Đề thi giữa kì 2 Hóa 9 - Đề số 2
Đề bài
Số nguyên tố trong chu kì 3 và 5 lần lượt là:
-
A.
8 và 18
-
B.
18 và 8
-
C.
8 và 8
-
D.
18 và 32
Trong phân tử axetilen, giữa hai nguyên tử cacbon có
-
A.
một liên kết đơn.
-
B.
một liên kết đôi
-
C.
một liên kết ba.
-
D.
hai liên kết đôi.
Số thứ tự chu kì trong bảng hệ thống tuần hoàn cho biết
-
A.
Số thứ tự của nguyên tố.
-
B.
Số electron lớp ngoài cùng.
-
C.
Số hiệu nguyên tử
-
D.
Số lớp electron.
Chất hữu cơ là:
-
A.
hợp chất khó tan trong nước.
-
B.
hợp chất của cacbon và một số nguyên tố khác trừ N, Cl, O
-
C.
hợp chất của cacbon trừ CO, CO2, H2CO3, muối cacbonat, muối cacbua và xianua.
-
D.
hợp chất có nhiệt độ sôi cao.
Trong điều kiện nhiệt độ áp suất không đổi thì axetilen phản ứng với oxi theo tỉ lệ thể tích là
-
A.
2 lít khí C2H2 phản ứng với 4 lít khí O2.
-
B.
2 lít khí C2H2 phản ứng với 5 lít khí O2.
-
C.
3 lít khí C2H2 phản ứng với 2 lít khí O2.
-
D.
3 lít khí C2H2 phản ứng với 1 lít khí O2.
Tính chất vật lí của etilen là
-
A.
Chất lỏng, không màu, không mùi, ít tan trong nước và nhẹ hơn không khí.
-
B.
Chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước và nhẹ hơn không khí.
-
C.
Chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước và nặng hơn không khí.
-
D.
Chất khí, không màu, không mùi, tan tốt trong nước và nhẹ hơn không khí.
Tính chất vật lý của axetilen là
-
A.
chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.
-
B.
chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí.
-
C.
chất khí không màu, không mùi, tan tốt trong nước, nhẹ hơn không khí .
-
D.
chất khí không màu, mùi hắc, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.
Chất nào sau đây vừa làm mất màu dung dịch brom, vừa tham gia phản ứng trùng hợp?
-
A.
CH4.
-
B.
CH3CH2OH.
-
C.
CH3-CH3.
-
D.
CH2=CH-CH3.
Chọn câu đúng trong các câu sau:
-
A.
Metan có nhiều trong khí quyển
-
B.
Metan có nhiều trong mỏ khí, mỏ dầu, mỏ than
-
C.
Metan có nhiều trong nước biển
-
D.
Metan sinh ra trong quá trình thực vật bị phân hủy.
Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số các phát biểu sau:
a) Metan cháy với oxi tạo hơi nước và khí lưu huỳnh đioxit.
b) Phản ứng hóa học giữa metan và clo được gọi là phản ứng thế.
c) Trong phản ứng hóa học, giữa metan và clo, chỉ có duy nhất một nguyên tử hiđro của metan có thể được thay thế bởi nguyên tử clo.
d) Hỗn hợp gồm hai thể tích metan và một thể tích oxi là hỗn hợp nổ mạnh.
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Phát biểu nào sau đây là không đúng:
-
A.
Bảng tuần hoàn gồm có các ô nguyên tố, các chu kì và các nhóm
-
B.
Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, sắp xếp theo Z tăng dần
-
C.
Bảng tuần hoàn có 7 chu kì, số thứ tự của chu kì bằng số phân lớp electron trong nguyên tử
-
D.
Bảng tuần hoàn có 8 nhóm A, 8 nhóm B, 18 cột trong đó nhóm A có 8 cột và nhóm B có 10 cột
Số thứ tự nhóm trong bảng hệ thống tuần hoàn cho biết:
-
A.
Số electron lớp ngoài cùng.
-
B.
Số thứ tự của nguyên tố.
-
C.
Số hiệu nguyên tử.
-
D.
Số lớp electron.
Trong các khí sau : CH4, H2, Cl2, O2. Khí nào khi trộn với nhau tạo ra hỗn hợp nổ ?
-
A.
CH4 và Cl2.
-
B.
H2 và O2.
-
C.
CH4 và O2.
-
D.
cả B và C đều đúng
Hóa chất dùng để tách etilen khỏi hỗn hợp etan và etilen là
-
A.
dung dịch NaOH.
-
B.
dung dịch HCl
-
C.
dung dịch brom.
-
D.
dung dịch AgNO3.
Biết nguyên tố X có số hiệu là 17, chu kì 3, nhóm VII. Hãy cho biết cấu tạo nguyên tử và tính chất của nguyên tố X?
-
A.
X có 3 lớp e, lớp ngoài cùng có 7e, X là phi kim mạnh.
-
B.
X có 4 lớp e, lớp ngoài cùng có 17e, X là phi kim mạnh.
-
C.
X có 3 lớp e, lớp ngoài cùng có 7e, X là kim loại mạnh.
-
D.
X có 4 lớp e, lớp ngoài cùng có 17e, X là kim loại mạnh.
Số công thức cấu tạo mạch hở có thể có của C4H8 là
-
A.
3
-
B.
4
-
C.
5
-
D.
6
Số công thức cấu tạo của C4H10 là
-
A.
1
-
B.
3
-
C.
2
-
D.
