Ruột ngựa, phổi bò
- Thể loại: Thành ngữ
Thành ngữ chỉ những người bộc trực, thẳng thắn, không dấu diếm, hiền lành và bao dung với những người xung quanh nhưng nhiều lúc lại không ý tứ vì nói ra điều không nên nói.
- Ruột ngựa: là một bộ phận của ngựa, rất thẳng và dài.
- Phổi bò: là một bộ phận hô hấp của bò, có nhiều phế nang, to và xốp.
- Thành ngữ này sử dụng phép ẩn dụ. Trong đó “ruột ngựa” ý chỉ ngay thẳng, bộc trực, có gì nói đó; “phổi bò” đại diện cho sự hiền lành, bao dung, không để ý những lỗi vụn vặt.
Đặt câu với thành ngữ:
- Cô ấy có tính cách ruột ngựa phổi bò nên ai ở công ty cũng yêu mến cô ấy.
- Vì có tính cách ruột ngựa phổi bò, nên anh ấy không qua vòng phỏng vấn điệp viên.
Thành ngữ, tục ngữ đồng nghĩa:
- Thẳng như ruột ngựa.
- Ruột như phổi bò.
Thành ngữ, tục ngữ trái nghĩa:
- Nói dối như cuội.
- Rút dây động rừng là gì? Ý nghĩa thành ngữ Rút dây động rừng
- Rồng bay phượng múa là gì? Ý nghĩa thành ngữ Rồng bay phượng múa
- Rán sành ra mỡ nghĩa là gì? Ý nghĩa thành ngữ Rán sành ra mỡ
- Rày ước mai ao nghĩa là gì? Ý nghĩa thành ngữ Rày ước mai ao
- Run như cầy sấy nghĩa là gì? Ý nghĩa thành ngữ Run như cầy sấy
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục