1. Khái niệm ngôn ngữ nói
2. Đặc điểm của ngôn ngữ nói
3. Ví dụ minh hoạ
Chủ tâm hắn cũng chẳng có ý chòng ghẹo cô nào, nhưng mấy cô gái lại cứ đẩy vai cô ả này ra với hắn, cười như nắc nẻ:
- Kìa anh ấy gọi! Có muốn ăn cơm trắng mấy giò thì ra đẩy xe bò với anh ấy!
Thị cong cớn:
- Có khối cơm trắng mấy giò đấy! Này, nhà tôi ơi, nói thật hay nói khoác đấy?
Tràng ngoái cổ lại vuốt mồ hôi trên trán cười:
- Thật đấy, có đẩy thì ra mau lên!
Thị vùng đứng dậy, ton ton chạy lại đẩy xe cho Tràng.
- Đã thật thì đẩy chứ sợ gì, đằng ấy nhỉ. – Thị liếc mắt, cười tít.
(Vợ nhặt – Kim Lân)
=> Người nói, người nghe trực tiếp, luân phiên
- Dùng thán từ hô gọi: Nhà tôi ơi, này, kia
- Dùng từ tình thái: nhỉ, đấy
- Dùng từ mang tính khẩu ngữ: mấy, có khối, đằng ấy, nói khoác
- Dùng kết cấu câu: Có…thì…; Đã …thì..
- Phối hợp lời nói và cử chỉ, điệu bộ.
Ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết - Từ điển môn Văn 11 


