Đề kiểm tra giữa kì 1 Lịch sử và Địa lí 9 - Đề số 2

Tải về

Đề kiểm tra giữa học kì 1 Lịch sử và Địa lí 9 đề số 2 theo cấu trúc mới (3 phần).

Quảng cáo

Đề bài

Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Mỗi câu 0,25 điểm.
Câu 1 :

Cuộc khủng hoảng kinh tế ở Mĩ (1929-1933) bắt đầu trong lĩnh vực nào?

  • A.
    Tài chính.
  • B.
    Nông nghiệp.
  • C.
    Công nghiệp.
  • D.
    Ngoại thương.
Câu 2 :

Trong thời gian tồn tại (1919-1943), Quốc tế Cộng sản đã tiến hành bao nhiêu kì đại hội?

  • A.
    6 kì đại hội.
  • B.
    7 kì đại hội.
  • C.
    8 kì đại hội.
  • D.
    9 kì đại hội.
Câu 3 :

Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, nền kinh tế Mỹ bước vào thời kì “hoàng kim” trong khoảng thời gian nào?

  • A.
    Những năm 10 của thế kỉ XX.
  • B.
    Những năm 20 của thế kỉ XX.
  • C.
    Những năm 30 của thế kỉ XX.
  • D.
    Những năm 40 của thế kỉ XX.
Câu 4 :

Châu Âu, giai đoạn (1929 – 1933) chủ nghĩa phát xít được hình thành ở các quốc gia nào?

  • A.
    Anh, Pháp, Mỹ.
  • B.
    Pháp, Ba Lan.
  • C.
    Hà Lan, Anh.
  • D.
    Đức, I-ta-li-a
Câu 5 :

Trong những năm 1920-1921, nền kinh tế của Nhật như thế nào?

  • A.
    Phát triển nhanh chóng.
  • B.
    Bước vào thời kì “hoàng kim”.
  • C.
    Sa sút, nhiều công ty làm ăn thua lỗ.
  • D.
    Bị tác động bởi cuộc đại suy thoái kinh tế thế giới.
Câu 6 :

Từ năm 1937 cách mạng Trung Quốc chuyển sang thời kì Quốc - Cộng hợp tác nhằm mục đích gì?

  • A.
    Chống Nhật.
  • B.
    Chống các nước đế quốc.
  • C.
    Chống phong kiến Mãn Thanh.
  • D.
    Xây dựng nhà nước Trung Quốc thống nhất.
Câu 7 :

Phong trào Ngũ tứ ở Trung Quốc (1919) được mở đầu bằng cuộc biểu tình của lực lượng nào?

  • A.
    Binh lính yêu nước ở Bắc Kinh.
  • B.
    Công nhân, binh lính ở Bắc Kinh.
  • C.
    Sinh viên yêu nước ở Bắc Kinh.
  • D.
    Nông dân yêu nước ở Bắc Kinh.
Câu 8 :

Phong trào đấu tranh giành độc lập ở Châu Á giai đoạn 1918-1945 diễn ra theo khuynh hướng nào?

  • A.
    Khuynh hướng vô sản.
  • B.
    Khuynh hướng tư sản.
  • C.
    Khuynh hướng thỏa hiệp.
  • D.
    Hai khuynh hướng chính tư sản và vô sản.
Câu 9 :

Báo “Thanh niên” và tác phẩm “Đường Kách mệnh” đã trang bị lí luận gì cho các cán bộ của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên?

  • A.
    Lí luận Mác - Lê nin.
  • B.
    Tư tưởng dân chủ tư sản.
  • C.
    Lí luận cách mạng giải phóng dân tộc.
  • D.
    Chủ nghĩa quân phiệt hiếu chiến.
Câu 10 :

Nội dung nào sau đây không phải hoàn cảnh dẫn đến phong trào dân tộc dân chủ ở việt nam giai đoạn 1918 - 1930?

  • A.
    Chủ nghĩa phát xít hình thành.
  • B.
    Cách mạng tháng Mười Nga thắng lợi.
  • C.
    Sự ra đời của Quốc tế cộng sản năm 1919.
  • D.
    Tác động của chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai.
Câu 11 :

Ngành công nghiệp có lịch sử phát triển lâu đời ở nước ta là

  • A.
    công nghiệp sản xuất điện.
  • B.
    công nghiệp khai khoáng.
  • C.
    công nghiệp chế biến thực phẩm.
  • D.
    công nghiệp sản xuất điện tử, máy tính.
Câu 12 :

Người Kinh cư trú chủ yếu ở đâu?

  • A.
    Vùng đồi núi.
  • B.
    Vùng cao nguyên.
  • C.
    Vùng hải đảo.
  • D.
    Vùng đồng bằng, ven biển.
Câu 13 :

Các dân tộc thiểu số sinh sống chủ yếu ở đâu?

  • A.
    Vùng đồng bằng.
  • B.
    Vùng ven biển.
  • C.
    Các thành phố lớn.
  • D.
    Vùng đồi núi và cao nguyên.
Câu 14 :

Phát biểu nào sau đây không đúng với sự phân bố dân cư ở nước ta?

