Từ điển môn Toán lớp 10 - Tổng hợp các khái niệm Toán 10 Vecto trong mặt phẳng tọa độ - Từ điển môn Toán 10

Cách tìm chân đường phân giác trên mặt phẳng toạ độ - Toán 10

Cách tìm chân đường phân giác trên mặt phẳng tọa độ

Quảng cáo

1. Phương pháp tìm chân đường phân giác trên mặt phẳng toạ độ

Cho tam giác ABC với đường phân giác AD. Để tìm toạ độ điểm D, ta thực hiện:

Bước 1: Giả sử D(x; y).

Bước 2: Áp dụng tính chất đường phân giác trong tam giác:

\(\frac{{DB}}{{AB}} = \frac{{DC}}{{AC}} \Rightarrow \overrightarrow {DB}  =  - \frac{{AB}}{{AC}}.\overrightarrow {DC} \) (dấu âm vì \(\overrightarrow {DB} \), \(\overrightarrow {DC} \) ngược chiều).

2. Ví dụ minh hoạ về tìm chân đường phân giác trên mặt phẳng toạ độ

Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho tam giác OAB với A(1; 3) và B (4; 2). Tìm toạ độ điểm E là chân đường phân giác trong góc O của tam giác OAB.

Giải:

Gọi E(x; y). Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}\overrightarrow {EA}  = (1 - x;3 - y)\\\overrightarrow {EB}  = (4 - x;2 - y)\end{array} \right.\)

\(OA = \sqrt {{1^2} + {3^2}}  = \sqrt {10} \), \(OB = \sqrt {{4^2} + {2^2}}  = 2\sqrt 5 \).

Theo tính chất đường phân giác của tam giác: \(\frac{{EA}}{{EB}} = \frac{{OA}}{{OB}} = \frac{{\sqrt 2 }}{2}\).

Mà E nằm giữa A, B nên \(\overrightarrow {EA}  =  - \frac{{\sqrt 2 }}{2}\overrightarrow {EB} \)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}1 - x =  - \frac{{\sqrt 2 }}{2}(4 - x)\\3 - y =  - \frac{{\sqrt 2 }}{2}(2 - y)\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x =  - 2 + 3\sqrt 2 \\y = 4 - \sqrt 2 \end{array} \right.\)

Vậy \(E\left( { - 2 + 3\sqrt 2 ;4 - \sqrt 2 } \right)\).

PH/HS Tham Gia Nhóm Lớp 10 Để Trao Đổi Tài Liệu, Học Tập Miễn Phí!