đang nướng bánh.
Bạn nữ: Ồ, trông ngon quá! Jack, sau này bạn sẽ làm thợ làm bánh à?
Bạn nam: Không đâu. Mình muốn trở thành đầu bếp trong tương lai.
2.
Bạn nam: Ôi, Olivia. Bức tranh này đẹp quá!
Bạn nữ: Cảm ơn bạn nhé, Tom.
Bạn nam: Sau này bạn sẽ trở thành họa sĩ chứ?
Bạn nữ: Ừ, mình sẽ làm họa sĩ. Mình rất thích vẽ tranh.
3.
Bạn nữ: Wow! Trong phòng bạn có nhiều ảnh động vật thật đấy.
Bạn nam: Ừ đó, Emma.
Bạn nữ: Harry, sau này bạn sẽ làm người chăm sóc sở thú à?
Bạn nam: Không đâu, mình không thích làm việc ở sở thú. Mình muốn trở thành nhà khoa học.
4.
Bạn nam: Wow! Bạn đang chơi piano à. Nhạc hay quá, Betty!
Bạn nữ: Cảm ơn bạn, Nick.
Bạn nam: Sau này bạn sẽ làm nghệ sĩ piano chứ?
Bạn nữ: Không, mình muốn trở thành ca sĩ.
Phương pháp chung:
- Đọc câu hỏi và các phương án.
- Xác định thông tin cần tìm.
- Nghe kĩ bài nghe, chọn ra đáp án đúng.
(Lưu ý những dữ kiện gây nhiễu được đưa ra trong bài nghe. Các em cần nắm chắc thông tin mình cần tìm nhé.)
1. The girl hopes the weather is ________ tomorrow.
Đáp án:
1. The girl hopes the weather is ________ tomorrow.
(Bạn nữ hi vọng rằng thời tiết ngày mai sẽ _________.)
Thông tin:
Girl: No, but I'm going to fly a kite tomorrow. I hope the weather is windy.
(Không, nhưng ngày mai mình định thả diều. Mình hy vọng trời sẽ có gió.)
Câu hoàn chỉnh: The girl hopes the weather is windy tomorrow.
(Bạn nữ hi vọng rằng thời tiết ngày mai sẽ có gió.)
=> Điền windy vào chỗ trống
2. The boy wants to play soccer with his _______ this morning.
Đáp án:
2. The boy wants to play soccer with his _______ this morning.
(Bạn nam muốn chơi bóng đá cùng ________ của bạn ấy vào sáng nay.)
Thông tin:
Boy: It's terrible. I want to play soccer with my friends this morning.
(Tệ quá. Mình muốn chơi đá bóng với các bạn của sáng nay.)
Câu hoàn chỉnh: The boy wants to play soccer with his friends this morning.
(Bạn nam muốn chơi bóng đá cùng bạn bè của bạn ấy vào sáng nay.)
=> Điền friends vào chỗ trống
3. The boy hopes the weather is ________ tomorrow.
Đáp án:
3. The boy hopes the weather is ________ tomorrow.
(Bạn nam hi vọng rằng thời tiết ngày mai sẽ _________.)
Thông tin:
Boy: No, but l'm going to make a snowman tomorrow morning. I hope the weather is snowy.
(Không, nhưng sáng mai mình định làm người tuyết. Mình mong trời sẽ có tuyết.)
Câu hoàn chỉnh: The boy hopes the weather is snowy tomorrow.
(Bạn nam hi vọng rằng thời tiết ngày mai sẽ có tuyết.)
=> Điền snowy vào chỗ trống
4. The girl is going to go for a walk next _______.
Đáp án:
4. The girl is going to go for a walk next _______.
(Bạn nữ sẽ đi bộ vào ________ tuần tới.)
Thông tin:
Oh, I don't have any plans for this weekend, but I'm going to go for a walk next weekend.
(Mình chưa có kế hoạch gì cho cuối tuần này, nhưng cuối tuần sau mình sẽ đi dạo.)
Câu hoàn chỉnh: The girl is going to go for a walk next weekend.
(Bạn nữ sẽ đi bộ vào cuối tuần tới.)
=> Điền weekend vào chỗ trống
Bài nghe:
1.
Girl: Hi, Nick.
Boy: Hi, Ann. It's sunny today. Are you doing anything?
Girl: No, but I'm going to fly a kite tomorrow. I hope the weather is windy.
Boy: I hope so, too.
2.
Girl: Oh, Nick. It's raining outside.
Boy: It's terrible. I want to play soccer with my friends this morning.
Girl: Let's stay inside.
Boy: I hope the rain stops soon.
