Từ điển Văn 11 | Các dạng bài tập Văn 11 Biện pháp tu từ lặp cấu trúc, biện pháp đối - Từ điển m..

Khái niệm biện pháp tu từ đối và tác dụng - Văn 11

Khái niệm biện pháp tu từ đối và tác dụng

Quảng cáo

1. Khái niệm biện pháp tu từ đối và tác dụng

- Đối: là biện pháp tu từ, theo đó người viết (người nói) xếp đặt những từ ngữ hoặc câu có đặc điểm ngữ âm, ngữ nghĩa, ngữ pháp tương tự hoặc tương phản nhau ở những vị trí đối xứng trong câu hoặc trong văn bản để gợi ra một nội dung hoàn chỉnh, làm nổi bật một ý nghĩa nhất định

- Tác dụng: tạo nên vẻ đẹp cân xứng, hài hoà cho lời thơ, câu văn

2. Ví dụ minh hoạ

- “Núi cao sông rộng,” ta thấy sự đối lập giữa chiều cao của núi và chiều rộng của sông, qua đó làm nổi bật vẻ hùng vĩ của thiên nhiên. 

- “Gió mùa đông đột nhiên mạnh lên, trời rét căm căm” nhấn mạnh sự biến đổi đột ngột của thời tiết, gợi hình ảnh rõ rệt và cảm giác mạnh mẽ.

3. Đặc điểm phép đối

- Số lượng âm tiết trong hai vế phải bằng nhau

- Các từ ngữ đối nhau phải thuộc cùng một từ loại

Cụ thể, danh từ phải đối với danh từ, động từ đối với động từ, và tính từ đối với tính từ. Điều này giúp duy trì tính thống nhất về mặt ngữ pháp giữa hai vế đối.

Ví dụ:
“Ta dại ta tìm nơi vắng vẻ,
Người khôn người đến chốn lao xao,”

Từ "Ta" đối với "người," "dại" đối với "khôn," "tìm" đối với "đến," và "nơi vắng vẻ" đối với "chốn lao xao," tất cả đều thuộc cùng loại từ.

- Mối quan hệ về ý nghĩa: các từ đối nhau phải có mối quan hệ về ý nghĩa, có thể là đồng nghĩa, trái nghĩa hoặc thuộc cùng trường nghĩa. Điều này tạo nên sự bổ sung hoặc làm nổi bật ý nghĩa đối lập, giúp thông điệp được truyền đạt rõ ràng và ấn tượng hơn.

Ví dụ:
"Chén rượu hương đưa say lại tỉnh,
Vầng trăng bóng xế khuyết chưa tròn,"
các cụm từ "say" – "tỉnh," "khuyết" – "tròn" thể hiện rõ sự đối lập ý nghĩa, làm tăng sức gợi hình và cảm xúc.

Tham Gia Group Dành Cho Lớp 11 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí