Toán lớp 5 trang 88, 89 Luyện tập


Tính diện tích hình tam giác có độ dài đáy là (a) và chiều cao là h: a) a = 30,5dm và h = 12dm. b) a = 16dm và h = 5,3m

Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 5 tất cả các môn

Toán - Văn - Anh

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Video hướng dẫn giải

Tính diện tích hình tam giác có độ dài đáy là \(a\) và chiều cao là \(h\):

a) \(a = 30,5dm\) và \(h = 12dm\).

b) \(a = 16dm\) và \(h = 5,3m\).

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức tính diện tích: \(S = \dfrac {a \times h}{2} \) hoặc \(S = a \times h : 2\), trong đó \(S\) là diện tích, \(a\) là độ dài đáy, \(h\) là chiều cao.

Lưu ý: \(a\) và \(h\) cùng đơn vị đo.

Lời giải chi tiết:

a) Diện tích tam giác đó là:

          \(\dfrac{{30,5 \times 12}}{2} = 183\; (d{m^2})\)

b) Đổi \(5,3m = 53 dm\)

 Diện tích tam giác đó là:

          \(\dfrac{{16 \times 53}}{2} = 424 \; (d{m^2})\)

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Hãy chỉ ra đáy và đường cao tương ứng đã có trong mỗi hình tam giác dưới đây:

Phương pháp giải:

Quan sát hình vẽ và dựa vào lý thuyết về đáy và đường cao trong tam giác.

Lời giải chi tiết:

Hình tam giác vuông ABC:

- Đáy là AC và đường cao tương ứng là BA.

- Đáy là AB và đường cao tương ứng là CA. 

Hình tam giác vuông DEG:

- Đáy là DE và đường cao tương ứng là GD.

- Đáy là DG và đường cao tương ứng là ED.

Bài 3

Video hướng dẫn giải

a) Tính diện tích hình tam giác vuông ABC.

b) Tính diện tích hình tam giác vuông DEG. 

Phương pháp giải:

Diện tích hình tam giác vuông bằng tích độ dài hai cạnh góc vuông chia cho 2.

Lời giải chi tiết:

a) Diện tích hình tam giác ABC là:

                \(\displaystyle {{3 \times 4} \over 2} = 6\; (cm^2)\)  

b) Diện tích hình tam giác DEG là:

                \(\displaystyle {{3 \times 5} \over 2} = 7,5 \;(cm^2)\) 

Bài 4

Video hướng dẫn giải

a) Đo độ dài các cạnh của hình chữ nhật ABCD rồi tính diện tích hình tam giác ABC.

b) Đo độ dài các cạnh của hình chữ nhật MNPQ và độ dài cạnh ME.

Tính:

- Tổng diện tích hình tam giác MQE và diện tích hình tam giác NEP.

- Diện tích hình tam giác EQP.

Phương pháp giải:

- Diện tích tam giác vuông ABC = Tích độ dài hai cạnh góc vuông (cùng đơn vị đo) chia cho 2.

-Diện tích hình tam giác EQP = Diện tích hình chữ nhật MNPQ - (Diện tích hình tam giác MQE + Diện tích hình tam giác NEP)

Lời giải chi tiết:

a) Sau khi đo ta có: AB = CD = 4cm, AD = BC = 3cm.

Diện tích hình tam giác ABC là:

                   \( \displaystyle {{4 \times 3} \over 2} = 6\left( {c{m^2}} \right)\)

b, Sau khi đo ta có: MQ = NP = 3cm, MN = PQ = 4cm, ME = 1cm.

Suy ra, NE = MN - ME = 4 - 1 = 3 (cm)

Diện tích tam giác MQE là:

                 \(\displaystyle {{3 \times 1} \over 2} = 1,5\left( {c{m^2}} \right)\)

Diện tích tam giác NEP là:

                 \(\displaystyle {{3 \times 3} \over 2} = 4,5\left( {c{m^2}} \right)\)

Diện tích hình chữ nhật MNPQ là: 

                 \(4 \times 3 = 12 \; (cm^2) \)

Diện tích tam giác EQP là:

                 12 - (1,5 + 4,5) = 6 (cm2)

Loigiaihay.com


Bình chọn:
4.7 trên 301 phiếu

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 5 - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K13 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 6 chương trình mới trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp học sinh lớp 6 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.