Đề bài

 4. Listen to Lily and Ann talking about a travel programme. Match 1–6 with a–f.

(Hãy nghe Lily và Ann nói về một chương trình du lịch. Ghép 1–6 với a – f.)


1 He explored

(Anh ấy đã khám phá)

2 He visited

(Anh ấy đến thăm)

3 He met

(Anh ấy đã gặp)

4 He stayed in

(Anh ấy ở lại)

5 He took photos of

(Anh ấy đã chụp ảnh của)

6 He helped

(Anh ấy đã giúp)

a. some animals.

(một số động vật.)

b. South America.

(Nam Mỹ.)

c. his school friend.

(bạn học của anh ấy.)

d. an older man.

(một người đàn ông lớn tuổi.)

e. the mountains.

(những ngọn núi.)

f. two other travellers

(hai du khách khác)

Phương pháp giải :

Bài nghe:

Ann: What did you do last night?

Lily: I watched the first part of a travel programme. It was with my favourite TV presenter Dan Smith ... I'm a big fan!

Ann: Me, too!

Lily: Well, in this programme, he explored part of South America by train. He went from Argentina across to the Andes Mountains.

Ann: Wow-that sounds like a great journey.

Lily: Yes, he started in Argentina, in the city of Buenos Aires. He visited an old school friend there first - they were friends years ago in London. He's a famous actor now in Argentina.

Ann: Cool!

Lily: Then he began his train journey. On his first train, he met two other travellers - two really funny Americans and he travelled with them for a long time. After a few days, he stopped high in the Andes Mountains and he stayed there for the night. He always has his camera with him and he took photos of some cool animals there. They're called alpacas. One of the alpacas was a baby and it ate his sandwiches! Here... look at his website on my phone - there's a photo of it!

Ann: Oh, yeah. It's really lovely! But a bit weird, too!

Lily: Yeah! The next day he took the train again and he helped an older man on to the train. This man had about twenty bags with him! And Dan helped to put them all on the train. He's really kind! And that was the end of the first programme.

Ann: It sounds really good. What time is it on?

Lily: Oh... it's at seven o'clock on Tuesdays.

Ann: I think I'll watch it next week.

Tạm dịch:

Ann: Bạn đã làm gì tối qua?

Lily: Mình đã xem phần đầu tiên của một chương trình du lịch. Với người dẫn chương trình truyền hình yêu thích của mình Dan Smith ... Mình là một người hâm mộ cuồng nhiệt!

Ann: Mình cũng vậy!

Lily: Chà, trong chương trình này, anh ấy đã khám phá một phần Nam Mỹ bằng tàu hỏa. Anh ấy đã từ Argentina băng qua dãy núi Andes.

Ann: Chà-nghe có vẻ là một cuộc hành trình tuyệt vời.

Lily: Vâng, anh ấy bắt đầu ở Argentina, ở thành phố Buenos Aires. Anh ấy đã đến thăm một người bạn cũ ở đó trước - họ là bạn của nhau nhiều năm trước ở London. Anh ấy là một diễn viên nổi tiếng hiện nay ở Argentina.

Ann: Tuyệt vời!

Lily: Sau đó anh ấy bắt đầu cuộc hành trình bằng tàu hỏa của mình. Trên chuyến tàu đầu tiên của mình, anh đã gặp hai du khách khác - hai người Mỹ thực sự vui tính và anh đã đi cùng họ trong một thời gian dài. Sau một vài ngày, anh ấy dừng lại trên dãy núi Andes và ở đó qua đêm. Anh ấy luôn mang theo máy ảnh của mình và anh ấy đã chụp ảnh một số loài động vật tuyệt vời ở đó. Chúng được gọi là alpacas. Một trong những con alpacas là một em bé và nó đã ăn bánh mì của anh ấy! Đây ... hãy xem trang web của anh ấy trên điện thoại của mình - có một bức ảnh của nó!

Ann: Ồ, vâng. Nó thực sự đáng yêu! Nhưng cũng hơi lạ!

Lily: Vâng! Ngày hôm sau, anh ấy lại đi tàu và anh ấy đã giúp một người đàn ông lớn tuổi lên tàu. Người đàn ông này có khoảng hai mươi túi với anh ta! Và Dan đã giúp đưa tất cả họ lên tàu. Anh ấy thực sự tốt bụng! Và đó là phần cuối của chương trình đầu tiên.

Ann: Nghe rất hay. Chương trình này phát lúc mấy giờ?

Lily: Ồ ... lúc 7 giờ các ngày Thứ Ba.

Ann: Mình nghĩ tôi sẽ xem nó vào tuần tới.

Lời giải chi tiết :
1 - b 2 - c 3 - f
4 - e 5 - a 6 - d

1 - b: He explored South America.

(Anh ấy đã khám phá Nam Mĩ.)

2 - c: He visited his school friend.

(Anh ấy đến thăm bạn học cũ của mình.)

3 - f: He met two other travellers.

(Anh ấy đã gặp hai du khách khác.)

4 - e: He stayed in the mountains.

(Anh ấy ở lại những ngọn núi.)

5 - a: He took photos of some animals.

(Anh ấy đã chụp ảnh của một số động vật.)

6 - d: He helped an older man.

(Anh ấy đã giúp một người đàn ông lớn tuổi hơn.)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

3. Watch or listen. Which photos are the speakers describing?

(Xem hoặc nghe. Người kể đang miêu tả những bức ảnh nào?)

 
 
Xem lời giải >>
Bài 2 :

4. Watch or listen again. Which of the key phrases do you hear? Who says them?

(Xem hoặc nghe lại. Bạn nghe thấy những cụm từ khóa nào? Ai nói chúng?)

 

KEY PHRASES (Cụm từ khóa)

Describing a photo (Mô tả 1 bức ảnh)
In the middle (ở chính giữa)    
In front of (ở trước)                 
Behind (ở sau)                         
On the left / On the right (ở bên trái / ở bên phải)            
At the top / At the bottom (ở trên cùng / ở dưới cùng)     
In the foreground / In the background (ở phía trước / ở phía sau)       

Xem lời giải >>
Bài 3 :

 3. Listen to a photographer explaining how he took these photos. Put photos A–D in the order you hear.

(Hãy nghe một nhiếp ảnh gia giải thích cách anh ấy chụp những bức ảnh này. Đặt ảnh A – D theo thứ tự mà bạn nghe thấy.)

 

Xem lời giải >>
Bài 4 :

 4. Listen again and answer the questions.

(Nghe lại lần nữa và trả lời câu hỏi.)

1 What was the squirrel doing in photo A?

(Con sóc đang làm gì trong bức ảnh A?)

2 In photo B, why was the photographer in Asia?

(Trong bức ảnh B, tại sao nhiếp ảnh gia ở châu Á?)

3 In photo C, was the photographer skiing?

(Trong bức ảnh C, nhiếp ảnh gia có đang trượt tuyết không?)

4 Where was the photographer in photo C?

(Nhiếp ảnh gia ở bức ảnh C ở đâu?)

5 In photo D, was the photographer standing in the boat?

(Trong bức ảnh D, nhiếp ảnh gia có phải đang đứng trên thuyền không?)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

3. Listen to Millie talking about two photos and match 1-7 with a-g.

(Nghe Millie nói chuyện về hai bức ảnh và nối các câu 1-7 với a-g.)


1 Millie is studying

2 She always caries

3 She was walking

4 It was Anna’s

5 Millie doesn’t like

6 She was watching

7 She took two photos

a near the river.

b her brother.

c photography.

d photos of sport.

e her dad’s camera.

f to school.

g birthday

Xem lời giải >>