Đề kiểm tra giữa kì 1 Lịch sử và Địa lí 9 - Đề số 1
Tải vềĐề kiểm tra giữa học kì 1 Lịch sử và Địa lí 9 đề số 1 theo cấu trúc mới (3 phần).
Đề bài
Sự kiện nào dưới đây đã tác động và dẫn đến sự bùng nổ trong phong trào Ngũ Tứ ở Trung Quốc năm 1919?
-
A.
Thắng lợi của cách mạng Ấn Độ.
-
B.
Chiến tranh thế giới thứ nhất lan rộng khắp thế giới.
-
C.
Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á.
-
D.
Thắng lợi Cách mạng tháng Mười Nga.
Tháng 12 – 1922, ở nước Nga Xô viết đã diễn ra sự kiện nào sau đây?
-
A.
Thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất, trọng tâm là công nghiệp hoá.
-
B.
Nhà nước ban hành “Chính sách Cộng sản thời chiến” đề củng cố quân đội.
-
C.
Nhà nước ban hành chính sách “Kinh tế mới” đề khôi phục kinh tế đất nước.
-
D.
Thành lập Liên bang Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô viết (Liên Xô).
Nét nổi bật về tình hình kinh tế Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là
-
A.
phát triển nhanh chóng trở thành “thần kì” Nhật Bản.
-
B.
sản xuất hàng tiêu dùng lớn nhất trên thế giới.
-
C.
tăng trưởng xen kẽ với khủng hoảng, bấp bênh.
-
D.
khủng hoảng trầm trọng và suy thoái kéo dài.
Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ do một trong những nguyên nhân nào sau đây?
-
A.
Mâu thuẫn giữa các nước phát xít với các nước tư bản dân chủ.
-
B.
Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc với nhau và giữa các nước đế quốc với Liên Xô.
-
C.
Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc với Liên Xô.
-
D.
Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc với nhau.
Một trong những thành tựu tiêu biểu về kinh tế của Liên Xô trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội những năm 1925 – 1941 là
-
A.
trở thành cường quốc nông nghiệp đứng đầu châu Âu.
-
B.
trở thành cường quốc công nghiệp thứ hai thế giới.
-
C.
xoá bỏ hoàn toàn chế độ áp bức, bóc lột ở nông thôn.
-
D.
hoàn thành triệt để công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Nét nổi bật của nước Nga trong những năm 1918 -1920 là
-
A.
diễn ra cuộc đấu tranh chống thù trong giặc ngoài.
-
B.
tiến hành công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội.
-
C.
đất nước ổn định về chính trị, phát triển kinh tế.
-
D.
tiến hành cuộc đấu tranh chống giặc ngoại xâm.
Mục tiêu chủ yếu của phong trào dân tộc dân chủ trong những năm 1919 – 1925 ở Việt Nam là gì?
-
A.
Đấu tranh giành độc lập dân tộc và ruộng đất cho dân cày.
-
B.
Đấu tranh đòi tăng lương, giảm giờ làm.
-
C.
Đấu tranh đòi một số quyền lợi về kinh tế.
-
D.
Đấu tranh chống độc quyền của Pháp ở Việt Nam.
Nội dung nào sau đây phản ánh đúng bước tiến mới của phong trào công nhân Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX?
-
A.
Cuộc bãi công của công nhân Ba Son (8-1925).
-
B.
Công nhân Việt Nam đã tiếp thu được chủ nghĩa Mác – Lê-nin.
-
C.
Cuộc bãi công của công nhân Nhà máy sợi Nam Định (1926).
-
D.
Cuộc tổng bãi công của công nhân Bắc Kì (1922).
-
A.
Chính sách tổng động viên.
-
B.
Chính sách Kinh tế mới.
-
C.
Chính sách quốc phòng toàn dân.
-
D.
Chính sách Cộng sản thời chiến.
Sự kiện nào sau đây đánh dấu bước ngoặt của Chiến tranh thế giới thứ hai?
-
A.
Chiến dịch Béc-lin (5-1945).
-
B.
Trận Xta-lin-grát (2-1943).
-
C.
Trận Trân Châu Cảng (12-1941).
-
D.
Trận Noóc-măng-đi (6-1944).
Nước ta có điều kiện thuận lợi để nuôi trồng thủy sản nước mặn do
-
A.
có nhiều bãi triều, đầm phá rộng.
-
B.
ven biển nhiều cửa sông rộng lớn.
-
C.
nhiều sông, hồ, suối, ao dày đặc.
-
D.
nhiều đảo, vũng, vịnh ven biển.
