Trong toán học, đa thức là biểu thức bao gồm các biến và các hệ số, và chỉ dùng các phép cộng, phép trừ, phép nhân, và luỹ thừa với số mũ tự nhiên của các biến.
Đa thức nhiều biến (hay đa thức) là một tổng của những đơn thức.
Chú ý:
+ Mỗi đơn thức được gọi là một đa thức (chỉ chứa một hạng tử).
+ Số 0 được gọi là đơn thức không, cũng gọi là đa thức không.
Ví dụ: + Các biểu thức \({x^2} - 4x + 3;{x^2}\; + 3xy{z^2}\; - yz + 1;\left( {x + 3y} \right) + \left( {2x-y} \right)\) là đa thức.
+ Các biểu thức \(x + \sqrt x ;x - \frac{1}{x}\) không phải là đa thức vì \(\sqrt x \) và \(\frac{1}{x}\) không phải là đơn thức.
Các bài khác cùng chuyên mục