Sơn hào hải vị.


Thành ngữ ý chỉ những thức ăn ngon, độc lạ, sang trọng, ví như những món hiếm được lấy từ trên rừng và dưới biển.

Giải thích thêm
  • Sơn hào: thức ăn quý được chế biến từ nguyên liệu lấy từ rừng núi.

  • Hải vị: thức ăn ngon, lạ chế biến từ các nguyên liệu dưới biển.

Đặt câu với thành ngữ: 

  • Bữa tiệc sinh nhật của đại gia được tổ chức vô cùng sang trọng với những món ăn sơn hào hải vị.

  • Nhà hàng mới khai trương phục vụ những món ăn sơn hào hải vị với giá cả đắt đỏ, thu hút giới thượng lưu đến thưởng thức.

  • Mâm cơm ngày Tết trong gia đình tôi toàn sơn hào hải vị.

Thành ngữ, tục ngữ đồng nghĩa:

  • Nem công chả phượng.

  • Mâm cao cỗ đầy.

Thành ngữ, tục ngữ trái nghĩa: Cơm hẩm cà thiu.


Bình chọn:
3.8 trên 5 phiếu

>> Xem thêm