Bài 2. Rèn luyện, học tập theo định hướng nghề nghiệp - SBT HĐTN 8 Kết nối tri thức>
Xác định những việc làm để rèn luyện sức khoẻ, độ bền, tính kiên trì, sự chăm chỉ trong công việc theo gợi ý dưới đây:
Câu 1
Trả lời câu hỏi 1 Bài 2 SBT HĐTN 8 Kết nối tri thức
Xác định những việc làm để rèn luyện sức khoẻ, độ bền, tính kiên trì, sự chăm chỉ trong công việc theo gợi ý dưới đây:
a) Những việc em đã làm để rèn luyện sức khoẻ, độ bền, tính kiên trì, sự chăm chỉ trong công việc:
b) Những việc em và các bạn cần phải làm để rèn luyện sức khoẻ, độ bền, tính kiên trì, sự chăm chỉ trong công việc:
Lời giải chi tiết:
a) Những việc em đã làm để rèn luyện sức khoẻ, độ bền, tính kiên trì, sự chăm chỉ trong công việc:
- Lập thời gian biểu cho các hoạt động trong ngày một cách hợp lí
- Nghiêm túc thực hiện theo thời gian biểu đã lập
- Thường xuyên tập thể dục
- Tự học bài, làm bài và cố gắng hoàn thành các nhiệm vụ học tập
- Đặt ra mục tiêu cho từng công việc và kiên định thực hiện để đạt được mục tiêu
- Chia nhỏ công việc, thực hiện từng bước
- Tự giác làm việc nhà
b) Những việc em và các bạn cần phải làm để rèn luyện sức khoẻ, độ bền, tính kiên trì, sự chăm chỉ trong công việc:
- Tập thể dục hàng ngày
- Lập kế hoạch hàng ngày, tuần, tháng
- Chia công việc thành các đầu mục nhỏ để dễ dàng thực hiện
- Làm việc nhà thường xuyên
- Chuyên cần học tập, khi gặp bài khó không được nản chí
Câu 2
Trả lời câu hỏi 2 Bài 2 SBT HĐTN 8 Kết nối tri thức
Ghi lại những yêu cầu về phẩm chất, năng lực cần có của người lao động trong xã hội hiện đại và những việc em đã làm để rèn luyện những phẩm chất, năng lực đó vào chỗ trống dưới đây.
a) Những yêu cầu về phẩm chất, năng lực cần có của người lao động làm một nghề cụ thể trong xã hội hiện đại..
- Tên nghề:
- Phẩm chất:
- Năng lực:
b) Người lao động trong xã hội hiện đại cần có những phẩm chất, năng lực chung nhất là:
- Phẩm chất:
- Năng lực:
c) Những việc em đã làm để rèn luyện phẩm chất, năng lực của bản thân cho phù hợp với yêu cầu của người lao động trong xã hội hiện đại:
Lời giải chi tiết:
a) Những yêu cầu về phẩm chất, năng lực cần có của người lao động làm một nghề cụ thể trong xã hội hiện đại..
