Đề bài

 3. Listen to a photographer explaining how he took these photos. Put photos A–D in the order you hear.

(Hãy nghe một nhiếp ảnh gia giải thích cách anh ấy chụp những bức ảnh này. Đặt ảnh A – D theo thứ tự mà bạn nghe thấy.)

 

Phương pháp giải :

Bài nghe:

Interviewer: How did you take this one, Steve?

Steve: Well, taking photos of animals isn't easy because they're fast and never stay in one place. For this photo I waited patiently for about an hour. I saw this squirrel while I was photographing flowers in a park. It was running up and down the tree and eating nuts. I was lying down when I took this photo.

Interviewer: I can see you were very close to it.

Steve: Yes. I was very quiet and it came quite close. It's often difficult to get close to animals because they're scared. So I often use a special camera and take photos from a distance.

Interviewer: Were you skiing when you took this photo?

Steve: Yes, I was. I was skiing with the guy in the photo. I was on his left when I took it.

Interviewer: That's very brave of you!

Steve: Not really. I can ski well. Some photographers do dangerous things. But I only take photos of sports I can do. If you follow simple rules, it isn't difficult to take good sports photos. The most important thing is to be in the right place at the right time.

Interviewer: This is a great photo!

Steve: Yes, it is. I was travelling in Asia when my friend and I saw this street parade. The women were wearing traditional clothes. We talked for a few minutes and then I asked if I could take their photograph with my friend. They said OK.

Interviewer: Do you always ask people for permission?

Steve: Yes. It's rude to take photos of people you don't know. Most people are happy for you to take their photo if you're friendly. If they say no, then you don't take the photo.

Interviewer: Where were you sitting when you took this photo?

Steve: I was sitting at the end of the boat and my three friends were at the other end. We were on holiday last summer. Holiday photos are often boring so I was trying new ideas. I took a lot of photos of my friends on the boat and in the sea that day. It was good fun!

Interviewer: Well, thanks Steve.

Tạm dịch:

Người phỏng vấn: Làm thế nào bạn chụp được ảnh này, Steve?

Steve: Chà, chụp ảnh động vật không dễ vì chúng rất nhanh và không bao giờ ở yên một chỗ. Để có bức ảnh này, tôi đã kiên nhẫn chờ đợi trong khoảng một giờ. Tôi nhìn thấy con sóc này khi đang chụp hoa trong công viên. Nó đang chạy lên chạy xuống cây và ăn hạt. Tôi đã nằm xuống khi tôi chụp bức ảnh này.

Người phỏng vấn: Tôi có thể thấy bạn đã rất gần với nó.

Steve: Vâng. Tôi đã rất yên lặng và nó đã đến khá gần. Rất khó để đến gần động vật vì chúng sợ hãi. Vì vậy, tôi thường sử dụng một chiếc máy ảnh đặc biệt và chụp ảnh từ xa.

Người phỏng vấn: Bạn đang trượt tuyết khi chụp bức ảnh này à?

Steve: Vâng. Tôi đang trượt tuyết với anh chàng trong ảnh. Tôi đã ở bên trái của anh ấy khi tôi chụp bức ảnh này.

Người phỏng vấn: Bạn thật dũng cảm!

Steve: Không hẳn. Tôi có thể trượt tuyết tốt. Một số nhiếp ảnh gia làm những việc nguy hiểm. Nhưng tôi chỉ chụp ảnh những môn thể thao mà tôi có thể chơi được. Nếu bạn tuân theo các quy tắc đơn giản, sẽ không khó để chụp được những bức ảnh thể thao đẹp. Điều quan trọng nhất là ở đúng nơi, đúng thời điểm.

Người phỏng vấn: Đây là một bức ảnh tuyệt vời!

Steve: Vâng, đúng vậy. Tôi đang đi du lịch ở châu Á thì tôi và bạn tôi nhìn thấy cuộc diễu hành đường phố này. Những người phụ nữ mặc trang phục truyền thống. Chúng tôi nói chuyện trong vài phút và sau đó tôi hỏi liệu tôi có thể chụp ảnh họ với bạn tôi không. Họ nói được.

