Bài 2. Cách ghi số tự nhiên trang 7,8,9 Vở thực hành Toán 6

Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu
Câu hỏi trắc nghiệm trang 7,8

Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau:

Xem lời giải

Bài 1 trang 8

Bài 1(1.6). Cho các số: 27 501; 106 812; 7 110 385; 2 915 404 260 (viết trong hệ thập phân). a) Đọc mỗi số đã cho; b) Chữ số 7 trong mỗi số đã ghi có giá trị là bao nhiêu?

Xem lời giải

Bài 2 (1.7) trang 8

Chữ số 4 đứng hàng nào trong một số tự nhiên nếu nó có giá tị bằng: a) 400 b) 40 c) 4.

Xem lời giải

Bài 3 trang 8

Bài 3(1.8). Đọc các số La Mã: XIV; XVI; XXIII.

Xem lời giải

Bài 4 trang 8

Bài 4(1.9). Viết các số sau bằng số La Mã: 18; 25.

Xem lời giải

Bài 5 trang

Bài 5(1.10). Một số tự nhiên được viết bởi ba chữ số 0 và ba chữ số 9 nằm xen kẽ nhau. Đó là số nào?

Xem chi tiết

Bài 8 trang 9

Viết mỗi số tự nhiên sau thành tổng giá trị các chữ số của nó:

Xem lời giải

Bài 6 trang

Bài 6(1.11). Dùng các chữ số 0; 3 và 5, viết một số tự nhiên có ba chữ số khác nhau mà chữ số 5 có giá trị bằng 50.

Xem lời giải

Bài 7 trang 9

Bài 7(1.12). Trong một cửa hàng bánh kẹo, người ta đóng gói kẹo thành các loại: Mỗi gói có 10 cái kẹo, mỗi hộp có 10 gói, mỗi thùng có 10 hộp. Một người mua 9 thùng, 9 hộp và 9 gói kẹo. Hỏi người đó mua tất cả bao nhiêu cái kẹo?

Xem lời giải