- Tên nghề: Giáo viên
- Phẩm chất:
+ Yêu nghề, yêu thương học sinh
+ Có tinh thần trách nhiệm cao
+ Kiên trì, nhẫn nại trong quá trình giáo dục học sinh
+ Tôn trọng học sinh
- Năng lực:
+ Tìm hiểu đặc điểm lứa tuổi học sinh
+ Thiết kế các hoạt động học tập cho học sinh
+ Giao tiếp, ứng xử khéo léo
+ Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học
b) Người lao động trong xã hội hiện đại cần có những phẩm chất, năng lực chung nhất là:
- Phẩm chất:
+ Có tinh thần trách nhiệm cao trong công việc
+ Chăm chỉ, chịu khó, ham học hỏi, tự tin thể hiện bản thân
- Năng lực:
+ Có khả năng làm việc nhóm
+ Có khả năng đề xuất và thực hiện giải pháp giải quyết vấn đề
+ Thường xuyên cập nhật kiến thức, kĩ năng mới để đáp ứng yêu cầu công việc
c) Những việc em đã làm để rèn luyện phẩm chất, năng lực của bản thân cho phù hợp với yêu cầu của người lao động trong xã hội hiện đại:
+ Tham gia các hoạt động tập thể, hoạt động trải nghiệm thực tế
+ Hợp tác, giao tiếp với các bạn trong học tập, công việc
+ Tự giác học tập, lao động ở trường, lớp và gia đình
Câu 3
Trả lời câu hỏi 3 Bài 2 SBT HĐTN 8 Kết nối tri thức
Ghi lại những điều em biết về các môn học ở cấp Trung học phổ thông liên quan đến định hướng nghề nghiệp của mình vào chỗ trống dưới đây:
a) Những nghề em hứng thú, quan tâm:
b) Những môn học liên quan đến nghề em hứng thú, quan tâm:
c) Tóm tắt những điều em đã tìm hiểu và biết được về những môn học liên quan đến hướng nghiệp:
Lời giải chi tiết:
a) Những nghề em hứng thú, quan tâm: Bác sĩ
b) Những môn học liên quan đến nghề em hứng thú, quan tâm: Toán, Hóa Học, Sinh Học
c) Tóm tắt những điều em đã tìm hiểu và biết được về những môn học liên quan đến hướng nghiệp:
- Sinh học là môn học quan trọng để hiểu về cấu trúc và chức năng của cơ thể con người, các quá trình bệnh lý, và các phương pháp điều trị y học.
- Hóa học cung cấp kiến thức về các chất hóa học, phản ứng hóa học và phân tích hóa học, đóng vai trò quan trọng trong việc nghiên cứu và sáng tạo ra các loại dược phẩm và xét nghiệm y tế.
- Toán học giúp trong việc phân tích dữ liệu y học và thực hiện các tính toán quan trọng trong lĩnh vực này.
Câu 4
Trả lời câu hỏi 4 Bài 2 SBT HĐTN 8 Kết nối tri thức
Ghi lại những nội dung chính trong bài tham luận của em để tham gia diễn đàn “Nghề nào cũng đáng được tôn trọng"
- Ý nghĩa, tầm quan trọng của lao động nghề nghiệp:
- Lập luận, lí lẽ, minh chứng bảo vệ quan điểm “Nghề nào cũng đáng được tôn trọng”:
- Bày tỏ thái độ tôn trọng đối với lao động và người lao động:
Lời giải chi tiết:
- Ý nghĩa, tầm quan trọng của lao động nghề nghiệp: Lao động tạo ra sản phẩm và dịch vụ, đóng góp vào tăng trưởng kinh tế của một quốc gia.
- Lập luận, lí lẽ, minh chứng bảo vệ quan điểm “Nghề nào cũng đáng được tôn trọng”: Mọi người, dù làm nghề gì, đều đóng góp vào xã hội và nền kinh tế. Người ta cần nhận ra rằng không có nghề nào ít quan trọng hơn nghề khác. Bên cạnh đó, xã hội cần có đủ các loại nghề để tồn tại và phát triển. Mọi người có khả năng và sở thích khác nhau, và việc tôn trọng và đánh giá cao mọi nghề giúp thúc đẩy sự đa dạng và sự phát triển của xã hội.
- Bày tỏ thái độ tôn trọng đối với lao động và người lao động: Chúng ta nên tôn trọng công việc của người khác và đánh giá cao sự cống hiến và đóng góp của họ cho xã hội.
Câu 5
Trả lời câu hỏi 5 Bài 2 SBT HĐTN 8 Kết nối tri thức
Điền nội dung thích hợp vào từng cột trong bản kế hoạch rèn luyện sức khoẻ, độ bền, tính kiên trì, sự chăm chỉ của em.