Rừng sản xuất nước ta phân bố ở
-
A.
đồng bằng ven biển.
-
B.
đồng bằng châu thổ.
-
C.
trung du, miền núi.
-
D.
cao nguyên đá vôi.
Dân cư nước ta hiện nay
-
A.
tập trung chủ yếu ở thành thị.
-
B.
có mật độ cao ở các đồng bằng.
-
C.
có xu hướng giảm về quy mô.
-
D.
phân bố hợp lí giữa các vùng.
Nền nông nghiệp nước ta mang tính mùa vụ do
-
A.
lượng mưa trong năm lớn, phân bố đồng đều trong năm.
-
B.
khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có sự phân hóa theo mùa.
-
C.
tài nguyên đất nước ta phong phú (phù sa, feralit, mùn).
-
D.
nước ta trồng được các loại cây có nguồn gốc khác nhau.
Nguyên nhân đô thị hóa ở nước ta là do
-
A.
di dân tự do từ nông thôn lên thành phố.
-
B.
nước ta là nước chủ yếu trồng lúa nước.
-
C.
tác động của thiên tai, bão, triều cường.
-
D.
quá trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa.
Nhân tố nào sau đây tạo điều kiện thuận lợi để phát triển các vùng chuyên canh cây trồng và vật nuôi?
-
A.
Địa hình.
-
B.
Khí hậu.
-
C.
sinh vật
-
D.
sông ngòi.
Sản xuất cây hàng năm ở nước ta hiện nay
-
A.
được thúc đẩy theo hướng hàng hóa.
-
B.
chỉ dùng làm thức ăn cho ngành chăn nuôi.
-
C.
tập trung phần lớn ở khu vực đồi núi.
-
D.
hoàn toàn tập trung cho cây lúa gạo.
Nước ta có nhiều thành phần dân tộc nên có
-
A.
nền văn hóa đa dạng.
-
B.
tỉ lệ dân thành thị cao.
-
C.
nhiều người xuất cư.
-
D.
nền văn minh lúa nước.
Nghề nuôi trồng thủy sản ở nước ta phát triển mạnh ở vùng nào dưới đây?
-
A.
Trung du và miền núi phía Bắc.
-
B.
Đồng bằng sông Hồng.
-
C.
Đồng bằng sông Cửu Long.
-
D.
Đông Nam Bộ.
Nguyên nhân dẫn đến sự phân bố của các dân tộc chủ yếu do
-
A.
chính sách của Nhà nước.
-
B.
điều kiện tự nhiên.
-
C.
nguồn gốc phát sinh
-
D.
tập quán sinh hoạt và sản xuất.
Cho thông tin sau:
“Ở trong nước, các nước tư bản chủ nghĩa đều phải đối phó với cao trào cách mạng rộng lớn của giai cấp công nhân và nhân dân lao động do hậu quả của cuộc chiến tranh và do ảnh hưởng của cuộc Cách mạng tháng Mười Nga. Cao trào cách mạng 1918 - 1923 đã đạt đến đỉnh cao chưa từng có. Tình thế cách mạng đã hình thành ở nhiều nước châu Âu như Đức, Hungary, Italia và nhiều nước khác. Khủng hoảng chính trị xã hội, khủng hoảng kinh tế cùng với những bất lợi về mặt đối ngoại, khiến cho cơ sở của CNTB ở châu Âu trong giai đoạn sau chiến tranh (1918 - 1923) thực sự ở trong tình trạng không ổn định”.
(Nguyễn Anh Thái, Lịch sử thế giới hiện đại, Nxb Giáo dục, 2006, tr.76)
Cho bảng số liệu sau: Sản lượng thủy sản nước ta giai đoạn 2010 - 2021
| Năm | 2010 | 2010 | 2021 |
| Sản lượng khai thác (triệu tấn) | 2,47 | 3,17 | 3,93 |
| Sản lượng nuôi trồng (triệu tấn) | 2,73 | 3,55 | 4,88 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2021, 2016, 2022)
Lời giải và đáp án
Sự kiện nào dưới đây đã tác động và dẫn đến sự bùng nổ trong phong trào Ngũ Tứ ở Trung Quốc năm 1919?
-
A.
Thắng lợi của cách mạng Ấn Độ.
-
B.
Chiến tranh thế giới thứ nhất lan rộng khắp thế giới.
-
C.
Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á.
-
D.
Thắng lợi Cách mạng tháng Mười Nga.
