Toán lớp 5, giải toán lớp 5, giải bài tập sgk toán 5 Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) - Toán lớp 5

Đề số 8 - Đề kiểm tra học kì 2 - Toán lớp 5


Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 8 - Đề kiểm tra học kì 2 - Toán lớp 5

Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 5 tất cả các môn

Toán - Văn - Anh

Đề bài

1. Khoanh vào chữ đặt trước đáp số đúng.

A. Muốn tính vận tốc, ta lấy quãng đường nhân với thời gian.

B. Muốn tính vận tốc, ta lấy quãng đường chia cho thời gian.

2. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống :

Gọi vận tốc là v, quãng đường là s, thời gian là t thì công thức tính vận tốc là :

A. v = s ⨯ t

 

B. v = s + t

 

C. v = s : t 

 

D. v = s – t

 

3. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống :

a. Một người đi xe máy trong 3 giờ được 96km. Tính vận tốc của người đi xe máy đó.

A. 33 km/giờ

 

B. 32 km/giờ

 

b. Một người đi xe đạp trong 2 giờ rưỡi được 30km. Tính vận tốc của người đi xe đạp đó.

A. 12 km/giờ     

 

B. 13,04 km/giờ

 

4. Khoanh vào chữ đặt trước đáp số đúng.

A. Muốn tính quãng đường ta lấy vận tốc nhân với thời gian

B. Muốn tính quãng đường ta lấy vận tốc chia cho thời gian

5. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống :

Một ô tô đi từ A sau khi đi được 1 giờ 45 phút thì tới B. Vận tốc ô tô là 42 km/giờ. Quãng đường AB là :

A. 60,9km

 

B. 73,5km

 

6. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống :

Một xe ô tô đi từ A lúc 8 giờ 45 phút và đến B lúc 10 giờ. Vận tốc ô tô là 50 km/giờ. Quãng đường AB là :

A. 60km

 

B. 62km

 

C. 62,5km

 

7. Tính vận tốc rồi viết kết quả vào ô trống :

Quãng đường

115km

37,5km

117m

Thời gian

2,5 giờ

1 giờ 30 phút

15 giây

Vận tốc

 

 

 

8. Một ô tô đi từ A lúc 6 giờ đến 9 giờ thì tới B. Đường từ A tới B dài 121km. Dọc đường ô tô dừng lại nghỉ 15 phút. Tính vận tốc của ô tô.

9. Tính quãng đường (km) rồi viết kết quả vào ô trống.

v

36,5 km/ giờ

4,5 km/ giờ

800 m/ phút

1121 m/ phút

t

2,5 giờ

90 phút

5,4 phút

14 phút

s (km)

 

 

 

 

10. Một ô tô đi từ Hà Nội lúc 6 giờ 30 phút, dừng nghỉ dọc đường 30 phút và đến Thanh Hóa lúc 11 giờ. Vận tốc ô tô là 45 km/giờ. Tính quãng đường từ Hà Nội đến Thanh Hóa ?

Lời giải chi tiết

1.

Phương pháp:

Xem lại lí thuyết về cách tính vận tốc dựa vào quãng đường và thời gian.

Cách giải:

Muốn tính vận tốc, ta lấy quãng đường chia cho thời gian.

Chọn B.

2.

Phương pháp:

 Muốn tính vận tốc, ta lấy quãng đường chia cho thời gian.

Cách giải:

Muốn tính vận tốc, ta lấy quãng đường chia cho thời gian.

Vận tốc là v, quãng đường là s, thời gian là t thì công thức tính vận tốc là v = s : t.

A. v = s ⨯ t

S

B. v = s + t

S

C. v = s : t

Đ

D. v = s – t

S

3.

Phương pháp:

Muốn tính vận tốc, ta lấy quãng đường chia cho thời gian.

Cách giải:

a. Vận tốc của người đi xe máy đó là:

                96 : 3 = 32 (km/giờ)

A. 33 km/giờ

S

B. 32 km/giờ

Đ

b. 

Vận tốc của người đi xe máy đó là:

                96 : 3 = 32 (km/giờ)

A. 12 km/giờ     

Đ

B. 13,04 km/giờ

S

4.

Phương pháp:

Xem lại lí thuyết về cách tính quãng đường dựa vào vận tốc và thời gian.

Cách giải:

Muốn tính quãng đường ta lấy vận tốc nhân với thời gian.