Girl: Me, too. I'm going to have a picnic next Wednesday. I hope the weather is sunny.
Boy: I hope so, too.
3.
By: Wow! The weather is great today.
Girl: Yeah! Do you have any plans for today, Sam?
Boy: No, but l'm going to make a snowman tomorrow morning. I hope the weather is snowy.
Girl: Yeah! It will be a lot of fun in the snow.
4.
Boy: This weekend will be great. I'm going to visit the mountains.
Girl: Oh, that sounds interesting.
Boy: What are you going to do this weekend, Mai?
Girl: Oh, I don't have any plans for this weekend, but I'm going to go for a walk next weekend. I hope the weather is cool.
Tạm dịch:
1.
Bạn nữ: Chào Nick.
Bạn nam: Chào Ann. Hôm nay trời nắng đấy. Bạn có định làm gì không?
Bạn nữ: Không, nhưng ngày mai mình định thả diều. Mình hy vọng thời tiết sẽ có gió.
Bạn nam: Mình cũng hy vọng vậy.
2.
Bạn nữ: Ôi Nick, trời đang mưa ngoài kia kìa.
Bạn nam: Tệ quá. Mình muốn chơi đá bóng với mấy bạn sáng nay.
Bạn nữ: Vậy mình ở trong nhà đi.
Bạn nam: Mình mong mưa sớm tạnh.
Bạn nữ: Mình cũng vậy. Thứ Tư tuần sau mình sẽ đi dã ngoại. Mình mong hôm đó trời nắng.
Bạn nam: Mình cũng hy vọng vậy.
3.
Bạn nam: Wow! Hôm nay thời tiết đẹp thật!
Bạn nữ: Ừ đó! Hôm nay bạn có kế hoạch gì không, Sam?
Bạn nam: Không, nhưng sáng mai mình định làm người tuyết. Mình mong trời sẽ có tuyết.
Bạn nữ: Ừ! Chơi trong tuyết chắc sẽ vui lắm!
4.
Bạn nam: Cuối tuần này sẽ tuyệt lắm. Mình định đi tham quan vùng núi.
Bạn nữ: Nghe thú vị đấy!
Bạn nam: Thế cuối tuần này bạn định làm gì, Mai?
Bạn nữ: Mình chưa có kế hoạch gì cho cuối tuần này, nhưng cuối tuần sau mình sẽ đi dạo. Mình mong trời sẽ mát mẻ.
Phương pháp giải:
- Đọc các câu hỏi, xác định thông tin cần để điền được từ vào chỗ trống.
- Nghe bài nghe cẩn thận, tập trung vào kiểu thông tin đã xác định được trước đó.
- Chọn ra MỘT TỪ DUY NHẤT để điền vào chỗ trống.
III. Choose the correct answers.
1. What’s the weather like in Ha Noi in summer? – It _______ and ________.
-
A.
dry – cold
-
B.
humid – hot
-
C.
calm – cool
Đáp án: B
1.
- Dịch câu và các phương án để nắm được ngữ cảnh.
What’s the weather like in Ha Noi in summer? – It _______ and ________.
(Thời tiết ở Hà Nội như thế nào vào mùa hè? – Trời _______ và ________.)
- Chọn ra đáp án đúng nhất để điền vào chỗ trống.
1.
A. dry – cold (adj): khô – lạnh => sai, không phải là thời tiết vào mùa đông Hà Nội
B. humid – hot (adj): ẩm – nóng => đúng
C. calm – cool (adj): có gió nhẹ - mát mẻ => sai, không phải là thời tiết vào mùa đông Hà Nội
Câu hoàn chỉnh: What’s the weather like in Ha Noi in summer? – It humid and hot.)
(Thời tiết ở Hà Nội như thế nào vào mùa hè? – Trời ẩm và nóng nực.)
Đáp án: B
2. There will be _________ sunshine, so I’m going to visit the water park.
-
A.
many
-
B.
a lot of
-
C.
a
Đáp án: B
2.
- Từ cần điền vào chỗ trống là một lượng từ.
- Xác định từ phía sau chỗ trống là danh từ số ít hay số nhiều, đếm được hay không đếm được.
2.
Sunshine (n): ánh nắng mặt trời => đây là danh từ không đếm được
A. many: nhiều => sai, vì đây là lượng từ chỉ dùng được với danh từ đếm được số nhiều
B. a lot of: nhiều => đúng, đây là lượng từ dùng được cho cả danh từ đếm được và không đếm được
C. a: một => sai, vì đây là lượng từ chỉ dùng được với danh từ đếm được số ít
Câu hoàn chỉnh: There will be a lot of sunshine, so I’m going to visit the water park.