  • A.
    Dân cư tập trung yếu ở nông thôn và tỉ lệ ngày càng cao.
  • B.
    Tỉ lệ dân thành thị thấp hơn nông thôn, có xu hướng tăng lên.
  • C.
    Mức độ tập trung dân cư khu vực đồng bằng cao hơn miền núi.
  • D.
    Vùng Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất cả nước.
Câu 15 :

Cơ cấu nông nghiệp nước ta đang có sự chuyển dịch theo hướng

  • A.
    tăng tỉ trọng ngành trồng trọt.
  • B.
    tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi.
  • C.
    giảm tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp.
  • D.
    tăng tỉ trọng cây lương thực.
Câu 16 :

Trong cơ cấu sản lượng điện nước ta, ngành nào chiếm tỉ trọng cao nhất?

  • A.
    Thủy điện.
  • B.
    Nhiệt điện.
  • C.
    Điện gió.
  • D.
    Điện mặt trời.
Câu 17 :

Ngành công nghiệp dệt và sản xuất trang phục, sản xuất giày, dép ở nước ta tập trung chủ yếu ở

  • A.
    vùng nông thôn.
  • B.
    các thành phố lớn.
  • C.
    vùng núi cao
  • D.
    các hải đảo.
Câu 18 :

Điều kiện thuận lợi để nước ta nuôi trồng thủy sản là gì?

  • A.
    Nước ta có nhiều ngư trường lớn.
  • B.
    Vùng biển nước ta rộng 1 triệu km2.
  • C.
    Có nhiều bãi triều, đầm phá, sông hồ.
  • D.
    Nguồn lợi thủy sản phong phú, đa dạng.
Câu 19 :

Diện tích rừng trồng mới trung bình hằng năm nước ta tăng do

  • A.
    đẩy mạnh công tác trồng rừng.
  • B.
    dân số tăng nhanh.
  • C.
    đẩy mạnh công tác khai hoang.
  • D.
    đẩy mạnh công tác thủy lợi.
Câu 20 :

Cho bảng số liệu:

DÂN SỐ VÀ TỈ LỆ GIA TĂNG DÂN SỐ NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1989 - 2021

Năm1989199920092021
Dân số (triệu người)64,476,586,098,5
Tỉ lệ tăng dân số (%)2,101,511,060,94

(Nguồn: SGK Lịch sử và Địa lí 9 - Kết nối tri thức với cuộc sống - NXBGD Việt Nam, trang 117)

Dựa vào bảng số liệu trên, hãy lựa chọn biểu đồ thích hợp nhất thể hiện dân số và tỉ lệ tăng dân số nước ta giai đoạn 1989 - 2021?

  • A.
    Biểu đồ cột.
  • B.
    Biểu đồ đường.
  • C.
    Biểu đồ miền.
  • D.
    Biểu đồ kết hợp
Phần II: Câu trắc nghiệm đúng sai
Học sinh trả lời đúng hoặc sai trong mỗi ý của câu hỏi.
Câu 1 :

Cho đoạn tư liệu:

“Tôi đã cố gắng lần thứ ba khi một đồng chí từ Hồng Công tới Xiêm và tin cho tôi biết tình hình Hội An Nam Thanh niên cách mạng bị tan rã; những người cộng sản bị chia thành nhiều phái…

Lập tức, tôi đi Trung Quốc, tới đó vào ngày 23/12. Sau đó tôi triệu tập đại biểu của hai nhóm (Đông Dương và An Nam) chúng tôi họp vào ngày 6-1. Với tư cách là phái viên của Quốc tế Cộng sản có đầy đủ quyền quyết định mọi vấn đề 1iên quan đến phong trào cách mạng ở Đông Dương tôi nói cho Hội biết những sai lầm và họ phải làm gì. Họ đồng ý thống nhất thành một Đảng. tôi cùng nhau xác định cương lĩnh và chiến lược theo đường lối của Quốc tế Cộng sản.

Đại biểu phải tổ chức một trung ương lâm thời gồm 7 ủy viên chính thức và 7 ủy viên dự khuyết. Các đại biểu trở về An Nam ngày 8-2.”