Đáp án : D
Dựa vào kiến thức đã học trong bài Nước Nga và Liên Xô từ năm 1918 đến năm 1945; xác định sự kiện nào dưới đây đã tác động và dẫn đến sự bùng nổ trong phong trào Ngũ Tứ ở Trung Quốc năm 1919.
Phong trào Ngũ Tứ (4/5/1919) bùng nổ ở Trung Quốc là phong trào yêu nước chống đế quốc và phong kiến. Phong trào này chịu ảnh hưởng sâu sắc của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917, vì:
+ Cách mạng tháng Mười Nga đã cổ vũ mạnh mẽ tinh thần đấu tranh của nhân dân lao động toàn thế giới.
+ Chủ nghĩa Mác – Lênin được truyền bá vào Trung Quốc, làm thay đổi nhận thức của nhiều trí thức trẻ, trong đó có Mao Trạch Đông, Chu Ân Lai,…
+ Từ phong trào Ngũ Tứ, phong trào công nhân Trung Quốc phát triển mạnh, tạo điều kiện cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Trung Quốc (1921).
Tháng 12 – 1922, ở nước Nga Xô viết đã diễn ra sự kiện nào sau đây?
-
A.
Thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất, trọng tâm là công nghiệp hoá.
-
B.
Nhà nước ban hành “Chính sách Cộng sản thời chiến” đề củng cố quân đội.
-
C.
Nhà nước ban hành chính sách “Kinh tế mới” đề khôi phục kinh tế đất nước.
-
D.
Thành lập Liên bang Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô viết (Liên Xô).
Đáp án : D
Dựa vào kiến thức đã học trong bài Nước Nga và Liên Xô từ năm 1918 đến năm 1945; xác định tháng 12 – 1922, ở nước Nga Xô viết đã diễn ra sự kiện nào sau đây.
Tháng 12 - 1922, Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết được thành lập (còn gọi là Liên Xô), gồm bốn nước Cộng hòa Xô viết là Nga, U-crai-na, Bê-lô-rút-xi-a và Ngoại Cáp-ca-dơ.
Nét nổi bật về tình hình kinh tế Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là
-
A.
phát triển nhanh chóng trở thành “thần kì” Nhật Bản.
-
B.
sản xuất hàng tiêu dùng lớn nhất trên thế giới.
-
C.
tăng trưởng xen kẽ với khủng hoảng, bấp bênh.
-
D.
khủng hoảng trầm trọng và suy thoái kéo dài.
Đáp án : C
Dựa vào kiến thức bài học Châu Á từ năm 1918 đến năm 1945; xác định nét nổi bật về tình hình kinh tế Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.
Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, Nhật Bản được hưởng lợi nhờ đó nền kinh tế Nhật Bản phát triển nhanh chóng sau chiến tranh. Tuy nhiên, sự phát triển đó chỉ kéo dài trong 18 tháng.
Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ do một trong những nguyên nhân nào sau đây?
-
A.
Mâu thuẫn giữa các nước phát xít với các nước tư bản dân chủ.
-
B.
Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc với nhau và giữa các nước đế quốc với Liên Xô.
-
C.
Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc với Liên Xô.
-
D.
Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc với nhau.
Đáp án : B
Dựa vào kiến thức bài học Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945); xác định nguyên nhân bùng nổ Chiến tranh thế giới thứ hai.
Nguyên nhân bùng nổ Chiến tranh thế giới thứ hai:
- Sự xuất hiện chủ nghĩa phát xít Đức, I-ta-li-a, Nhật Bản.
- Những hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 - 1933).
- Chính sách thỏa hiệp và nhượng bộ của Anh, Mỹ, pháp tạo điều kiện cho khối phát xít phát động chiến tranh.
=> Chọn đáp án B. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc với nhau và giữa các nước đế quốc với Liên Xô.
Một trong những thành tựu tiêu biểu về kinh tế của Liên Xô trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội những năm 1925 – 1941 là
-
A.
trở thành cường quốc nông nghiệp đứng đầu châu Âu.
-
B.
trở thành cường quốc công nghiệp thứ hai thế giới.
-
C.
xoá bỏ hoàn toàn chế độ áp bức, bóc lột ở nông thôn.
-
D.
hoàn thành triệt để công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Đáp án : B
Dựa vào kiến thức bài học Nước Nga và Liên Xô từ năm 1918 đến năm 1945; xác định một trong những thành tựu tiêu biểu về kinh tế của Liên Xô trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội những năm 1925 – 1941.