(Có rất nhiều ánh nắng, vậy nên tôi sẽ đến thăm công viên nước.)
Đáp án: B
3. I enjoy baking so I want to be a ___________ in the future.
-
A.
writer
-
B.
baker
-
C.
vet
Đáp án: B
3.
- Dịch câu và các phương án để nắm được ngữ cảnh.
I enjoy baking so I want to be a ___________ in the future.
(Tôi rất thích nướng bánh, vậy nên tôi muốn trở thành một _________ trong tương lai.)
- Chọn ra đáp án đúng nhất để điền vào chỗ trống.
3.
A. writer (n): nhà văn
B. baker (n): nghệ nhân làm bánh
C. vet (n): bác sĩ thú yd
Câu hoàn chỉnh: I enjoy baking so I want to be a baker in the future.
(Tôi rất thích nướng bánh, vậy nên tôi muốn trở thành một nghệ nhân làm bánh trong tương lai.)
Đáp án: B
4. What’s the weather like _________ New York in the winter?
-
A.
at
-
B.
in
-
C.
about
Đáp án: B
4.
Từ cần điền vào chỗ trống là một giới từ chỉ địa điểm. Xem xét danh từ phía sau giới từ để chọn ra đáp án đúng.
4.
Lời giải chi tiết:
A. at (prep.): ở => sai, vì đây là giới từ dùng cho các địa điểm cụ thể, có quy mô nhỏ (như “restaurant”, “airport”,...)
B. in (prep.): ở => đúng, đây là giới từ dùng cho các địa điểm lớn, có quy mô lớn (như tỉnh thành, đất lướng,...)
C. about (prep.): về => sai, không phù hợp về nghĩa
Câu hoàn chỉnh: What’s the weather like in New York in the winter?
(Thời tiết ở New York vào mùa đông như thế nào?)
Đáp án: B
5. “What jobs will people do in the future?” – “I think many people will be_________.”
-
A.
scientist
-
B.
a scientist
-
C.
scientists
Đáp án: C
5.
Dịch câu và phân tích các đáp án để chọn ra đáp án đúng nhất.
“What jobs will people do in the future?” – “I think many people will be _________.”
(Mọi người sẽ làm nghề gì trong tương lai?” – Tôi nghĩ mọi người sẽ trở thành ________.)
5.
Nhận thấy chủ ngữ “people” trong mệnh đề “Many people will be _________” là một danh từ số nhiều. Vậy nên tân ngữ cần điền vào chỗ trống phải là một danh từ số nhiều.
A. scientist (n): nhà khoa học => sai, đây là danh từ số ít
B. a scientist (n): một nhà khoa học => sai, đây là danh từ số ít
C. scientists (n): những nhà khoa học => đúng, đây là danh từ số nhiều
Câu hoàn chỉnh: “What jobs will people do in the future?” – “I think many people will be scientists.”
(Mọi người sẽ làm nghề gì trong tương lai?” – Tôi nghĩ mọi người sẽ trở thành những nhà khoa học.)
Đáp án: C
IV. Read and choose True or False.
I’m George. Today we learned about many jobs in the future. My friends and I want to do different jobs. Nick loves art and he is very good at painting. We think he will be an artist. He often says that it is a great job. Sophia also loves art, but she is not good at painting. She is good at singing. Many friends think she will be a singer, but she wants to be a writer. Sophia always tells us that she hopes she can write many funny and nice stories.
1. Nick can paint.
-
A.
True
-
B.
False
Đáp án: A
1. Nick can paint.
(Nick có thể vẽ.)
Thông tin: Nick loves art and he is very good at painting.
(Nick rất yêu nghệ thuật và vẽ rất giỏi.)
Chọn True
2. George and his friends think Nick will be a designer.
-
A.
True
-
B.
False
Đáp án: A
2. George and his friends think Nick will be a designer.
(George và bạn bè nghĩ rằng Nick sẽ trở thành một nhà thiết kế.)
Thông tin: We think he will be an artist.
(Bọn mình nghĩ cậu ấy sẽ trở thành một họa sĩ.)
We = George and his friends
Chọn True
3. Nick says that being an artist is a great job.
-
A.
True
-
B.
False
Đáp án: A
3. Nick says that being an artist is a great job.
(Nick nói rằng hoạ sĩ là một công việc tuyệt vời.)
Thông tin: He often says that it is a great job.
(Cậu ấy thường nói rằng đó là một công việc tuyệt vời.)
He = Nick
It = being an artist
Chọn True
4. Sophia is good at painting.
-
A.
True
-
B.
False
Đáp án: B
4. Sophia is good at painting.
(Sophia vẽ rất giỏi.)
