Đề bài

3. Listen to Millie talking about two photos and match 1-7 with a-g.

(Nghe Millie nói chuyện về hai bức ảnh và nối các câu 1-7 với a-g.)


1 Millie is studying

2 She always caries

3 She was walking

4 It was Anna’s

5 Millie doesn’t like

6 She was watching

7 She took two photos

a near the river.

b her brother.

c photography.

d photos of sport.

e her dad’s camera.

f to school.

g birthday

Phương pháp giải :

Bài nghe:

I'm studying photography. It's one of my favorite school subjects, but it isn't easy. I'm really into taking photos and I always carry my dad's old camera with me. He gave it to me last year and I take photos with it all the time, but I'm really careful with that camera and I always carry it in a small bag. Last week, I was walking near the river with my friend Anna. And I took this photo here, it's one of my favorites. Anna was very excited because it was her birthday. In this photo, she was jumping happily into the air and she was smiling, too. I think I took this photo from a good angle. You always need to work creatively and choose the most interesting angle for any photo. 

This second photo is more of a sports action photo. It is an easy to take photos of sports, like skateboarding. Tippy honest, I'm not very interested in sport, and I don't really like photos of sport, but I love this photo. I took this photo while I was watching my brother in the park one day, he loves skateboarding and I was there in the park for about 2 hours. If you wait patiently, you can take an exciting photo like this. 

I often have a notebook with me and I write down information about the photos. That's really important when you take a lot of photos. I lost my notebook that day. But I found it in the park the next morning. Phew. I think it's really good to share your photos to other people. And my photography teacher asks us to bring in our photos from home. So yesterday I took these two photos to school and I talked about them in front of the class.

Tạm dịch: 

Tôi đang học nhiếp ảnh. Đó là một trong những môn học yêu thích của tôi ở trường, nhưng nó không hề dễ dàng. Tôi rất thích chụp ảnh và luôn mang theo chiếc máy ảnh cũ của bố bên mình. Bố đã tặng nó cho tôi năm ngoái và tôi luôn mang theo nó để chụp ảnh, nhưng tôi thực sự rất cẩn thận với chiếc máy ảnh đó và luôn mang nó trong một chiếc túi nhỏ. Tuần trước, tôi đi dạo gần sông với bạn tôi Anna. Và tôi đã chụp bức ảnh này ở đây, nó là một trong những bức ảnh tôi thích nhất. Anna rất vui mừng vì hôm nay là sinh nhật của cô ấy. Trong bức ảnh này, cô ấy đang vui vẻ nhảy lên không trung và cũng đang mỉm cười. Tôi nghĩ tôi đã chụp bức ảnh này từ một góc độ tốt. Bạn luôn cần phải sáng tạo và chọn góc chụp thú vị nhất cho bất kỳ bức ảnh nào.

Bức ảnh thứ hai này giống một bức ảnh thể thao hơn. Thật dễ dàng để chụp ảnh các môn thể thao, như trượt ván. Tippy thành thật mà nói, tôi không quan tâm lắm đến thể thao và tôi cũng không thích ảnh thể thao lắm, nhưng tôi thích bức ảnh này. Tôi chụp bức ảnh này khi đang ngắm anh trai tôi trong công viên vào một ngày nọ, anh ấy thích trượt ván và tôi đã ở đó trong công viên khoảng 2 giờ. Nếu kiên nhẫn chờ đợi, bạn có thể chụp được bức ảnh thú vị như thế này.

Tôi thường mang theo một cuốn sổ bên mình và ghi lại thông tin về những bức ảnh. Điều đó thực sự quan trọng khi bạn chụp nhiều ảnh. Tôi đã đánh mất cuốn sổ của mình vào ngày hôm đó. Nhưng tôi đã tìm thấy nó ở công viên vào sáng hôm sau. Phù. Tôi nghĩ việc chia sẻ ảnh của bạn với người khác là điều thực sự tốt. Và giáo viên dạy nhiếp ảnh của tôi yêu cầu chúng tôi mang ảnh từ nhà đến. Thế nên hôm qua tôi đã mang hai bức ảnh này đến trường và tôi đã nói về chúng trước lớp.