Chọn A.

5.

Phương pháp:

- Đổi 1 giờ 45 phút = 1,75 giờ.

Muốn tính quãng đường ta lấy vận tốc nhân với thời gian.

Cách giải:

Đổi 1 giờ 45 phút = 1,75 giờ

Quãng đường AB dài số ki-lô-mét là:

               42 ⨯ 1,75 = 73,5 (km)

A. 60,9km

S

B. 73,5km

Đ

6.

Phương pháp:

- Tính thời gian ô tô đi hết quãng đường AB, tức là thực hiện phép tính 10 giờ - 8 giờ 45 phút.

- Muốn tính quãng đường ta lấy vận tốc nhân với thời gian.

Cách giải:

Ô tô đi từ A đến B hết số thời gian là:

        10 giờ - 8 giờ 45 phút = 1 giờ 15 phút

        1 giờ 15 phút = 1,25 giờ

Quãng đường AB dài số ki-lô-mét là:

               50 ⨯ 1,25 = 62,5 (km)

A. 60km   

S

B. 62km   

S

C. 62,5km

Đ

7.

Phương pháp:

Muốn tính vận tốc, ta lấy quãng đường chia cho thời gian.

Cách giải:

+) Cột thứ 2:

Vận tốc là:          115 : 2,5 = 46 (km/giờ)

+) Cột thứ 3:

Đổi: 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ

Vận tốc là:          37,5 : 1,5 = 25 (km/giờ)

+) Cột thứ 3: 

Vận tốc là:          117 : 15 = 7,8 (m/giây)

Ta có bảng kết quả như sau:

Quãng đường

115km

37,5km

117m

Thời gian

2,5 giờ

1 giờ 30 phút

15 giây

Vận tốc

46 km/giờ

25 km/giờ

7,8 m/giây

8.

Phương pháp:

- Tính thời gian ô tô đi từ A đến B (không tính thời gian nghỉ) theo công thức:

    Thời gian đi = thời gian đến - thời gian xuất phát - thời gian nghỉ (nếu có).

- Muốn tính vận tốc ta lấy quãng đường chia cho thời gian.

Cách giải:

Thời gian ô tô đi hết quãng đường AB không kể thời gian nghỉ là:

            9 giờ - 6 giờ - 15 phút = 2 giờ 45 phút

            2 giờ 45 phút = 2,75 giờ

Vận tốc của ô tô là:

           121 : 2,75 = 44 (km/giờ)

                                  Đáp số : 44 km/giờ.

9.

Phương pháp:

Muốn tính quãng đường ta lấy vận tốc nhân với thời gian:  s = v ⨯ t.

Cách giải:

+) Cột thứ 2:

Độ dài quãng đường là:         36,5 ⨯ 2,5 = 91,25 (km)

+) Cột thứ 3:

Đổi: 90 phút = 1,5 giờ

Độ dài quãng đường là:         4,5 ⨯ 1,5 = 6,75 (km)

+) Cột thứ 4:

Độ dài quãng đường là:         800 ⨯ 5,4 = 4320 (m)

Đổi: 4320m = 4,32km

+) Cột thứ 5:

Độ dài quãng đường là:         1121 ⨯ 14 = 15694 (m)

Đổi: 15694m = 15,694km

Ta có bảng kết quả như sau:

v

36,5 km/ giờ

4,5 km/ giờ

800 m/ phút

1121 m/ phút

t

2,5 giờ

90 phút

5,4 phút

14 phút

s (km)

91,25 km

6,75 km

4,32 km

15,694 km

10.

Phương pháp:

 - Tính thời gian ô tô đi từ A đến B (không tính thời gian nghỉ) theo công thức:

    Thời gian đi = thời gian đến - thời gian xuất phát - thời gian nghỉ (nếu có).

- Muốn tính 

Cách giải:

Thời gian ô tô đi hết quãng đường từ Hà Nội đến Thanh Hóa không kể thời gian nghỉ là:

               11 giờ - 6 giờ 30 phút – 30 phút = 4 giờ

Quãng đường từ Hà Nội đến Thanh Hóa dài số ki-lô-mét là:

               45 × 4 = 180 (km)

                                      Đáp số : 180km.

Loigiaihay.com


Bình chọn:
4.4 trên 14 phiếu

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 5 - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K13 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 6 chương trình mới trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp học sinh lớp 6 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.