Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 3 - Chương 6 - Hóa học 8


Đề bài

Phần trắc nghiệm

Câu 1. 200 ml dung dịch H2SO4 0,5 M có số gam H2SO4

A. 98 gam.                               B. 980gam.

C. 9,8 gam.                              D. 0,98 gam.

Câu 2. Cho thêm nước vào 400 gam dung dịch HC1 3,65% để tạo 2 lít dung dịch.

Nồng độ mol của dung dịch là

A. 2 M.                           B. 3 M.                   C. 0,5 M.                 D. 0,2M.

Câu 3. Những oxit tan trong nước tạo thành dung dịch làm xanh giấy quỳ tím là

A. K2O, BaO, A12O3

B. CaO, BaO, K2O.

C. FeO, SO2, N2O5.   

D. Fe3O4, Na2O, CaO.

Câu 4. Dãy muối nào sau đây có tên gọi chung là muối nitrat?

A. KNO3, FeS, Cu(NO3)2, AlCl3.

B. FeSO4, Mg(NO3)2, Ca3(PO4)2, NaNO3.

C. KNO3, Cu(NO3)2, Mg(NO3)2, A1(NO3)3.

D. Na2CO3, NaHCO3, CaCO3, CaHPO4.

Câu 5. Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Sự oxi hoá chậm là sự oxi hoá có tỏa nhiệt nhưng không phát sáng.

B. Khí hiđro có nhiều ứng dụng chủ yếu do tính chất rất nhẹ, do tính khử và khi

cháy tỏa nhiệt.

C. Độ tan của một chất là số gam chất đó tan trong 100 gam nước để tạo dung dịch

bão hoà ớ một nhiệt độ xác định.

D. Oxit là hợp chất của oxi.

Câu 6. Khi tăng nhiệt độ và giảm áp suất độ tan của chất khí trong nước:

A. Không tăng và không giảm.                                        B.  Đều giảm.

C. Có thể tăng và có thể giảm.                                        D. Đều tăng.

Lời giải chi tiết

Phần trắc nghiệm (3 điểm)

Trả lời đúng mỗi câu được 0,5 điểm

Câu 1. C          Câu 2. D         Câu 3. B         Câu 4. C         Câu 5. D         Câu 6. D

Phần tự luận (7 điểm)

Câu 1. (3,5 điểm)

PTHH: SO3 + H2O \(\to\) H2SO4

          80 gam                 98 gam

          10 gam                 12,25 gam

\(\dfrac{{7,84}}{{100}} = \dfrac{{12,5}}{{10 + m}}\)

\(\Rightarrow m = 5,943(gam).\)     

Câu 2. (3,5 điểm)

Cho tàn đóm đỏ vào ba lọ đựng ba khí đó. Lọ nào làm tàn đóm đỏ bùng cháy là lọ đựng khí O2.

Cho hai khí còn lại qua bình đựng nước vôi trong, khí nào làm vẩn đục nước vôi trong là khí CO2,

PTHH: CO2 +Ca(OH)2 \(\to\) CaCO3  +H20

Loigiaihay.com


Bình chọn:
3.4 trên 7 phiếu

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Hóa lớp 8 - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K10 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 8 trên Tuyensinh247.com cam kết giúp học sinh lớp 8 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.