Toán lớp 5, giải toán lớp 5, giải bài tập sgk toán 5 CHƯƠNG II: SỐ THẬP PHÂN. CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ THẬP PHÂN

Toán lớp 5 trang 70 Luyện tập


Tính rồi so sánh kết quả tính: a) 5 : 0,5 và 5 × 2 Thùng to có 21l dầu, thùng bé có 15l dầu. Số dầu đó được chứa vào các chai như nhau, mỗi chai có 0,75l. Hỏi có tất cả bao nhiêu chai dầu?

Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 5 tất cả các môn

Toán - Văn - Anh

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Video hướng dẫn giải

Tính rồi so sánh kết quả tính:

a) \(5 : 0,5\) và \(5 × 2\)

    \(52 : 0,5\)  và \(52 × 2\) 

b) \(3 : 0,2\)  và \(3 × 5\) 

   \(18 : 0,25\)  và \(18 × 4\)

Phương pháp giải:

Muốn chia một số tự nhiên cho một số thập phân ta làm như sau:

- Đếm xem có bao nhiêu số thập phân ở phần thập phân của số chia thì viết thêm vào bên phải số bị chia bấy nhiêu chữ số \(0.\)

- Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia như chia các số tự nhiên.

Lời giải chi tiết:

a) \(5 : 0,5 =10;  \quad \quad \quad  5 × 2 = 10.\)

    Vậy   \(5 : 0,5 = 5 × 2.\)

+) \(52 : 0,5 = 104; \quad \quad  52 × 2 = 104.\)

    Vậy   \(52 : 0,5 =  52 × 2.\)

b) \(3 : 0,2 = 15; \quad \quad \quad 3 × 5 = 15.\)

    Vậy   \(3 : 0,2 = 3 × 5.\)

+) \(18 : 0,25 = 72; \quad \quad  18 × 4 = 72.\)

   Vậy   \(18 : 0,25 = 18 × 4.\) 

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Tìm \(x\):

\(a)\;x\times 8,6 = 387 \)                            \(b)\;9,5 \times x = 399\)

Phương pháp giải:

\(x\) ở vị trí thừa số chưa biết. Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

Lời giải chi tiết:

a) \(x \times 8,6 = 387\)

               \(x = 387: 8,6\) 

               \(x = 45\)

b) \(9,5 \times x = 399\)

               \(x = 399 : 9,5\)

               \(x = 42\)

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Thùng to có \(21l\) dầu, thùng bé có \(15l\) dầu. Số dầu đó được chứa vào các chai như nhau, mỗi chai có \(0,75l\). Hỏi có tất cả bao nhiêu chai dầu?

Phương pháp giải:

- Tính tổng số dầu của hai thùng \(=\) số dầu thùng to có \(+\) số dầu thùng nhỏ có

- Tính số chai dầu \(=\) tổng số dầu của hai thùng \(:\) số lít dầu của \(1\) chai.

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

Thùng to: 21 lít dầu

Thùng bé: 15 lít dầu

Mỗi chai: 0,75 lít

Tất cả: .... chai dầu?

Bài giải

Hai thùng có tất cả số lít dầu là:

              \(21 + 15 = 36\;(l)\)

Có tất cả số chai dầu là:

              \(36 : 0,75 = 48\) (chai)

                                  Đáp số: \(48\) chai.

Bài 4

Video hướng dẫn giải

Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng \(12,5m\) và có diện tích bằng diện tích hình vuông cạnh \(25m\). Tính chu vi thửa ruộng hình chữ nhật đó.

Phương pháp giải:

- Tính diện tích hình vuông \(=\) cạnh \(\times\) cạnh.

- Hình chữ nhật có diện tích bằng hình vuông có cạnh \(25m\), do đó tìm được diện tích hình chữ nhật.

- Chiều dài hình chữ nhật \(=\) diện tích \(:\) chiều rộng.

- Chu vi \(= \;(\)chiều dài \(+\) chiều rộng\()\; \times \; 2\).

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

Thửa ruộng hình chữ nhật

Chiều rộng: 12,5m

Diện tích: bằng diện tích hình vuông cạnh 25m

Chu vi: ....m?

Bài giải

Diện tích hình vuông có cạnh \(25 m\) là:

             \(25 \times 25 = 625\) (\(m^2\) )

Vì diện tích hình chữ nhật bằng diện tích hình vuông cạnh \(25m\) do đó hình chữ nhật có diện tích là \(625 \;m^2\). 

Chiều dài thửa ruộng hình chữ nhật là:

              \(625 : 12,5 = 50\; (m)\)

Chu vi thửa ruộng hình chữ nhật là: 

              \((50 + 12,5) \times 2 = 125\; (m)\)

                                    Đáp số: \(125\;m.\)


Bình chọn:
4.7 trên 276 phiếu

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 5 - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K13 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 6 chương trình mới trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp học sinh lớp 6 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.