Người phỏng vấn: Bạn có luôn xin phép mọi người không?

Steve: Có chứ. Thật thô lỗ khi chụp ảnh những người mà bạn không biết. Hầu hết mọi người đều vui vẻ cho bạn chụp ảnh nếu bạn thân thiện. Nếu họ nói không, thì bạn không chụp ảnh.

Người phỏng vấn: Bạn đã ngồi ở đâu khi chụp bức ảnh này?

Steve: Tôi đang ngồi ở cuối thuyền và ba người bạn của tôi ở đầu kia. Chúng tôi đã đi nghỉ mát vào mùa hè năm ngoái. Những bức ảnh ngày lễ thường nhàm chán nên tôi đã thử những ý tưởng mới. Tôi đã chụp rất nhiều ảnh của những người bạn của tôi trên thuyền và trên biển ngày hôm đó. Điều đó thật vui!

Người phỏng vấn: Vâng, cảm ơn Steve.

Lời giải chi tiết :
1. A 2. C 3. B 4. D

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

3. Watch or listen. Which photos are the speakers describing?

(Xem hoặc nghe. Người kể đang miêu tả những bức ảnh nào?)

 
 
Xem lời giải >>
Bài 2 :

4. Watch or listen again. Which of the key phrases do you hear? Who says them?

(Xem hoặc nghe lại. Bạn nghe thấy những cụm từ khóa nào? Ai nói chúng?)

 

KEY PHRASES (Cụm từ khóa)

Describing a photo (Mô tả 1 bức ảnh)
In the middle (ở chính giữa)    
In front of (ở trước)                 
Behind (ở sau)                         
On the left / On the right (ở bên trái / ở bên phải)            
At the top / At the bottom (ở trên cùng / ở dưới cùng)     
In the foreground / In the background (ở phía trước / ở phía sau)       

Xem lời giải >>
Bài 3 :

 4. Listen again and answer the questions.

(Nghe lại lần nữa và trả lời câu hỏi.)

1 What was the squirrel doing in photo A?

(Con sóc đang làm gì trong bức ảnh A?)

2 In photo B, why was the photographer in Asia?

(Trong bức ảnh B, tại sao nhiếp ảnh gia ở châu Á?)

3 In photo C, was the photographer skiing?

(Trong bức ảnh C, nhiếp ảnh gia có đang trượt tuyết không?)

4 Where was the photographer in photo C?

(Nhiếp ảnh gia ở bức ảnh C ở đâu?)

5 In photo D, was the photographer standing in the boat?

(Trong bức ảnh D, nhiếp ảnh gia có phải đang đứng trên thuyền không?)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

 4. Listen to Lily and Ann talking about a travel programme. Match 1–6 with a–f.

(Hãy nghe Lily và Ann nói về một chương trình du lịch. Ghép 1–6 với a – f.)


1 He explored

(Anh ấy đã khám phá)

2 He visited

(Anh ấy đến thăm)

3 He met

(Anh ấy đã gặp)

4 He stayed in

(Anh ấy ở lại)

5 He took photos of

(Anh ấy đã chụp ảnh của)

6 He helped

(Anh ấy đã giúp)

a. some animals.

(một số động vật.)

b. South America.

(Nam Mỹ.)

c. his school friend.

(bạn học của anh ấy.)

d. an older man.

(một người đàn ông lớn tuổi.)

e. the mountains.

(những ngọn núi.)

f. two other travellers

(hai du khách khác)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

3. Listen to Millie talking about two photos and match 1-7 with a-g.

(Nghe Millie nói chuyện về hai bức ảnh và nối các câu 1-7 với a-g.)


1 Millie is studying

2 She always caries

3 She was walking

4 It was Anna’s

5 Millie doesn’t like

6 She was watching

7 She took two photos

a near the river.

b her brother.

c photography.

d photos of sport.

e her dad’s camera.

f to school.

g birthday

Xem lời giải >>