(Trích theo Hệ thống tư liệu Lịch sử gốc trong dạy học Lịch sử ở trường phổ thông, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội)

a) Người soạn thảo văn bản trên là tổng bí thư Trần Phú.
Đúng
Sai
b) Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản là sự kiện đánh dấu sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Đúng
Sai
c) Hai tổ chức tham dự hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản là An Nam Cộng sản Đảng và Đông Dương Cộng sản Liên Đoàn.
Đúng
Sai
d) Sau khi Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là bước chuẩn bị tất yếu cho bước phát triển nhảy vọt về sau của cách mạng Việt Nam.
Đúng
Sai
Câu 2 :

Cho bảng số liệu:

DÂN SỐ VÀ TỈ LỆ GIA TĂNG DÂN SỐ NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1989 - 2021

Năm1989199920092021
Dân số (triệu người)64,476,586,098,5
Tỉ lệ tăng dân số (%)2,101,511,060,94

(Nguồn: SGK Lịch sử và Địa lí 9 - Kết nối tri thức với cuộc sống - NXBGD Việt Nam, trang 117)

a) Năm 2021, số dân nước ta là 98,5 triệu người, cho thấy nước ta có quy mô dân số lớn.
Đúng
Sai
b) Dân số tăng nhanh, trung bình mỗi năm tăng gần 1 triệu người trong giai đoạn 1999 - 2021.
Đúng
Sai
c) Tỉ lệ gia tăng dân số có xu hướng giảm chủ yếu do thực hiện tốt chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình.
Đúng
Sai
d) Để thể hiện quy mô dân số và tỉ lệ gia tăng dân số, biểu đồ cột là thích hợp nhất.
Đúng
Sai
Phần III: Tự luận
Học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi tự luận.

Lời giải và đáp án

Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Mỗi câu 0,25 điểm.
Câu 1 :

Cuộc khủng hoảng kinh tế ở Mĩ (1929-1933) bắt đầu trong lĩnh vực nào?

  • A.
    Tài chính.
  • B.
    Nông nghiệp.
  • C.
    Công nghiệp.
  • D.
    Ngoại thương.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức đã học trong bài Châu Âu và nước Mỹ từ năm 1918 đến năm 1945; xác định Cuộc khủng hoảng kinh tế ở Mĩ (1929-1933) bắt đầu trong lĩnh vực nào.

Lời giải chi tiết :

Cuộc đại suy thoái kinh tế bùng nổ ở Mỹ (10 – 1929), bắt đầu từ lĩnh vực tài chính, rồi nhanh chóng lan rộng ra các lĩnh vực công nghiệp và nông nghiệp, khiến nền kinh tế, tài chính Mỹ bị chấn động dữ dội.

Câu 2 :

Trong thời gian tồn tại (1919-1943), Quốc tế Cộng sản đã tiến hành bao nhiêu kì đại hội?

  • A.
    6 kì đại hội.
  • B.
    7 kì đại hội.
  • C.
    8 kì đại hội.
  • D.
    9 kì đại hội.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức đã học trong bài Nước Nga và Liên Xô từ năm 1918 đến năm 1945; xác định tháng trong thời gian tồn tại (1919-1943), Quốc tế Cộng sản đã tiến hành bao nhiêu kì đại hội.

Lời giải chi tiết :

Trong thời gian hoạt động (1919–1943), Quốc tế Cộng sản đã tiến hành 7 kỳ Đại hội, đề ra nhiều chủ trương lớn nhằm lãnh đạo phong trào cách mạng thế giới, trong đó có chủ trương thành lập các Đảng Cộng sản ở các nước thuộc địa.

(Đại hội I (3/1919) – Tại Mát-xcơ-va (Nga); Đại hội II (7–8/1920); Đại hội III (6/1921); Đại hội IV (11/1922); Đại hội V (6–7/1924); Đại hội VI (7–9/1928); Đại hội VII (7–8/1935)).

Đáp án B.

Câu 3 :

Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, nền kinh tế Mỹ bước vào thời kì “hoàng kim” trong khoảng thời gian nào?

  • A.
    Những năm 10 của thế kỉ XX.
  • B.
    Những năm 20 của thế kỉ XX.
  • C.
    Những năm 30 của thế kỉ XX.
  • D.
    Những năm 40 của thế kỉ XX.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức bài học Châu Âu và nước Mỹ từ năm 1918 đến năm 1945; xác định sau chiến tranh thế giới thứ nhất, nền kinh tế Mỹ bước vào thời kì “hoàng kim” trong khoảng thời gian nào.

Lời giải chi tiết :

Chiến tranh thế giới thứ nhất đã đem lại cơ hội vàng cho sự phát triển kinh tế nước Mỹ, đưa nền kinh tế nước này bước vào thời kì "hoàng kim" trong những năm 20 của thế kỉ XX.

Câu 4 :

Châu Âu, giai đoạn (1929 – 1933) chủ nghĩa phát xít được hình thành ở các quốc gia nào?

  • A.
    Anh, Pháp, Mỹ.
  • B.
    Pháp, Ba Lan.
  • C.
    Hà Lan, Anh.
  • D.
    Đức, I-ta-li-a

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức bài học Châu Âu và nước Mỹ từ năm 1918 đến năm 1945; xác định Châu Âu, giai đoạn (1929 – 1933) chủ nghĩa phát xít được hình thành ở các quốc gia nào.

Lời giải chi tiết :

Sau khủng hoảng kinh tế 1929–1933, chủ nghĩa phát xít ra đời ở Đức và I-ta-li-a, sau đó lan sang Nhật Bản, nhằm đàn áp phong trào công nhân và chuẩn bị chiến tranh xâm lược thế giới.