Nhiệm vụ |
Biện pháp rèn luyện |
Thời gian, địa điểm thực hiện |
Kết quả mong đợi |
Rèn luyện sức khỏe |
|
|
|
Rèn luyện độ bền, tính kiên trì |
|
|
|
Rèn luyện sự chăm chỉ |
|
|
|
Lời giải chi tiết:
Nhiệm vụ |
Biện pháp rèn luyện |
Thời gian, địa điểm thực hiện |
Rèn luyện sức khỏe |
- Lập thời gian biểu cho các hoạt động trong ngày một cách hợp lí - Nghiêm túc thực hiện theo thời gian biểu đã lập - Thường xuyên tập thể dục |
Theo thời gian biểu
Từ 5h đến 6h hàng ngày tại sân nhà |
Rèn luyện độ bền, tính kiên trì |
- Tự lực học bài, làm bài và cố gắng hoàn thành các nhiệm vụ học tập - Đặt ra mục tiêu cho từng công việc và kiên định thực hiện để đạt được mục tiêu |
Hằng ngày ở nhà, lớp học |
Rèn luyện sự chăm chỉ |
- Chủ động, tự giác làm các việc nhà - Chia nhỏ công việc, thực hiện từng bước |
Hằng ngày |
Câu 6
Trả lời câu hỏi 6 Bài 2 SBT HĐTN 8 Kết nối tri thức
Tự đánh giá kết quả rèn luyện phẩm chất, năng lực của mình cho phù hợp với yêu cầu của người lao động trong xã hội hiện đại bằng cách điền nội dung thích hợp vào bảng dưới đây:
Những phẩm chất, năng lực em đã rèn luyện |
Cách rèn luyện |
Kết quả đạt được |
Mức độ em đạt được (Đạt/Chưa đạt) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lời giải chi tiết:
Những phẩm chất, năng lực em đã rèn luyện |
Cách rèn luyện |
Kết quả đạt được |
Phẩm chất trách nhiệm |
- Luôn hoàn thành nhiệm vụ được giao - Xây dựng và thực hiện chế độ học tập, sinh hoạt hợp lí - Tích cực tham gia các hoạt động tập thể - Luôn giúp đỡ người khác |
Rèn luyện được thói quen sống có trách nhiệm với bản thân, với mọi người và các hoạt động |
Năng lực tự học |
- Tự đặt mục tiêu học tập để nỗ lực phấn đấu thực hiện - Biết lập và thực hiện kế hoạch học tập - Nhận ra và điều chỉnh được những sai sót, hạn chế của bản thân trong học tập |
Phát triển khả năng tự học |
Câu 7
Trả lời câu hỏi 7 Bài 2 SBT HĐTN 8 Kết nối tri thức
Xây dựng kế hoạch học tập hưởng nghiệp cho bản thân bằng cách điền nội dung thích hợp vào những chỗ trống dưới đây:
a) Các môn học phù hợp với hứng thú nghề nghiệp của em:
b) Đánh giá điểm mạnh, điểm hạn chế của em ở từng môn học đó:
- Môn
+ Điểm mạnh:
+ Điểm hạn chế:
- Môn
+ Điểm mạnh:
+ Điểm hạn chế:
- Môn
+ Điểm mạnh:
+ Điểm hạn chế:
- Môn
+ Điểm mạnh:
+ Điểm hạn chế:
c) Kế hoạch học tập để phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm hạn chế ởtừng môn học phù hợp với hứng thú nghề nghiệp của em:
Mục tiêu |
Biện pháp thực hiện |
Thời gian thực hiện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lời giải chi tiết:
a) Các môn học phù hợp với hứng thú nghề nghiệp của em: Toán, Văn, Tiếng Anh
b) Đánh giá điểm mạnh, điểm hạn chế của em ở từng môn học đó:
- Môn Toán
+ Điểm mạnh: Em có khả năng tư duy logic tốt, giúp em dễ dàng tiếp cận và hiểu sâu về các khái niệm toán học.
+ Điểm hạn chế: Nhiều bài toán em còn trình bày dài dòng
- Môn Văn
+ Điểm mạnh: Em thường đọc nhiều và có kiến thức về văn học phong phú, giúp em hiểu sâu về các tác phẩm văn học và phân tích chúng một cách sâu sắc.
+ Điểm hạn chế: Đôi khi em có thể cần nâng cao cách cấu trúc bài văn để trình bày ý tưởng một cách logic và có trọng điểm hơn.
