Đề kiểm tra 15 phút học kì 2 - Đề số 01
Đề bài
Chọn câu đúng trong các câu sau. Trong các chất có thể làm chất đốt như: củi khô, khí đốt, than bùn, xăng, năng suất tỏa nhiệt của chúng được xếp từ lớn đến nhỏ như sau:
-
A.
Khí đốt, than bùn, xăng, củi khô.
-
B.
Than bùn, củi khô, xăng, khí đốt.
-
C.
Khí đốt, xăng, than bùn, củi khô.
-
D.
Xăng, khí đốt, than bùn, củi khô.
Ba chất lỏng \(A,{\rm{ }}B,{\rm{ }}C\) đang ở nhiệt độ \({t_A},{t_B},{t_C}\) với \({t_A} < {t_B} < {t_C}\) được trộn lẫn với nhau. Chất lỏng nào tỏa nhiệt, chất lỏng nào thu nhiệt?
-
A.
\(A\) tỏa nhiệt, \(B\) và \(C\) thu nhiệt
-
B.
\(A\) và \(B\) tỏa nhiệt, \(C\) thu nhiệt
-
C.
\(C\) tỏa nhiệt, \(A\) và \(B\) thu nhiệt
-
D.
Chỉ khẳng định được sau khi tính được nhiệt độ khi cân bằng
Phương trình nào sau đây là phương trình cân bằng nhiệt?
-
A.
\({Q_{tỏa}} + {Q_{thu}} = 0\)
-
B.
\({Q_{tỏa}} = {Q_{thu}}\)
-
C.
\({Q_{tỏa}}.{Q_{thu}} = 0\)
-
D.
\(\dfrac{{{Q_{tỏa}}}}{{{Q_{thu}}}} = 0\)
Bức xạ nhiệt là:
-
A.
Sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng
-
B.
Sự truyền nhiệt qua không khí
-
C.
Sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi theo đường gấp khúc
-
D.
Sự truyền nhiệt qua chất rắn
Hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất khí là:
-
A.
Dẫn nhiệt.
-
B.
Đối lưu.
-
C.
Bức xạ nhiệt.
-
D.
Tất cả các hình thức trên.
Các kì của động cơ nổ bốn kì diễn ra theo thứ tự:
-
A.
Hút nhiên liệu, đốt nhiên liệu, nén nhiên liệu, thoát khí
-
B.
Thoát khí, hút nhiên liệu, nén nhiên liệu, đốt nhiên liệu
-
C.
Hút nhiên liệu, nén nhiên liệu, thoát khí, đốt nhiên liệu
-
D.
Hút nhiên liệu, nén nhiên liệu, đốt nhiên liệu, thoát khí
Trong các trường hợp sau, trường hợp nào có sự chuyển hóa thế năng thành động năng ?
-
A.
Mũi tên được bắn đi từ cung
-
B.
Nước trên đập cao chảy xuống
-
C.
Hòn bi lăn từ đỉnh dốc xuống dưới
-
D.
Cả ba trường hợp trên thế năng chuyển hóa thành động năng
……………..của một chất cho biết nhiệt lượng cần truyền cho \(1kg\) chất đó để nhiệt độ tăng thêm \({1^0}C\left( {1K} \right)\)
-
A.
Nhiệt dung riêng
-
B.
Nhiệt độ
-
C.
Nhiệt lượng
-
D.
Nội năng
Một vật bằng đồng có khối lượng \(m = 10kg\) đang ở \({20^0}C\) để vật đó đạt được nhiệt độ \({70^0}C\) thì vật bằng đồng cần hấp thụ một nhiệt lượng có giá trị là: (biết nhiệt dung riêng của đồng là \(380J/kg.K\))
-
A.
\(190J\)
-
B.
\(19J\)
-
C.
\(190kJ\)
-
D.
\(19kJ\)
Thả một miếng thép \(2{\rm{ }}kg\) đang ở nhiệt độ \({345^0}C\) vào một bình đựng \(3\) lít nước. Sau khi cân bằng nhiệt độ cuối cùng là \({30^0}C\). Bỏ qua sự tỏa nhiệt ra môi trường. Biết nhiệt dung riêng của thép, nước lần lượt là \(460J/kg.K,4200J/kg.K\). Nhiệt độ ban đầu của nước là:
-
A.
\({7^0}C\)
-
B.