Câu 5 :

Trong những năm 1920-1921, nền kinh tế của Nhật như thế nào?

  • A.
    Phát triển nhanh chóng.
  • B.
    Bước vào thời kì “hoàng kim”.
  • C.
    Sa sút, nhiều công ty làm ăn thua lỗ.
  • D.
    Bị tác động bởi cuộc đại suy thoái kinh tế thế giới.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức bài học Châu Á từ năm 1918 đến năm 1945; xác định đặc điểm nền kinh tế Nhật Bản từ trong những năm 1920 - 1921.

Lời giải chi tiết :

Đến những năm 1920 – 1921, nền kinh tế Nhật Bản sa sút, nhiều công ty làm ăn thua lỗ, nhiều nhà kinh doanh bị phá sản, số người thất nghiệp lên tới 12 vạn người.

Câu 6 :

Từ năm 1937 cách mạng Trung Quốc chuyển sang thời kì Quốc - Cộng hợp tác nhằm mục đích gì?

  • A.
    Chống Nhật.
  • B.
    Chống các nước đế quốc.
  • C.
    Chống phong kiến Mãn Thanh.
  • D.
    Xây dựng nhà nước Trung Quốc thống nhất.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức bài học Châu Á từ năm 1918 đến năm 1945; xác định từ năm 1937 cách mạng Trung Quốc chuyển sang thời kì Quốc - Cộng hợp tác nhằm mục đích gì.

Lời giải chi tiết :

Tháng 7 – 1937, Nhật Bản mở rộng cuộc chiến tranh xâm lược nhằm thôn tính toàn bộ Trung Quốc. Trong bối cảnh đó, Đảng Cộng sản Trung Quốc đã chủ động đề nghị Quốc dân đảng đình chiến, cùng hợp tác chống Nhật. Cách mạng Trung Quốc chuyển sang thời kì Quốc – Cộng hợp tác để cùng kháng chiến chống Nhật Bản.

Câu 7 :

Phong trào Ngũ tứ ở Trung Quốc (1919) được mở đầu bằng cuộc biểu tình của lực lượng nào?

  • A.
    Binh lính yêu nước ở Bắc Kinh.
  • B.
    Công nhân, binh lính ở Bắc Kinh.
  • C.
    Sinh viên yêu nước ở Bắc Kinh.
  • D.
    Nông dân yêu nước ở Bắc Kinh.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức bài học Châu Á từ năm 1918 đến năm 1945; xác định Phong trào Ngũ tứ ở Trung Quốc (1919) được mở đầu bằng cuộc biểu tình của lực lượng nào.

Lời giải chi tiết :

Phong trào Ngũ tứ bùng nổ ngày 4 – 5 – 1919, mở đầu là cuộc biểu tình của 3 000 sinh viên yêu nước ở Bắc Kinh chống lại âm mưu xâu xé Trung Quốc của các nước đế quốc. Phong trào đã nhanh chóng lan rộng ra cả nước, lôi cuốn đông đảo công nhân, nông dân, trí thức yêu nước tham gia.

Câu 8 :

Phong trào đấu tranh giành độc lập ở Châu Á giai đoạn 1918-1945 diễn ra theo khuynh hướng nào?

  • A.
    Khuynh hướng vô sản.
  • B.
    Khuynh hướng tư sản.
  • C.
    Khuynh hướng thỏa hiệp.
  • D.
    Hai khuynh hướng chính tư sản và vô sản.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức bài học Châu Á từ năm 1918 đến năm 1945; xác định Phong trào đấu tranh giành độc lập ở Châu Á giai đoạn 1918-1945 diễn ra theo khuynh hướng nào.

Lời giải chi tiết :

Trong giai đoạn 1918–1945, phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á phát triển mạnh, tiêu biểu ở Ấn Độ, Trung Quốc, Việt Nam..., diễn ra theo hai khuynh hướng chủ yếu:

- Tư sản: do giai cấp tư sản lãnh đạo.

- Vô sản: do giai cấp công nhân và Đảng Cộng sản lãnh đạo.

Câu 9 :

Báo “Thanh niên” và tác phẩm “Đường Kách mệnh” đã trang bị lí luận gì cho các cán bộ của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên?

  • A.
    Lí luận Mác - Lê nin.
  • B.
    Tư tưởng dân chủ tư sản.
  • C.
    Lí luận cách mạng giải phóng dân tộc.
  • D.
    Chủ nghĩa quân phiệt hiếu chiến.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức bài học Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc và sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam; xác định Báo “Thanh niên” và tác phẩm “Đường Kách mệnh” đã trang bị lí luận gì cho các cán bộ của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.

Lời giải chi tiết :

Báo Thanh niên (1925) và Đường Kách mệnh (1927) do Nguyễn Ái Quốc sáng lập và biên soạn, đã truyền bá chủ nghĩa Mác – Lê nin, giúp cán bộ cách mạng hiểu rõ con đường giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản.