Tháng 3 – 1921, Đảng Bôn-sê-vích quyết định thực hiện Chính sách kinh tế mới (NEP) do Lê-nin đề xướng. Nhờ vậy, nước Nga Xô viết đã từng bước vượt qua khủng hoảng, phục hồi kinh tế và đời sống nhân dân được cải thiện.
Trải qua hai kế hoạch 5 năm (1928 – 1932, 1933 – 1937) xây dựng chủ nghĩa xã hội, Liên Xô đã trở thành một cường quốc công nghiệp. Sản xuất công nghiệp đã chiếm hơn 70% tổng sản phẩm kinh tế quốc dân. Sản lượng công nghiệp của Liên Xô đứng đầu châu Âu và đứng thứ hai thế giới (sau Mỹ).
Nét nổi bật của nước Nga trong những năm 1918 -1920 là
-
A.
diễn ra cuộc đấu tranh chống thù trong giặc ngoài.
-
B.
tiến hành công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội.
-
C.
đất nước ổn định về chính trị, phát triển kinh tế.
-
D.
tiến hành cuộc đấu tranh chống giặc ngoại xâm.
Đáp án : A
Dựa vào kiến thức bài học Nước Nga và Liên Xô từ năm 1918 đến năm 1945; xác định nét nổi bật của nước Nga trong những năm 1918 -1920.
Suốt ba năm (1918 – 1920), nước Nga phải tiến hành cuộc chiến tranh cách mạng chống thù trong, giặc ngoài trong những điều kiện vô cùng khó khăn, gian khổ.
Mục tiêu chủ yếu của phong trào dân tộc dân chủ trong những năm 1919 – 1925 ở Việt Nam là gì?
-
A.
Đấu tranh giành độc lập dân tộc và ruộng đất cho dân cày.
-
B.
Đấu tranh đòi tăng lương, giảm giờ làm.
-
C.
Đấu tranh đòi một số quyền lợi về kinh tế.
-
D.
Đấu tranh chống độc quyền của Pháp ở Việt Nam.
Đáp án : C
Dựa vào kiến thức bài học Phong trào dân tộc dân chủ trong những năm 1918 - 1930; xác định mục tiêu chủ yếu của phong trào dân tộc dân chủ trong những năm 1919 – 1925 ở Việt Nam.
Mục tiêu chủ yếu của phong trào dân tộc dân chủ là giành độc lập dân tộc vẫn là mục tiêu chủ yếu bao trùm. Đây là đòi hỏi bức thiết nhất của mọi tầng lớp nhân dân Việt Nam.
Ngoài ra, trong một xã hội nông nghiệp lạc hậu, ruộng đất cho dân cày là một trong những nội dung cơ bản của cuộc đấu tranh dân chủ, gắn liền với lợi ích của đại đa số nông dân.
Nội dung nào sau đây phản ánh đúng bước tiến mới của phong trào công nhân Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX?
-
A.
Cuộc bãi công của công nhân Ba Son (8-1925).
-
B.
Công nhân Việt Nam đã tiếp thu được chủ nghĩa Mác – Lê-nin.
-
C.
Cuộc bãi công của công nhân Nhà máy sợi Nam Định (1926).
-
D.
Cuộc tổng bãi công của công nhân Bắc Kì (1922).
Đáp án : A
Dựa vào kiến thức bài học Việt Nam từ năm 1918 đến năm 1930; xác định nội dung nào sau đây phản ánh đúng bước tiến mới của phong trào công nhân Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX.
Tháng 8 – 1925, cuộc bãi công của hơn 1 000 công nhân Ba Son (Sài Gòn) dưới sự lãnh đạo của Tôn Đức Thắng và tổ chức Công hội đã nổ ra và giành thắng lợi, góp phần ngăn cản tàu chiến Pháp chở binh lính sang đàn áp phong trào cách mạng Trung Quốc. Cuộc bãi công thắng lợi đã đánh dấu bước chuyển của phong trào công nhân từ giai đoạn đấu tranh "tự phát" sang "tự giác".
-
A.
Chính sách tổng động viên.
-
B.
Chính sách Kinh tế mới.
-
C.
Chính sách quốc phòng toàn dân.
-
D.
Chính sách Cộng sản thời chiến.
Đáp án : D
Dựa vào kiến thức bài học Nước Nga và Liên Xô từ năm 1918 đến năm 1945; xác định trong hoàn cảnh đất nước bị bao vây, từ năm 1919 nước Nga Xô viết thực hiện chính sách nào.