\({17^0}C\)
-
C.
\({27^0}C\)
-
D.
\({37^0}C\)
Một bếp dầu hỏa có hiệu suất \(30\% \) . biết năng suất tỏa nhiệt của dầu hỏa là \({44.10^6}J/kg\). Với \(30g\) dầu có thể đun sôi lượng nước có nhiệt độ ban đầu là \({30^0}C\)là:
-
A.
\(1,35kg\)
-
B.
\(1,53kg\)
-
C.
\(1,35g\)
-
D.
\(1,53g\)
Với \(2\) lít xăng, một xe máy có công suất \(3,2kW\) chuyển động với vận tốc \(45km/h\) sẽ đi được bao nhiêu km? Biết hiệu suất của động cơ là \(25\% \), năng suất tỏa nhiệt của xăng là \(4,{6.10^7}J/kg\), khối lượng riêng của xăng là \(700kg/{m^3}\).
-
A.
\(100,62km\)
-
B.
\(63km\)
-
C.
\(45km\)
-
D.
\(54km\)
Lời giải và đáp án
Chọn câu đúng trong các câu sau. Trong các chất có thể làm chất đốt như: củi khô, khí đốt, than bùn, xăng, năng suất tỏa nhiệt của chúng được xếp từ lớn đến nhỏ như sau:
-
A.
Khí đốt, than bùn, xăng, củi khô.
-
B.
Than bùn, củi khô, xăng, khí đốt.
-
C.
Khí đốt, xăng, than bùn, củi khô.
-
D.
Xăng, khí đốt, than bùn, củi khô.
Đáp án : D
Sử dụng bảng năng suất tỏa nhiệt của một số chất:
Ta có:
=> Trong các chất có thể làm chất đốt như: củi khô, than đá, than bùn, dầu hỏa, năng suất tỏa nhiệt của chúng được xếp từ lớn đến nhỏ là: xăng, khí đốt, than bùn, củi khô
Ba chất lỏng \(A,{\rm{ }}B,{\rm{ }}C\) đang ở nhiệt độ \({t_A},{t_B},{t_C}\) với \({t_A} < {t_B} < {t_C}\) được trộn lẫn với nhau. Chất lỏng nào tỏa nhiệt, chất lỏng nào thu nhiệt?
-
A.
\(A\) tỏa nhiệt, \(B\) và \(C\) thu nhiệt
-
B.
\(A\) và \(B\) tỏa nhiệt, \(C\) thu nhiệt
-
C.
\(C\) tỏa nhiệt, \(A\) và \(B\) thu nhiệt
-
D.
Chỉ khẳng định được sau khi tính được nhiệt độ khi cân bằng
Đáp án : D
Ta có \({t_A} < {t_B} < {t_C}\)
=> Ta chỉ có thể chắc chắn rằng: C tỏa nhiệt, A thu nhiệt
Còn B chỉ có thể xác định được tỏa nhiệt hay thu nhiệt sau khi tính được nhiệt độ khi cân bằng
Phương trình nào sau đây là phương trình cân bằng nhiệt?
-
A.
\({Q_{tỏa}} + {Q_{thu}} = 0\)
-
B.
\({Q_{tỏa}} = {Q_{thu}}\)
-
C.
\({Q_{tỏa}}.{Q_{thu}} = 0\)
-
D.
\(\dfrac{{{Q_{tỏa}}}}{{{Q_{thu}}}} = 0\)
Đáp án : B
Ta có, phương trình cân bằng nhiệt
Qtỏa ra = Qthu vào
Trong đó:
+ Qtỏa ra: tổng nhiệt lượng của các vật tỏa ra
+ Qthu vào: tổng nhiệt lượng của các vật thu vào
Bức xạ nhiệt là:
-
A.
Sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng
-
B.
Sự truyền nhiệt qua không khí
-
C.
Sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi theo đường gấp khúc
-
D.
Sự truyền nhiệt qua chất rắn
Đáp án : A
Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng
Hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất khí là:
-
A.
Dẫn nhiệt.
-
B.
Đối lưu.
-
C.
Bức xạ nhiệt.
-
D.
Tất cả các hình thức trên.
Đáp án : B
Các hình thức truyền nhiệt chủ yếu của các chất là:
+ Chất rắn: dẫn nhiệt
+ Chất lỏng và chất khí: đối lưu
+ Chân không: bức xạ nhiệt
Các kì của động cơ nổ bốn kì diễn ra theo thứ tự:
-
A.