Câu 10 :

Nội dung nào sau đây không phải hoàn cảnh dẫn đến phong trào dân tộc dân chủ ở việt nam giai đoạn 1918 - 1930?

  • A.
    Chủ nghĩa phát xít hình thành.
  • B.
    Cách mạng tháng Mười Nga thắng lợi.
  • C.
    Sự ra đời của Quốc tế cộng sản năm 1919.
  • D.
    Tác động của chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức bài học Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc và sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam; xác định nội dung nào sau đây không phải hoàn cảnh dẫn đến phong trào dân tộc dân chủ ở việt nam giai đoạn 1918 - 1930.

Lời giải chi tiết :

Trong giai đoạn 1918–1930, phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam bùng nổ dưới tác động của thắng lợi Cách mạng tháng Mười Nga, sự ra đời của Quốc tế Cộng sản và chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp.

Chủ nghĩa phát xít chỉ xuất hiện sau năm 1929, nên không phải hoàn cảnh dẫn đến phong trào dân tộc dân chủ giai đoạn này.

Câu 11 :

Ngành công nghiệp có lịch sử phát triển lâu đời ở nước ta là

  • A.
    công nghiệp sản xuất điện.
  • B.
    công nghiệp khai khoáng.
  • C.
    công nghiệp chế biến thực phẩm.
  • D.
    công nghiệp sản xuất điện tử, máy tính.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức bài học Công nghiệp; xác định ngành công nghiệp có lịch sử phát triển lâu đời ở nước ta.

Lời giải chi tiết :

Công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm và đồ uống là ngành phát triển lâu đời, gắn liền với ngành nông nghiệp.

Câu 12 :

Người Kinh cư trú chủ yếu ở đâu?

  • A.
    Vùng đồi núi.
  • B.
    Vùng cao nguyên.
  • C.
    Vùng hải đảo.
  • D.
    Vùng đồng bằng, ven biển.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức bài học Dân tộc, gia tăng dân số và cơ cấu dân số; xác định dân tộc Kinh ở nước ta phân bố chủ yếu ở đâu.

Lời giải chi tiết :

Dân tộc Kinh cư trú khắp các tỉnh, thành phố trên cả nước, nhưng sinh sống chủ yếu ở đồng bằng và trung du, gắn liền với nền văn minh lúa nước và nghề thủ công.

Câu 13 :

Các dân tộc thiểu số sinh sống chủ yếu ở đâu?

  • A.
    Vùng đồng bằng.
  • B.
    Vùng ven biển.
  • C.
    Các thành phố lớn.
  • D.
    Vùng đồi núi và cao nguyên.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức bài học Dân tộc, gia tăng dân số và cơ cấu dân số; xác định dân tộc thiểu số nước ta phân bố chủ yếu ở đâu.

Lời giải chi tiết :

Các dân tộc thiểu số phân bố rải rác trên khắp các vùng miền của đất nước, nhưng thường sinh sống ở miền núi và trung du, gắn liền với tập quán canh tác nương rẫy, chăn nuôi gia súc lớn và khai thác lâm sản.

Câu 14 :

Phát biểu nào sau đây không đúng với sự phân bố dân cư ở nước ta?

  • A.
    Dân cư tập trung yếu ở nông thôn và tỉ lệ ngày càng cao.
  • B.
    Tỉ lệ dân thành thị thấp hơn nông thôn, có xu hướng tăng lên.
  • C.
    Mức độ tập trung dân cư khu vực đồng bằng cao hơn miền núi.
  • D.
    Vùng Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất cả nước.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức bài học Phân bố dân cư và các loại hình quần cư; xác định phát biểu không đúng với sự phân bố dân cư ở nước ta.

Lời giải chi tiết :

Đặc điểm phân bố dân cư nước ta:

- Phân bố dân cư nước ta có sự thay đổi theo thời gian (Mật độ dân số nước ta ngày càng có xu hướng tăng).

- Phân bố dân cư có sự khác nhau theo không gian:

+ Dân cư phân bố khác nhau giữa đồng bằng với trung du và miền núi: Dân cư tập trung chủ yếu ở vùng đồng bằng, thưa thớt ở vùng miền núi.

+ Dân cư phân bố khác nhau giữa các vùng: những vùng có mật độ dân số cao như Đồng bằng sông Hồng, vùng Đông Nam Bộ; dân cư thưa thớt ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

+ Dân cư phân bố khác nhau giữa thành thị và nông thôn: Vùng nông thôn dân cư chiếm tỉ lệ lớn hơn thành thị. Tuy nhiên tỉ lệ dân nông thôn đang có xu hướng giảm, tỉ lệ dân thành thị tăng.

=> Các phương án B, C, D đều là đặc điểm của sự phân bố dân cư nước ta.

=> Phương án A sai vì dân cư tập trung chủ yếu ở nông thôn nhưng tỉ lệ ngày càng giảm, do quá trình đô thị hóa.