Từ năm 1919 với việc thực hiện Chính sách cộng sản thời chiến (quốc hữu hoá toàn bộ các xí nghiệp, trưng thu lương thực thừa của nông dân, thi hành chế độ lao động bắt buộc,...), Nhà nước Xô viết đã kiểm soát được các ngành kinh tế then chốt như: ngân hàng, đường sắt, ngoại thương, hầm mỏ,…
Sự kiện nào sau đây đánh dấu bước ngoặt của Chiến tranh thế giới thứ hai?
-
A.
Chiến dịch Béc-lin (5-1945).
-
B.
Trận Xta-lin-grát (2-1943).
-
C.
Trận Trân Châu Cảng (12-1941).
-
D.
Trận Noóc-măng-đi (6-1944).
Đáp án : B
Dựa vào kiến thức bài học Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945); xác định sự kiện nào sau đây đánh dấu bước ngoặt của Chiến tranh thế giới thứ hai.
Từ tháng 11 – 1942 đến tháng 2 – 1943, Liên Xô phản công và giành thắng lợi trước quân phát xít tại thành phố Xta-lin-grát, tạo nên bước ngoặt của cuộc chiến tranh: từ phòng ngự chuyển sang phản công.
Nước ta có điều kiện thuận lợi để nuôi trồng thủy sản nước mặn do
-
A.
có nhiều bãi triều, đầm phá rộng.
-
B.
ven biển nhiều cửa sông rộng lớn.
-
C.
nhiều sông, hồ, suối, ao dày đặc.
-
D.
nhiều đảo, vũng, vịnh ven biển.
Đáp án : D
Dựa vào kiến thức bài học Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản; xác định nước ta có những điều kiện thuận lợi nào để nuôi trồng thủy sản nước mặn.
Dọc bờ biển nước ta có nhiều bãi triều, đầm phá, vũng vịnh,... có tiềm năng lớn nuôi thủy sản nước mặn, nước lợ.
Rừng sản xuất nước ta phân bố ở
-
A.
đồng bằng ven biển.
-
B.
đồng bằng châu thổ.
-
C.
trung du, miền núi.
-
D.
cao nguyên đá vôi.
Đáp án : C
Dựa vào kiến thức bài học Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản; xác định rừng sản xuất ở nước ta phân bố chủ yếu ở đâu.
Rừng sản xuất ở nước ta chủ yếu được phân bố ở khu vực trung du, miền núi như vùng Trung du và miền núi phía Bắc, Bắc Trung Bộ,... bởi vì những vùng này có tầng đất và khí hậu thích hợp để trồng rừng sản xuất. Rừng sản xuất chủ yếu của nước ta là rừng trồng (thường dùng để làm nguyên liệu giấy,...)
Dân cư nước ta hiện nay
-
A.
tập trung chủ yếu ở thành thị.
-
B.
có mật độ cao ở các đồng bằng.
-
C.
có xu hướng giảm về quy mô.
-
D.
phân bố hợp lí giữa các vùng.
Đáp án : C
Dựa vào kiến thức bài học phân bố dân cư, các loại hình quần cư, đô thị hóa; xác định tình hình phân bố dân cư ở nước ta.
Dân cư Việt Nam hiện nay phân bố không đồng đều giữa các vùng. Tập trung đông ở các đồng bằng, đặc biệt là Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long, nơi có điều kiện thuận lợi về tự nhiên, kinh tế và xã hội; thưa thớt ở miền núi, cao nguyên và vùng hải đảo.
Nền nông nghiệp nước ta mang tính mùa vụ do
-
A.
lượng mưa trong năm lớn, phân bố đồng đều trong năm.
-
B.
khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có sự phân hóa theo mùa.
-
C.
tài nguyên đất nước ta phong phú (phù sa, feralit, mùn).
-
D.
nước ta trồng được các loại cây có nguồn gốc khác nhau.
Đáp án : B
Dựa vào kiến thức bài học Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản; xác định lí do nền nông nghiệp nước ta mang tính mùa vụ.
Nền nông nghiệp nước ta mang tính mùa vụ bởi vì nước ta chịu ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có sự khác biệt về điều kiện khí hậu (nhiệt độ, lượng mưa, độ ẩm) ở các mùa trong năm. Ví dụ như miền Bắc chịu ảnh hưởng của một mùa Đông lạnh vì vậy sẽ có cơ cấu sản phẩm cây trồng vụ Đông,...
Nguyên nhân đô thị hóa ở nước ta là do
-
A.
di dân tự do từ nông thôn lên thành phố.
-
B.
nước ta là nước chủ yếu trồng lúa nước.
-
C.
tác động của thiên tai, bão, triều cường.
-
D.
quá trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa.
