Trầy da tróc vẩy

 

Thành ngữ chỉ trường hợp phải chịu nhiều tổn thương, mất mát trong cuộc sống hoặc phải hết sức khó nhọc để đạt được mục đích của việc nào đó.

Giải thích thêm
  • Trầy da: vết thương nhỏ trên da, do va chạm vào nền đất hoặc vất rắn nào đó.
  • Tróc vẩy: việc lớp da ngoài bị bong tróc, cho thấy sự hao mòn, tổn thương.
  • Thành ngữ xuất phát từ hình ảnh người lao động chân tay phải làm việc vất vả trong môi trường khắc nghiệt, dẫn đến bị trầy xước, tổn thương da. Thành ngữ sử dụng biện pháp ẩn dụ để hàm chỉ những khó khăn mà con người trải qua.

Đặt câu với thành ngữ:

  • Cuộc đời không phải lúc nào cũng trải hoa hồng, chúng ta sẽ phải đối mặt với nhiều khó khăn, trầy da tróc vẩy là điều không thể tránh khỏi.
  • Dù có trẩy da tróc vẩy trong luyện tập, cô ấy không hề có ý định bỏ cuộc.

Thành ngữ, tục ngữ đồng nghĩa: Trầy da tróc thịt.

Thành ngữ, tục ngữ trái nghĩa: Dễ như trở bàn tay.


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

>> Xem thêm