Câu 15 :

Cơ cấu nông nghiệp nước ta đang có sự chuyển dịch theo hướng

  • A.
    tăng tỉ trọng ngành trồng trọt.
  • B.
    tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi.
  • C.
    giảm tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp.
  • D.
    tăng tỉ trọng cây lương thực.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức bài học Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; xác định sự chuyển dịch trong cơ cấu nông nghiệp nước ta hiện nay.

Lời giải chi tiết :

Cơ cấu ngành nông nghiệp nước ta đang có sự chuyển dịch theo hướng giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi và dịch vụ nông nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế . Ngoài ra, để giá trị sản xuất, phát triển nông nghiệp theo hướng hội nhập và bền vững, ứng dụng những tiến bộ của khoa học - công nghệ ngày càng được ứng dụng cao trong sản xuất.

Câu 16 :

Trong cơ cấu sản lượng điện nước ta, ngành nào chiếm tỉ trọng cao nhất?

  • A.
    Thủy điện.
  • B.
    Nhiệt điện.
  • C.
    Điện gió.
  • D.
    Điện mặt trời.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức bài học Công nghiệp; xác định trong cơ cấu sản lượng điện nước ta, ngành nào chiếm tỉ trọng cao nhất.

Lời giải chi tiết :

Trong cơ cấu sản lượng điện của nước ta, nhiệt điện có tỉ trọng lớn nhất, năm 2021 nhiệt điện chiếm (56,3%).

Câu 17 :

Ngành công nghiệp dệt và sản xuất trang phục, sản xuất giày, dép ở nước ta tập trung chủ yếu ở

  • A.
    vùng nông thôn.
  • B.
    các thành phố lớn.
  • C.
    vùng núi cao
  • D.
    các hải đảo.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức bài học Công nghiệp; xác định ngành công nghiệp dệt và sản xuất trang phục, sản xuất giày, dép ở nước ta tập trung chủ yếu đâu.

Lời giải chi tiết :

Ngành công nghiệp dệt, may và giày, dép là ngành công nghiệp phát triển ở nước ta. Các sản phẩm của ngành này như sản xuất sợi, vải, quần áo, giày, dép,... Sản lượng sản phẩm ngày càng tăng. Ngành này được phân bố rộng khắp cả nước, trong đó vùng Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Hồng là hai vùng tập trung nhiều nhất.

=> Các ngành sử dụng nhiều lao động, nguyên liệu nhập khẩu và xuất khẩu mạnh, tập trung ở TP.Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng,...

Câu 18 :

Điều kiện thuận lợi để nước ta nuôi trồng thủy sản là gì?

  • A.
    Nước ta có nhiều ngư trường lớn.
  • B.
    Vùng biển nước ta rộng 1 triệu km2.
  • C.
    Có nhiều bãi triều, đầm phá, sông hồ.
  • D.
    Nguồn lợi thủy sản phong phú, đa dạng.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức bài học Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản; xác định điều kiện thuận lợi để nuôi trồng thủy sản ở nước ta.

Lời giải chi tiết :

Nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi để nuôi trồng thủy sản: đường bờ biển dài, hệ thống sông ngòi, ao hồ, đầm phá phong phú, thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản nước ngọt, lợ, mặn.

Đáp án đúng là C; các đáp án A, B, D thuận lợi để đánh bắt thủy sản ở nước ta.

Câu 19 :

Diện tích rừng trồng mới trung bình hằng năm nước ta tăng do

  • A.
    đẩy mạnh công tác trồng rừng.
  • B.
    dân số tăng nhanh.
  • C.
    đẩy mạnh công tác khai hoang.
  • D.
    đẩy mạnh công tác thủy lợi.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức bài học Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản; xác định nguyên nhân khiến rừng trồng ở nước ta ngày càng tăng.

Lời giải chi tiết :

Nguyên nhân khiến rừng ở nước ta ngày càng tăng do nước ta đẩy mạnh công tác trồng rừng nhằm tăng số lượng rừng, bảo vệ rừng,....

Câu 20 :

Cho bảng số liệu:

DÂN SỐ VÀ TỈ LỆ GIA TĂNG DÂN SỐ NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1989 - 2021

Năm1989199920092021
Dân số (triệu người)64,476,586,098,5
Tỉ lệ tăng dân số (%)2,101,511,060,94

(Nguồn: SGK Lịch sử và Địa lí 9 - Kết nối tri thức với cuộc sống - NXBGD Việt Nam, trang 117)

Dựa vào bảng số liệu trên, hãy lựa chọn biểu đồ thích hợp nhất thể hiện dân số và tỉ lệ tăng dân số nước ta giai đoạn 1989 - 2021?

  • A.
    Biểu đồ cột.
  • B.
    Biểu đồ đường.
  • C.
    Biểu đồ miền.
  • D.
    Biểu đồ kết hợp

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Đọc kĩ các thông tin trong bảng số liệu và yêu cầu của đề, xác định biểu đồ thích hợp nhất thể hiện dân số và tỉ lệ tăng dân số nước ta giai đoạn 1989 - 2021.