Đáp án : D
Dựa vào kiến thức bài học Phân bố dân cư, các loại hình quần cư, đô thị hóa; xác định nguyên nhân đô thị hóa ở nước ta.
Đô thị hóa là quá trình gắn liền với sự phát triển của công nghiệp và dịch vụ. Công nghiệp hóa - hiện đại hóa làm tăng nhu cầu về lao động phi nông nghiệp, thúc đẩy sự hình thành và mở rộng các trung tâm công nghiệp, dịch vụ, thu hút dân cư tập trung về các đô thị.
Nhân tố nào sau đây tạo điều kiện thuận lợi để phát triển các vùng chuyên canh cây trồng và vật nuôi?
-
A.
Địa hình.
-
B.
Khí hậu.
-
C.
sinh vật
-
D.
sông ngòi.
Đáp án : A
Dựa vào kiến thức bài học Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản; xác định nhân tố nào sau đây tạo điều kiện thuận lợi để phát triển các vùng chuyên canh cây trồng và vật nuôi.
Khí hậu là nhân tố tạo điều kiện thuận lợi để phát triển các vùng chuyên canh cây trồng và vật nuôi. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta tạo điều kiện cho nước ta phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới với năng suất cao, nhiều cây trồng có giá trị kinh tế lớn. Khí hậu nước ta có sự phân hóa, cho phép đa dạng hóa cây trồng và sản phẩm nông nghiệp, hình thành các vùng chuyên canh với các điều kiện sinh thái nông nghiệp khác nhau.
Sản xuất cây hàng năm ở nước ta hiện nay
-
A.
được thúc đẩy theo hướng hàng hóa.
-
B.
chỉ dùng làm thức ăn cho ngành chăn nuôi.
-
C.
tập trung phần lớn ở khu vực đồi núi.
-
D.
hoàn toàn tập trung cho cây lúa gạo.
Đáp án : A
Dựa vào kiến thức bài học Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản; xác định hệ quả về đặc điểm thành phần dân tộc ở nước ta.
Sản xuất cây hàng năm ở nước ta hiện nay đang chuyển mạnh từ tự cung tự cấp sang sản xuất hàng hóa, nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường trong nước và xuất khẩu. Nhằm phát huy thế mạnh của mỗi vùng nên nhiều vùng chuyên canh cây hàng năm quy mô lớn như chuyên canh lúa ở Đồng bằng sông Cửu Long, Đồng bằng sông Hồng,... Nên đáp án A là đáp án chính xác.
Đáp án B không đúng vì cây hàng năm không chỉ dùng cho chăn nuôi mà còn phục vụ thực phẩm, công nghiệp chế biến, xuất khẩu,...
Đáp án C không chính xác vì vùng đồi núi chủ yếu trồng cây lâu năm, không thích hợp trồng cây công nghiệp hàng năm.
Đáp án D không chính xác vì ngoài lúa, còn nhiều cây hàng năm khác (ngô, khoai, sắn, mía, rau, đậu,…).
Nước ta có nhiều thành phần dân tộc nên có
-
A.
nền văn hóa đa dạng.
-
B.
tỉ lệ dân thành thị cao.
-
C.
nhiều người xuất cư.
-
D.
nền văn minh lúa nước.
Đáp án : A
Dựa vào kiến thức bài học Dân tộc, gia tăng dân số và cơ cấu dân số; xác định hệ quả về đặc điểm thành phần dân tộc ở nước ta.
Nước ta có 54 dân tộc anh em cùng sinh sống, trong đó dân tộc Kinh chiếm hơn 85% dân số cả nước, các dân tộc thiểu số chiếm gần 15%. Mỗi dân tộc có ngôn ngữ, tập quán sinh hoạt, tín ngưỡng, trang phục, và lễ hội riêng, tạo nên một bức tranh văn hóa đa dạng và phong phú cho cả quốc gia.
Nghề nuôi trồng thủy sản ở nước ta phát triển mạnh ở vùng nào dưới đây?
-
A.
Trung du và miền núi phía Bắc.
-
B.
Đồng bằng sông Hồng.
-
C.
Đồng bằng sông Cửu Long.
-
D.
Đông Nam Bộ.
Đáp án : A
Dựa vào kiến thức bài học Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản; xác định nghề nuôi trồng thủy sản ở nước ta phát triển mạnh ở vùng nào.
Nghề nuôi trồng thủy sản ở nước ta phát triển mạnh nhất tại Đồng bằng sông Cửu Long, bởi vì:
+ Vùng có mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt, thuận lợi cho việc nuôi cá, tôm, cá tra,...