Hút nhiên liệu, đốt nhiên liệu, nén nhiên liệu, thoát khí
-
B.
Thoát khí, hút nhiên liệu, nén nhiên liệu, đốt nhiên liệu
-
C.
Hút nhiên liệu, nén nhiên liệu, thoát khí, đốt nhiên liệu
-
D.
Hút nhiên liệu, nén nhiên liệu, đốt nhiên liệu, thoát khí
Đáp án : D
Động cơ hoạt động có 4 kỳ
- Kỳ thứ nhất (a): Hút nhiên liệu
- Kỳ thứ hai (b): Nén nhiên liệu
- Kỳ thứ ba (c): Đốt nhiên liệu, sinh công. (Chỉ có kỳ này mới sinh công)
- Kỳ thứ tư (d): Thoát khí đã cháy, đồng thời tiếp tục hút nhiên liệu. . .
=> Các kì của động cơ nổ bốn kì diễn ra theo thứ tự: Hút nhiên liệu, nén nhiên liệu, đốt nhiên liệu, thoát khí
Trong các trường hợp sau, trường hợp nào có sự chuyển hóa thế năng thành động năng ?
-
A.
Mũi tên được bắn đi từ cung
-
B.
Nước trên đập cao chảy xuống
-
C.
Hòn bi lăn từ đỉnh dốc xuống dưới
-
D.
Cả ba trường hợp trên thế năng chuyển hóa thành động năng
Đáp án : D
Vận dụng lí thuyết về sự chuyển hóa giữa các dạng của cơ năng, giữa cơ năng và nhiệt năng.
+ Động năng và thế năng có thể chuyển hóa qua lại lẫn nhau
+ Thế năng hấp dẫn: phụ thuộc vào vị trí của vật so với mặt đất, hoặc so với một vị trí khác được chọn làm mốc để tính độ cao
+ Động năng: phụ thuộc vào vận tốc (chuyển động của vật)
Cả 3 trường hợp trên đều có sự chuyển hóa thế năng thành động năng, cụ thể:
A – Thế năng đàn hồi => động năng
B, C – Thế năng hấp dẫn => động năng
……………..của một chất cho biết nhiệt lượng cần truyền cho \(1kg\) chất đó để nhiệt độ tăng thêm \({1^0}C\left( {1K} \right)\)
-
A.
Nhiệt dung riêng
-
B.
Nhiệt độ
-
C.
Nhiệt lượng
-
D.
Nội năng
Đáp án : A
Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần truyền cho \(1kg\) chất đó để nhiệt độ tăng thêm \({1^0}C\left( {1K} \right)\)
Một vật bằng đồng có khối lượng \(m = 10kg\) đang ở \({20^0}C\) để vật đó đạt được nhiệt độ \({70^0}C\) thì vật bằng đồng cần hấp thụ một nhiệt lượng có giá trị là: (biết nhiệt dung riêng của đồng là \(380J/kg.K\))
-
A.
\(190J\)
-
B.
\(19J\)
-
C.
\(190kJ\)
-
D.
\(19kJ\)
Đáp án : C
Vận dụng biểu thức tính nhiệt lượng: \(Q = mc\Delta t\)
Nhiệt lượng cần cung cấp cho đồng là: \(Q = mc\Delta t = 10.380.(70 - 20) = 190000J = 190kJ\)
Thả một miếng thép \(2{\rm{ }}kg\) đang ở nhiệt độ \({345^0}C\) vào một bình đựng \(3\) lít nước. Sau khi cân bằng nhiệt độ cuối cùng là \({30^0}C\). Bỏ qua sự tỏa nhiệt ra môi trường. Biết nhiệt dung riêng của thép, nước lần lượt là \(460J/kg.K,4200J/kg.K\). Nhiệt độ ban đầu của nước là:
-
A.
\({7^0}C\)
-
B.
\({17^0}C\)
-
C.
\({27^0}C\)
-
D.