Thông tin: Sophia also loves art, but she is not good at painting.
(Sophia cũng yêu nghệ thuật, nhưng cô ấy không giỏi vẽ.)
Chọn False
5. Sophia wants to be a writer.
-
A.
True
-
B.
False
Đáp án: A
5. Sophia wants to be a writer.
(Sophia muốn trở thành một nhà văn.)
Thông tin: Many friends think she will be a singer, but she wants to be a writer.
(Nhiều bạn nghĩ rằng Sophia sẽ trở thành ca sĩ, nhưng cô ấy lại muốn làm nhà văn.)
She = Sophia
Chọn True
Tạm dịch:
Mình là George. Hôm nay, bọn mình đã học về nhiều nghề nghiệp trong tương lai. Mình và các bạn ai cũng muốn làm những công việc khác nhau. Nick rất yêu nghệ thuật và vẽ rất giỏi. Bọn mình nghĩ cậu ấy sẽ trở thành một họa sĩ. Cậu ấy thường nói rằng đó là một công việc tuyệt vời. Sophia cũng yêu nghệ thuật, nhưng cô ấy không giỏi vẽ. Thay vào đó, cô ấy hát rất hay. Nhiều bạn nghĩ rằng Sophia sẽ trở thành ca sĩ, nhưng cô ấy lại muốn làm nhà văn. Sophia luôn nói với bọn mình rằng cô ấy hy vọng có thể viết được nhiều câu chuyện vui nhộn và ý nghĩa.
Phương pháp chung:
- Đọc và nắm được nội dung các câu hỏi, gạch chân dưới những từ khoá (là những từ mà chỉ cần khác đi một chút thì nghĩa của câu sẽ thay đổi hoàn toàn).
- Đọc kĩ bài đọc, tập trung vào những thông tin đã gạch chân.
- Chọn đúng/sai cho từng câu.
V. Make correct sentences, using clues given.
1. Will / you / an actor / the future / ?
Đáp án:
1. Will / you / an actor / the future / ?
(Sẽ / bạn / một phi hành gia / tương lai / ?)
Cấu trúc câu hỏi Yes/No ở thì tương lai đơn với động từ to be:
Will + chủ ngữ + be + tân ngữ?
Câu hoàn chỉnh: Will you be an actor in the future?
(Bạn sẽ trở thành một phi diễn viên trong tương lai chứ?)
2. What / people / Viet Nam / usually / eat / breakfast / ?
Đáp án:
2. What / people / Viet Nam / usually / eat / breakfast / ?
(Cái gì / người / Việt Nam / thường / ăn / bữa sáng / ?)
- Dựa vào “usually” nên có thể xác định được đây là một câu hỏi Wh ở thì hiện tại đơn với động từ thường.
Câu hoàn chỉnh: What do people in Viet Nam usually eat for breakfast?
(Mọi người ở Việt Nam thường ăn gì cho bữa sáng?)
3. We / going / plant / some / plants / next Sunday/ .
Đáp án:
3. We / going / plant / some / plants / next Sunday/ .
(Chúng tôi / sẽ / trồng / vài / cái cây / Chủ Nhật tuần sau / .)
Dựa vào “going” và “next Sunday” nên có thể nhận ra đây là một câu ở thì tương lai gần với động từ thường. Ta có cấu trúc:
Chủ ngữ + am/is/are + going to + động từ nguyên mẫu + tân ngữ.
Câu hoàn chỉnh: We are going to plant some plants next Sunday.
(Chúng tôí sẽ trồng ít cây vào Chủ Nhật tuần sau.)
- Dịch những từ đề bài cho và xem chúng có thể tạo thành cấu trúc gì.
- Áp dụng các cấu trúc ngữ pháp đã học, thêm và biến đổi các từ đã có để tạo thành câu đúng.
- Kiểm tra ngữ pháp.
I. Listen and choose suitable answers. II. Listen and choose True or False. III. Choose the correct answers. IV. Read and choose True or False. V. Make correct sentences, using clues given.
I. Listen and choose correct answers. II. Listen and fill in the blanks, using ONLY ONE WORD for each. III. Choose the correct answers. IV. Read and choose True or False. V. Make correct sentences, using clues given.
I. Listen and choose correct pictures. II. Listen and choose True or False. III. Choose the correct answers. IV. Read and choose True or False. V. Make correct sentences, using clues given.
I. Listen and choose suitable answers. II. Listen and fill in the blanks with NO MORE THAN TWO WORDS. III. Choose the correct answers. IV. Read and choose True or False. V. Make correct sentences, using clues given.
Các bài khác cùng chuyên mục