+ Vùng có nguồn nước ngọt, nước lợ, nước mặn và diện tích nước mặt lớn, thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản.
Đối với các vùng còn lại như:
- Trung du và miền núi phía Bắc: ít ao hồ, diện tích nước mặt hạn chế, địa hình dốc,...
- Đồng bằng sông Hồng: có phát triển nuôi trồng thủy sản nhưng quy mô nhỏ hơn.
- Đông Nam Bộ: có phát triển nuôi trồng thủy sản nhưng chủ yếu ở ven biển.
Nguyên nhân dẫn đến sự phân bố của các dân tộc chủ yếu do
-
A.
chính sách của Nhà nước.
-
B.
điều kiện tự nhiên.
-
C.
nguồn gốc phát sinh
-
D.
tập quán sinh hoạt và sản xuất.
Đáp án : D
Dựa vào kiến thức bài học Dân tộc, gia tăng dân số và cơ cấu dân tộc; xác định nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự phân bố của các dân tộc Việt Nam.
Sự phân bố của các dân tộc chịu ảnh hưởng sâu sắc bởi lịch sử định cư và tập quán sinh hoạt, sản xuất truyền thống:
- Dân tộc Kinh cư trú khắp các tỉnh, thành phố trên cả nước, nhưng sinh sống chủ yếu ở đồng bằng và trung du, gắn liền với nền văn minh lúa nước và nghề thủ công.
- Các dân tộc thiểu số phân bố rải rác trên khắp các vùng miền của đất nước, nhưng thường sinh sống ở miền núi và trung du, gắn liền với tập quán canh tác nương rẫy, chăn nuôi gia súc lớn và khai thác lâm sản.
Cho thông tin sau:
“Ở trong nước, các nước tư bản chủ nghĩa đều phải đối phó với cao trào cách mạng rộng lớn của giai cấp công nhân và nhân dân lao động do hậu quả của cuộc chiến tranh và do ảnh hưởng của cuộc Cách mạng tháng Mười Nga. Cao trào cách mạng 1918 - 1923 đã đạt đến đỉnh cao chưa từng có. Tình thế cách mạng đã hình thành ở nhiều nước châu Âu như Đức, Hungary, Italia và nhiều nước khác. Khủng hoảng chính trị xã hội, khủng hoảng kinh tế cùng với những bất lợi về mặt đối ngoại, khiến cho cơ sở của CNTB ở châu Âu trong giai đoạn sau chiến tranh (1918 - 1923) thực sự ở trong tình trạng không ổn định”.
(Nguyễn Anh Thái, Lịch sử thế giới hiện đại, Nxb Giáo dục, 2006, tr.76)
Đọc kĩ đoạn tư liệu đã cho, xác định nội dung đoạn tư liệu đề cập đến kiến thức bài học Châu Âu và nước Mỹ từ năm 1918 đến năm 1945 và đánh giá các nhận định đã cho.
Nhận định a. Đoạn tư liệu nêu rõ các vấn đề như cao trào cách mạng rộng lớn của công nhân, khủng hoảng chính trị xã hội, khủng hoảng kinh tế, và tình trạng không ổn định của chủ nghĩa tư bản. Đây là nhận định đúng.
Nhận định b. Trong đoạn tư liệu có nêu: "...do ảnh hưởng của cuộc Cách mạng tháng Mười Nga. Cao trào cách mạng 1918 - 1923 đã đạt đến đỉnh cao chưa từng có." Khẳng định sự tác động mạnh mẽ của cuộc Cách mạng tháng Mười Nga.
Nhận định c. Tư liệu khẳng định nền chính trị châu Âu khủng hoảng nhưng không hề nhắc đến hay chứng minh việc cao trào này trực tiếp "đưa đến sự ra đời của các nước cộng hòa". Nhận định sai.
Nhận định d. Mặc dù có cao trào cách mạng, nhưng chỉ có một số nước như Đức, Hungary, Áo chuyển từ quân chủ sang cộng hòa, chứ không phải tất cả châu Âu. Đây là nhận định sai.
Cho bảng số liệu sau: Sản lượng thủy sản nước ta giai đoạn 2010 - 2021
| Năm | 2010 | 2010 | 2021 |
| Sản lượng khai thác (triệu tấn) | 2,47 | 3,17 | 3,93 |
| Sản lượng nuôi trồng (triệu tấn) | 2,73 | 3,55 | 4,88 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2021, 2016, 2022)
Đọc kĩ bảng số liệu, kết hợp kĩ năng nhận xét bảng số liệu và lần lượt đánh giá tính đúng/sai của các nhận định.
