Phản dân hại nước
- Thể loại: Thành ngữ
Thành ngữ nghĩa là phản lại Tổ quốc, chống lại, làm hại đến nhân dân.
Giải thích thêm
- Phản dân: đàn áp, bóc lột, chống lại quyền lợi của nhân dân
- Hại nước: làm tổn hại kinh tế, văn hóa, chính trị, chủ quyền quốc gia
- Thành ngữ chỉ hành vi phản quốc và sự tha hóa đạo đức, tham nhũng.
Đặt câu với thành ngữ:
- Những kẻ cấu kết với nhau để trục lợi cá nhân chính là đang phản dân hại nước.
- Lịch sử luôn lên án những kẻ đã phản dân hại nước, bán rẻ lương tâm vì lợi ích riêng.
Thành ngữ, tục ngữ đồng nghĩa: Phản quốc hại dân
Thành ngữ, tục ngữ trái nghĩa: Trung quân ái quốc


- Phận bèo mây nghĩa là gì? Ý nghĩa thành ngữ Phận bèo mây
- Phận bạc như vôi nghĩa là gì? Ý nghĩa thành ngữ Phận bạc như vôi
- Phận ẩm duyên ôi nghĩa là gì? Ý nghĩa thành ngữ Phận ẩm duyên ôi
- Phép vua thua lệ làng nghĩa là gì? Ý nghĩa thành ngữ Phép vua thua lệ làng
- Phi cổ bất thành kim nghĩa là gì? Ý nghĩa thành ngữ Phi cổ bất thành kim
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục
- Quân lệnh như sơn nghĩa là gì? Ý nghĩa thành ngữ Quân lệnh như sơn
- Quân sư quạt mo nghĩa là gì? Ý nghĩa thành ngữ Quân sư quạt mo
- Quốc gia đại sự nghĩa là gì? Ý nghĩa thành ngữ Quốc gia đại sự
- Quí như vàng nghĩa là gì? Ý nghĩa thành ngữ Quí như vàng
- Quýt làm cam chịu nghĩa là gì? Ý nghĩa thành ngữ Quýt làm cam chịu
- Quân lệnh như sơn nghĩa là gì? Ý nghĩa thành ngữ Quân lệnh như sơn
- Quân sư quạt mo nghĩa là gì? Ý nghĩa thành ngữ Quân sư quạt mo
- Quốc gia đại sự nghĩa là gì? Ý nghĩa thành ngữ Quốc gia đại sự
- Quí như vàng nghĩa là gì? Ý nghĩa thành ngữ Quí như vàng
- Quýt làm cam chịu nghĩa là gì? Ý nghĩa thành ngữ Quýt làm cam chịu