\({37^0}C\)
Đáp án : A
+ Đổi đơn vị của thể tích: Khối lượng của \(1l\) nước \( = 1kg\)
+ Sử dụng công thức tính nhiệt lượng tỏa ra, thu vào: \(Q = mc\Delta t\)
+ Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt: \({Q_{toa}} = {Q_{thu}}\)
Đổi đơn vị: Khối lượng của \(3l\) nước \( = 3kg\)
+ Gọi nhiệt độ ban đầu của nước là \({t_0}\)
- Nhiệt lượng của miếng thép tỏa ra là: \({Q_1} = {m_1}{c_1}\Delta {t_1} = 2.460\left( {345 - 30} \right) = 289800J\)
- Nhiệt lượng mà nước thu vào: \({Q_2} = {m_2}{c_2}\Delta {t_2} = 3.4200\left( {30 - {t_0}} \right)\)
+ Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt, ta có:
\(\begin{array}{l}{Q_1} = {Q_2} \leftrightarrow 289800 = 3.4200\left( {30 - t} \right)\\ \to t = 7\end{array}\)
Vậy nhiệt độ ban đầu của nước là: \({t_0} = {7^0}C\)
Một bếp dầu hỏa có hiệu suất \(30\% \) . biết năng suất tỏa nhiệt của dầu hỏa là \({44.10^6}J/kg\). Với \(30g\) dầu có thể đun sôi lượng nước có nhiệt độ ban đầu là \({30^0}C\)là:
-
A.
\(1,35kg\)
-
B.
\(1,53kg\)
-
C.
\(1,35g\)
-
D.
\(1,53g\)
Đáp án : A
+ Sử dụng biểu thức tính nhiệt lượng: \(Q = mc\Delta t\)
+ Vận dụng biểu thức tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy nhiên liệu: \(Q = qm\)
+ Sử dụng công thức tính hiệu suất: \(H = \dfrac{{{Q_{ich}}}}{{{Q_{tp}}}}.100\% \)
+ Nhiệt lượng do \(30g\) dầu tỏa ra là: \({Q_{tp}} = qm = {44.10^6}.0,03 = {132.10^4}J\)
+ Ta có \(H = \dfrac{{{Q_{ich}}}}{{{Q_{tp}}}}.100\% \)
Vậy nhiệt lượng đun sôi nước là \({Q_{ich}} = \dfrac{{{Q_{tp}}.H}}{{100\% }} = \dfrac{{{{132.10}^4}.30\% }}{{100\% }} = 396000J\)
Mặt khác:
\(\begin{array}{l}{Q_{ich}} = {m_{nuoc}}.{c_{nuoc}}({t_2} - {t_1})\\ \Rightarrow {m_{nuoc}} = \dfrac{{{Q_{ich}}}}{{{c_{nuoc}}({t_2} - {t_1})}} = \dfrac{{396000}}{{4200.(100 - 30)}} = 1,35kg\end{array}\)
Vậy với \(30g\) dầu có thể đun sôi \(1,35kg\) nước có nhiệt độ ban đầu là \({30^0}C\).
Với \(2\) lít xăng, một xe máy có công suất \(3,2kW\) chuyển động với vận tốc \(45km/h\) sẽ đi được bao nhiêu km? Biết hiệu suất của động cơ là \(25\% \), năng suất tỏa nhiệt của xăng là \(4,{6.10^7}J/kg\), khối lượng riêng của xăng là \(700kg/{m^3}\).
-
A.
\(100,62km\)
-
B.
\(63km\)
-
C.
\(45km\)
-
D.
\(54km\)
Đáp án : B
+ Sử dụng biểu thức tính nhiệt lượng: \(Q = mq\)
+ Sử dụng biểu thức tính hiệu suất: \(H = \frac{A}{Q}\)
+ Vận dụng công thức tính công suất: \(P = \frac{A}{t}\)
+ Sử dụng công thức tính quãng đường: \(s = vt\)
+ Nhiệt lượng do \(2\) lít xăng tỏa ra là: \({Q_{toa}} = mq = DV.q = {700.2.10^{ - 3}}.4,{6.10^7} = 6,{44.10^7}J\)
+ Ta có: \(H = \frac{A}{Q}\)
=> Công có ích của động cơ: \(A = H.Q = 0,25.6,{44.100^7} = 1,{61.10^7}J\)
+ Ta có: \(P = \frac{A}{t}\)
=> Thời gian xe máy đã đi là: \(t = \frac{A}{P} = \frac{{1,{{61.10}^7}}}{{3,{{2.10}^3}}} = 5031,25s = 1,4h\)
+ Quãng đường xe máy đi được: \(s = vt = 45.1,4 = 63km\)