Nhận định a. Vào năm 2021 sản lượng thủy sản khai thác là 3,93 triệu tấn chứ không phải là 4,88 triệu tấn. Đây là nhận định sai.
Nhận định b. Để xác định cơ cấu của sản lượng thủy sản nước ta giai đoạn 2010 - 2021 cần thực hiện tính:
Công thức tính cơ cấu = (Giá trị thành phần / Giá trị tổng thể) * 100%
Cơ cấu sản lượng thủy sản nước ta giai đoạn 2010 - 2021 (Đơn vị:%)
| Năm | 2010 | 2015 | 2021 |
| Sản lượng khai thác | 47,5 | 47,2 | 44,6 |
| Sản lượng nuôi trồng | 52,5 | 52,8 | 55,4 |
=> Vậy, vào năm 2021, sản lượng thủy sản nuôi trồng chiếm khoảng 55% là nhận định đúng.
Nhận định c. Quan sát bảng số liệu có thể thấy giai đoạn 2010 - 2021, sản lượng thủy sản khai thác và sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng liên tục.
- Sản lượng thủy sản khai thác:
+ Năm 2010: 2,47 triệu tấn
+ Năm 2015: 3,17 triệu tấn
+ Năm 2021: 3,93 triệu tấn
- Sản lượng thủy sản nuôi trồng:
+ Năm 2010: 2,73 triệu tấn
+ Năm 2015: 3,55 triệu tấn
+ Năm 2021: 4,88 triệu tấn
=> Đây là nhận định chính xác.
Nhận định d. Dựa vào những thông tin mà bảng số liệu đã cho, kết hợp yêu cầu của đề biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện sản lượng thủy sản khai thác và sản lượng thủy sản nuôi trồng là biểu đồ cột (cột chồng hoặc cột ghép). Vì “sản lượng” thủy sản có đơn vị là triệu tấn, trong khi biểu đồ cột đường cần thể hiện hai đơn vị khác nhau. Đây là nhận định sai.
Dựa vào kiến thức bài học Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản; trình bày nhân tố địa hình, đất và sinh vật ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành nông nghiệp nước ta.
- Địa hình, đất:
+ Nước ta có 3/4 diện tích là đồi núi, chủ yếu đồi núi thấp, các cao nguyên với đất feralit là chủ yếu, thuận lợi phát triển cây công nghiệp, quy hoạch vùng chuyên canh cây công nghiệp, cây ăn quả; các đồng cỏ lớn thích hợp chăn nuôi gia súc lớn.
+ Đồng bằng chiếm 1/4 diện tích với đồng bằng châu thổ sông Hồng, sông Cửu Long và các đồng bằng ven biển với đất phù sa là chủ yếu, thuận lợi phát triển các vùng chuyên canh cây lương thực, thực phẩm,…
- Sinh vật:
+ Nước ta có hệ động, thực vật phong phú, là cơ sở để thuần dưỡng, lai tạo nên nhiều giống cây trồng, vật nuôi. Nhiều loại có chất lượng tốt, thích nghi với điều kiện sinh thái của địa phương. Các đồng cỏ tự nhiên thuận lợi cho phát triển chăn nuôi gia súc lớn….
Dựa vào kiến thức bài học Phong trào dân tộc dân chủ trong những năm 1918 - 1930, mô tả phong trào yêu nước của giai cấp tư sản và tầng lớp tiểu tư sản Việt Nam trong những năm 1918-1930.
*Phong trào của giai cấp tư sản:
- Mục tiêu: Chống sự cạnh tranh, chèn ép của tư sản nước ngoài, đòi một số quyền tự do, dân chủ, được tham gia vào bộ máy chính quyền,…
- Các phong trào tiêu biểu:
+ Tẩy chay tư sản Hoa kiều, vận động người Việt Nam dùng hàng Việt Nam…
+ Thành lập Đảng Lập hiến, Lập một số tờ báo…
*Phong trào của tầng lớp tiểu tư sản:
- Mục tiêu: Tuyên truyền tư tưởng dân tộc, dân chủ, thức tỉnh và cổ vũ tinh thần yêu nước.
- Các phong trào tiêu biểu:
+ Mở các nhà xuất bản tiến bộ như Nam Đồng thư xã, Cường học thư xã…
+ Đấu tranh đòi thả Phan Bội Châu, Nguyễn An Ninh, đám tang Phan Châu Trinh.