- Môn Tiếng Anh
+ Điểm mạnh: Em có vốn từ phong phú, kỹ năng nghe, đọc và viết tốt
+ Điểm hạn chế: Nhiều từ em phát âm còn bị sai
c) Kế hoạch học tập để phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm hạn chế ởtừng môn học phù hợp với hứng thú nghề nghiệp của em:
Mục tiêu |
Biện pháp thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Nâng cao khả năng trình bày giải pháp toán học một cách rõ ràng và hiệu quả. |
Thực hành giải nhiều bài tập, tham khảo các cách giải từ bạn bè, thầy cô |
Hằng ngày và cố gắng dành ít nhất 1-2 giờ mỗi ngày cho việc học Toán. |
Cải thiện khả năng viết và cấu trúc bài văn để trình bày ý tưởng một cách logic và hấp dẫn. |
Đọc nhiều tác phẩm văn học để hiểu cách các tác giả xây dựng câu chuyện và diễn đạt ý tưởng. |
Hằng ngày, dành ít nhất 1-2 giờ mỗi ngày cho việc viết và đọc văn. |
Cải thiện khả năng phát âm |
- Học thêm từ vựng tiếng Anh mới hàng ngày và sử dụng chúng trong viết và giao tiếp. - Thực hiện việc đọc sách, báo, và bài báo tiếng Anh đa dạng để nâng cao khả năng đọc hiểu. - Xem phim và nghe nhạc tiếng Anh để cải thiện khả năng lắng nghe và phát âm. |
Hằng ngày, dành ít nhất 1-2 giờ mỗi ngày cho việc học Tiếng Anh. |
Câu 8
Trả lời câu hỏi 8 Bài 2 SBT HĐTN 8 Kết nối tri thức
Ghi lại kết quả em đã đạt được sau khi thực hiện kế hoạch rèn luyện, học tập hướng nghiệp đã lập
- Kết quả rèn luyện sức khỏe
- Kết quả rèn luyện độ bền, tính kiên trì
- Kết quả rèn luyện sự chăm chỉ
- Kết quả học tập các môn học phù hợp với hứng thú nghề nghiệp
Lời giải chi tiết:
- Kết quả rèn luyện sức khỏe: Em đã có thói quen tập thể dục đều đặn và duy trì chế độ ăn uống lành mạnh; sức khỏe của em đã cải thiện, có sự tăng cường về sức bền và năng lượng.
- Kết quả rèn luyện độ bền, tính kiên trì: Em đã phát triển khả năng kiên nhẫn và độ bền thông qua việc thực hiện kế hoạch học tập và rèn luyện sức khỏe; khả năng tập trung vào công việc của em đã tăng lên, giúp em đạt hiệu suất tốt hơn trong việc học và làm việc.
- Kết quả rèn luyện sự chăm chỉ: Em đã phát triển thói quen học tập và rèn luyện đều đặn, không ngừng nghỉ.
- Kết quả học tập các môn học phù hợp với hứng thú nghề nghiệp: em đạt được điểm số cao hơn ở các môn nhờ sự kiên trì học tập, cố gắng cải thiện những thiếu sót trong môn học


Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài 2. Rèn luyện, học tập theo định hướng nghề nghiệp - SBT HĐTN 8 Kết nối tri thức
- Bài 1. Hứng thú nghề nghiệp - SBT HĐTN 8 Kết nối tri thức
- Bài. Nghề phổ biến trong xã hội hiện đại - SBT HĐTN 8 Kết nối tri thức
- Bài 2. Truyền thông về biện pháp đề phòng và giảm nhẹ rủi ro thiên tai ở địa phương - SBT HĐTN 8 Kết nối tri thức
- Bài 1. Cảnh quan thiên nhiên quê hương tôi - SBT HĐTN 8 Kết nối tri thức
- Bài 2. Rèn luyện, học tập theo định hướng nghề nghiệp - SBT HĐTN 8 Kết nối tri thức
- Bài 1. Hứng thú nghề nghiệp - SBT HĐTN 8 Kết nối tri thức
- Bài. Nghề phổ biến trong xã hội hiện đại - SBT HĐTN 8 Kết nối tri thức
- Bài 2. Truyền thông về biện pháp đề phòng và giảm nhẹ rủi ro thiên tai ở địa phương - SBT HĐTN 8 Kết nối tri thức
- Bài 1. Cảnh quan thiên nhiên quê hương tôi - SBT HĐTN 8 Kết nối tri thức