Lời giải chi tiết :

1 - c: Millie is studying photography.

(Millie đang học nhiếp ảnh.)

Giải thích: I'm studying photography. It's one of my favorite school subjects, but it isn't easy.

2 - e: She always caries her dad’s camera.

(Cô ấy luôn mang theo máy ảnh của bố cô ấy.)

Giải thích: I'm really into taking photos and I always carry my dad's old camera with me. 

3 - a: She was walking near the river.

(Cô ấy đang đi bộ gần sông.)

Giải thích: Last week, I was walking near the river with my friend Anna.

4 - g: It was Anna’s birthday.

(Đó là sinh nhật của Anna.)

Giải thích: Anna was very excited because it was her birthday.

5 - d: Millie doesn’t like photos of sport.

(Millie không thích những bức ảnh về thể thao.)

Giải thích: Tippy honest, I'm not very interested in sport, and I don't really like photos of sport, but I love this photo.

6 - b: She was watching her brother.

(Cô ấy đang xem anh trai của mình.)

Giải thích: I took this photo while I was watching my brother in the park one day

7 - f: She took two photos to school.

 (Cô ấy đã mang hai bức ảnh đến trường.)

Giải thích: So yesterday I took these two photos to school and I talked about them in front of the class.

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

3. Watch or listen. Which photos are the speakers describing?

(Xem hoặc nghe. Người kể đang miêu tả những bức ảnh nào?)

 
 
Xem lời giải >>
Bài 2 :

4. Watch or listen again. Which of the key phrases do you hear? Who says them?

(Xem hoặc nghe lại. Bạn nghe thấy những cụm từ khóa nào? Ai nói chúng?)

 

KEY PHRASES (Cụm từ khóa)

Describing a photo (Mô tả 1 bức ảnh)
In the middle (ở chính giữa)    
In front of (ở trước)                 
Behind (ở sau)                         
On the left / On the right (ở bên trái / ở bên phải)            
At the top / At the bottom (ở trên cùng / ở dưới cùng)     
In the foreground / In the background (ở phía trước / ở phía sau)       

Xem lời giải >>
Bài 3 :

 3. Listen to a photographer explaining how he took these photos. Put photos A–D in the order you hear.

(Hãy nghe một nhiếp ảnh gia giải thích cách anh ấy chụp những bức ảnh này. Đặt ảnh A – D theo thứ tự mà bạn nghe thấy.)

 

Xem lời giải >>
Bài 4 :

 4. Listen again and answer the questions.

(Nghe lại lần nữa và trả lời câu hỏi.)

1 What was the squirrel doing in photo A?

(Con sóc đang làm gì trong bức ảnh A?)

2 In photo B, why was the photographer in Asia?

(Trong bức ảnh B, tại sao nhiếp ảnh gia ở châu Á?)

3 In photo C, was the photographer skiing?

(Trong bức ảnh C, nhiếp ảnh gia có đang trượt tuyết không?)

4 Where was the photographer in photo C?

(Nhiếp ảnh gia ở bức ảnh C ở đâu?)

5 In photo D, was the photographer standing in the boat?

(Trong bức ảnh D, nhiếp ảnh gia có phải đang đứng trên thuyền không?)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

 4. Listen to Lily and Ann talking about a travel programme. Match 1–6 with a–f.

(Hãy nghe Lily và Ann nói về một chương trình du lịch. Ghép 1–6 với a – f.)


1 He explored

(Anh ấy đã khám phá)

2 He visited

(Anh ấy đến thăm)

3 He met

(Anh ấy đã gặp)

4 He stayed in

(Anh ấy ở lại)

5 He took photos of

(Anh ấy đã chụp ảnh của)

6 He helped

(Anh ấy đã giúp)

a. some animals.

(một số động vật.)

b. South America.

(Nam Mỹ.)

c. his school friend.

(bạn học của anh ấy.)

d. an older man.

(một người đàn ông lớn tuổi.)

e. the mountains.

(những ngọn núi.)

f. two other travellers

(hai du khách khác)

Xem lời giải >>