Lời giải chi tiết :

Qua bảng số liệu và yêu cầu của đề biểu đồ thích hợp nhất thể hiện dân số và tỉ lệ tăng dân số nước ta giai đoạn 1989 - 2021 là biểu đồ kết hợp (cột + đường), bởi vì:

- Yêu cầu của đề thể hiện 2 đối tượng dân số và tỉ lệ tăng dân số.

- Hai đối tượng có đơn vị khác nhau là triệu người và %.

=> Biểu đồ thích hợp là biểu đồ kết hợp.

Phần II: Câu trắc nghiệm đúng sai
Học sinh trả lời đúng hoặc sai trong mỗi ý của câu hỏi.
Câu 1 :

Cho đoạn tư liệu:

“Tôi đã cố gắng lần thứ ba khi một đồng chí từ Hồng Công tới Xiêm và tin cho tôi biết tình hình Hội An Nam Thanh niên cách mạng bị tan rã; những người cộng sản bị chia thành nhiều phái…

Lập tức, tôi đi Trung Quốc, tới đó vào ngày 23/12. Sau đó tôi triệu tập đại biểu của hai nhóm (Đông Dương và An Nam) chúng tôi họp vào ngày 6-1. Với tư cách là phái viên của Quốc tế Cộng sản có đầy đủ quyền quyết định mọi vấn đề 1iên quan đến phong trào cách mạng ở Đông Dương tôi nói cho Hội biết những sai lầm và họ phải làm gì. Họ đồng ý thống nhất thành một Đảng. tôi cùng nhau xác định cương lĩnh và chiến lược theo đường lối của Quốc tế Cộng sản.

Đại biểu phải tổ chức một trung ương lâm thời gồm 7 ủy viên chính thức và 7 ủy viên dự khuyết. Các đại biểu trở về An Nam ngày 8-2.”

(Trích theo Hệ thống tư liệu Lịch sử gốc trong dạy học Lịch sử ở trường phổ thông, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội)

a) Người soạn thảo văn bản trên là tổng bí thư Trần Phú.
Đúng
Sai
b) Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản là sự kiện đánh dấu sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Đúng
Sai
c) Hai tổ chức tham dự hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản là An Nam Cộng sản Đảng và Đông Dương Cộng sản Liên Đoàn.
Đúng
Sai
d) Sau khi Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là bước chuẩn bị tất yếu cho bước phát triển nhảy vọt về sau của cách mạng Việt Nam.
Đúng
Sai
Đáp án
a) Người soạn thảo văn bản trên là tổng bí thư Trần Phú.
Đúng
Sai
b) Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản là sự kiện đánh dấu sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Đúng
Sai
c) Hai tổ chức tham dự hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản là An Nam Cộng sản Đảng và Đông Dương Cộng sản Liên Đoàn.
Đúng
Sai
d) Sau khi Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là bước chuẩn bị tất yếu cho bước phát triển nhảy vọt về sau của cách mạng Việt Nam.
Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Đọc kĩ đoạn tư liệu đã cho, xác định nội dung đoạn tư liệu đề cập đến kiến thức bài học Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc và sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam và đánh giá các nhận định đã cho.

Lời giải chi tiết :

Nhận định a. Đoạn tư liệu đã cho là lời kể của Nguyễn Ái Quốc, người được Quốc tế Cộng sản cử làm phái viên sang Hồng Kông, Trung Quốc, để thống nhất các tổ chức cộng sản. Đây là nhận định không chính xác.

Nhận định b. Hội nghị hợp nhất họp tại Cửu Long, Hương Cảng, Trung Quốc từ 6/1 đến đầu 2/1930, dưới sự chủ trì của Nguyễn Ái Quốc. Hội nghị đã thống nhất ba tổ chức cộng sản trong nước thành một đảng duy nhất – Đảng Cộng sản Việt Nam (tháng 2/1930). Đây chính là sự kiện đánh dấu sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.

Nhận định c. Tại thời điểm hội nghị tháng 1/1930, chỉ có hai tổ chức cộng sản cử đại biểu dự họp là Đông Dương Cộng sản Đảng và An Nam Cộng sản Đảng. Đông Dương Cộng sản Liên đoàn ra đời sau đó ít ngày (2/1930), nên không tham dự hội nghị hợp nhất này. Đây là nhận định không chính xác.

Nhận định d. Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam (2/1930) chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối và tổ chức lãnh đạo. Mở ra bước ngoặt vĩ đại cho cách mạng Việt Nam – từ phong trào tự phát sang thời kỳ cách mạng có tổ chức, có đường lối đúng đắn. Đây là nhận định chính xác.

Câu 2 :

Cho bảng số liệu:

DÂN SỐ VÀ TỈ LỆ GIA TĂNG DÂN SỐ NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1989 - 2021

Năm1989199920092021
Dân số (triệu người)64,476,586,098,5
Tỉ lệ tăng dân số (%)2,101,511,060,94

(Nguồn: SGK Lịch sử và Địa lí 9 - Kết nối tri thức với cuộc sống - NXBGD Việt Nam, trang 117)

a) Năm 2021, số dân nước ta là 98,5 triệu người, cho thấy nước ta có quy mô dân số lớn.
Đúng
Sai
b) Dân số tăng nhanh, trung bình mỗi năm tăng gần 1 triệu người trong giai đoạn 1999 - 2021.
Đúng
Sai
c) Tỉ lệ gia tăng dân số có xu hướng giảm chủ yếu do thực hiện tốt chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình.
Đúng
Sai
d) Để thể hiện quy mô dân số và tỉ lệ gia tăng dân số, biểu đồ cột là thích hợp nhất.
Đúng
Sai
Đáp án
a) Năm 2021, số dân nước ta là 98,5 triệu người, cho thấy nước ta có quy mô dân số lớn.
Đúng
Sai
b) Dân số tăng nhanh, trung bình mỗi năm tăng gần 1 triệu người trong giai đoạn 1999 - 2021.
Đúng
Sai
c) Tỉ lệ gia tăng dân số có xu hướng giảm chủ yếu do thực hiện tốt chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình.
Đúng
Sai
d) Để thể hiện quy mô dân số và tỉ lệ gia tăng dân số, biểu đồ cột là thích hợp nhất.
Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Đọc kĩ bảng số liệu, kết hợp kĩ năng nhận xét bảng số liệu và lần lượt đánh giá tính đúng/sai của các nhận định.

Lời giải chi tiết :

Nhận định a. Qua bảng số liệu có thể thấy nước ta có dân số đông, quy mô dân số lớn với dân số 98,5 triệu người năm 2021. Đây là nhận định chính xác.

Nhận định b. Dân số tăng nhanh, trung bình mỗi năm tăng gần 1 triệu người trong giai đoạn 1999 - 2021, là nhận định đúng, được thể hiện như sau:

- Năm 1999 dân số là 76,5 triệu người.

- Năm 2021 dân số là 98,5 triệu người.

=> Giai đoạn từ năm 1999 đến năm 2021 cách 22 năm.

=> Dân số trong giai đoạn 1999 - 2021 mỗi năm dân số tăng 1 triệu người (98,5 - 76,5 = 22 triệu người).

Nhận định c. Tỉ lệ gia tăng dân số nước ta có xu hướng giảm do thực hiện tốt chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình là nhận định đúng. Năm 1989 tỉ lệ gia tăng dân số là 2,10% đến năm 2021 giảm còn 0,94%.

Nhận định d. Thể hiện quy mô dân số và tỉ lệ gia tăng dân số, biểu đồ kết hợp mới là biểu đồ thích hợp nhất, bởi vì:

- Bảng số liệu có 2 đơn vị là triệu người và % nên không thể vẽ được biểu đồ cột.

- Biểu đồ kết hợp sẽ phù hợp đối với yêu cầu của đề:

+ Quy mô dân số: biểu đồ cột (đơn vị triệu người)

+ Tỉ lệ gia tăng dân số: biểu đồ đường (đơn vị %).

=> Đây là nhận định sai.

Phần III: Tự luận
Học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi tự luận.
Phương pháp giải :

Dựa vào bảng số liệu đã cho, kết hợp kĩ năng nhận xét biểu đồ để nhận xét sự thay đổi cơ cấu sản lượng thủy sản của nước ta giai đoạn 2010 - 2021.

Lời giải chi tiết :

- Nhìn chung cơ cấu sản lượng thủy sản của nước ta giai đoạn 2010 - 2021 đã có sự thay đổi theo hướng giảm tỉ trọng sản lượng thủy sản khai thác, tăng tỉ trọng sản lượng thủy sản nuôi trồng. Cụ thể:

+ Tỉ trọng sản lượng thủy sản khai thác giảm liên tục, giảm từ 47,5% năm 2010 xuống chỉ còn 44,6% năm 2021.

+ Tỉ trọng sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng liên tục, tăng từ 52,5% năm 2010 lên 55,4% năm 2021.

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức bài học Châu Âu và nước Mỹ từ năm 1918 đến năm 1945; trình bày sự thành lập và một số hoạt động của Quốc tế Cộng sản.

Lời giải chi tiết :

*Sự thành lập:

- Do sự phát triển của phong trào cách mạng đòi hỏi phải có một tổ chức quốc tế để lãnh đạo.

- Tháng 3/1919, với những hoạt động tích cực của V.L. Lê-nin và Đảng Bôn-sê-vích Nga, Quốc tế Cộng sản được thành lập ở Mát-xcơ-va.

*Hoạt động:

- Quốc tế Cộng sản tồn tại và hoạt động từ năm 1919 đến năm 1943.

- Quốc tế Cộng sản đã tiến hành 7 kì đại hội, đề ra đường lối cách mạng phù hợp với từng thời kì phát triển của cách mạng thế giới,...

- Năm 1943, Quốc tế Cộng sản tuyên bố giải tán.