1. Phương pháp tìm chân đường phân giác trên mặt phẳng toạ độ
Cho tam giác ABC với đường phân giác AD. Để tìm toạ độ điểm D, ta thực hiện:
Bước 1: Giả sử D(x; y).
Bước 2: Áp dụng tính chất đường phân giác trong tam giác:
\(\frac{{DB}}{{AB}} = \frac{{DC}}{{AC}} \Rightarrow \overrightarrow {DB} = - \frac{{AB}}{{AC}}.\overrightarrow {DC} \) (dấu âm vì \(\overrightarrow {DB} \), \(\overrightarrow {DC} \) ngược chiều).

2. Ví dụ minh hoạ về tìm chân đường phân giác trên mặt phẳng toạ độ
Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho tam giác OAB với A(1; 3) và B (4; 2). Tìm toạ độ điểm E là chân đường phân giác trong góc O của tam giác OAB.
Giải:
Gọi E(x; y). Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}\overrightarrow {EA} = (1 - x;3 - y)\\\overrightarrow {EB} = (4 - x;2 - y)\end{array} \right.\)
\(OA = \sqrt {{1^2} + {3^2}} = \sqrt {10} \), \(OB = \sqrt {{4^2} + {2^2}} = 2\sqrt 5 \).
Theo tính chất đường phân giác của tam giác: \(\frac{{EA}}{{EB}} = \frac{{OA}}{{OB}} = \frac{{\sqrt 2 }}{2}\).
Mà E nằm giữa A, B nên \(\overrightarrow {EA} = - \frac{{\sqrt 2 }}{2}\overrightarrow {EB} \)
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}1 - x = - \frac{{\sqrt 2 }}{2}(4 - x)\\3 - y = - \frac{{\sqrt 2 }}{2}(2 - y)\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = - 2 + 3\sqrt 2 \\y = 4 - \sqrt 2 \end{array} \right.\)
Vậy \(E\left( { - 2 + 3\sqrt 2 ;4 - \sqrt 2 } \right)\).
Vecto trong mặt phẳng tọa độ - Từ điển môn Toán 10 