4
Hợp chất hữu cơ A gồm 3 nguyên tố C, H, O trong đó %mC = 48,65% và %mH = 8,11%. Biết khối lượng mol phân tử của A là 74. Xác định CTPT của A
-
A.
C2H4O2
-
B.
C2H4O
-
C.
C3H6O
-
D.
C3H6O2
Hiđrocacbon X có 83,33% khối lượng Cacbon. Số đồng phân cấu tạo của X là:
-
A.
4
-
B.
3
-
C.
2
-
D.
1
Đốt cháy hoàn toàn 0,42 gam hợp chất hữu cơ X rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (chỉ gồm CO2 và H2O) lần lượt qua bình (1) đựng H2SO4 đặc dư, bình (2) đựng dung dịch KOH dư. Kết thúc thí nghiệm thấy khối lượng bình (1) và bình (2) tăng lần lượt là 0,54 gam và 1,32 gam. Biết rằng 0,42 gam X chiếm thể tích hơi bằng thể tích của 0,192 gam O2 ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Công thức phân tử của X là
-
A.
C5H10O
-
B.
C5H10
-
C.
C4H6O
-
D.
C3H2O2.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 2 ankan là đồng đẳng kế tiếp thu được 2,24 lít khí CO2 và 2,34 gam H2O. Xác định CTPT của 2 ankan.
-
A.
CH4 và C2H6.
-
B.
C2H6 và C3H8.
-
C.
C3H8 và C4H10.
-
D.
CH4 và C3H8
Đốt cháy hoàn toàn một ankan thu được 2,24 lít khí CO2 và 3,6 gam H2O. Công thức phân tử của ankan là
-
A.
CH4.
-
B.
C2H6.
-
C.
C3H8.
-
D.
C4H10.
Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít khí metan. Biết các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.Thể tích khí oxi cần dùng và thể tích khí cacbonic tạo thành lần lượt là
-
A.
22,4 lít và 22,4 lít.
-
B.
11,2 lít và 22,4 lít.
-
C.
22,4 lít và 11,2 lít.
-
D.
11,2 lít và 22,4 lít
Cho 2,8 lít hỗn hợp metan và etilen (đktc) lội qua dung dịch brom (dư), người ta thu được 4,7 gam đibroetan. Phần trăm thể tích của khí metan là
-
A.
20%.
-
B.
40%.
-
C.
80%.
-
D.
60%
Đốt cháy hết 36 gam hỗn hợp khí C3H6 và C2H6 trong O2 dư thu được 56 lít CO2 (đktc). Thể tích khí C3H6 ở đktc là
-
A.
11,2 lít
-
B.
22,4 lít.
-
C.
33,6 lít.
-
D.
44,8 lít.
Đốt cháy V lít etilen thu được 9 gam hơi nước. Thể tích không khí cần dùng (ở đktc), biết O2 chiếm 20% thể tích không khí?
-
A.
84,0 lít.
-
B.
16,8 lít.
-
C.
56,0 lít.
-
D.
44,8 lít
Có 3 bình, mỗi bình chứa 1 trong các khí sau: metan, axetilen, khí cacbonic. Đánh số A, B, C vào các bình này và tiến hành các thí nghiệm với từng chất khí. Kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng sau:
Thuốc thử |
A |
B |
C |
Dung dịch brom |
Không hiện tượng |
Mất màu |
Không hiện tượng |
Dung dịch nước vôi trong |
Không hiện tượng |
Không hiện tượng |
Vẩn đục |
Hãy cho biết 3 bình A, B, C chứa lần lượt những khí nào?
-
A.
Bình A chứa axetilen, bình B chứa metan, bình C chứa cacbonic.
-
B.
Bình A chứa metan, bình B chứa axetilen, bình C chứa cacbonic.
-
C.
Bình A chứa axetilen, bình B chứa cacbonic, bình C chứa metan.
-
D.
Bình A chứa cacbonic, bình B chứa metan, bình C chứa axetilen.
Đốt cháy hoàn toàn 1 mol khí axetilen thì cần bao nhiêu lít không khí (các khí đo ở đktc, biết rằng oxi chiếm 20% thể tích không khí) ?
-
A.
300 lít.
-
B.
280 lít.
-
C.
240 lít.
-
D.
120 lít.
Đốt hoàn toàn 24 ml hỗn hợp axetilen và metan phải dùng 54 ml oxi (các thể tích khí đo ở đktc). Thể tích khí CO2 sinh ra là
-
A.
24 ml.
-
B.
30 ml.
-
C.
36 ml.
-
D.
42 ml.
Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít anken A trong oxi dư thu được hỗn hợp khí B. Cho B lần lượt đi qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng Ca(OH)2 dư. Thấy khối lượng bình 1 tăng 5,4 gam, bình 2 có 30 gam kết tủa. CTPT của A là
-
A.
C2H4.
-
B.
C3H6.
-
C.
C4H8.
-
D.
C5H10
Lời giải và đáp án
Số nguyên tố trong chu kì 3 và 5 lần lượt là:
-
A.
8 và 18
-
B.
18 và 8
-
C.
8 và 8
-
D.
18 và 32
Đáp án : A
Chu kì 3 là chu kì nhỏ => có 8 nguyên tố
Chu kì 5 là chu kì lớn => có 18 nguyên tố
Trong phân tử axetilen, giữa hai nguyên tử cacbon có
-
A.
một liên kết đơn.
-
B.
một liên kết đôi
-
C.
một liên kết ba.
-
D.
hai liên kết đôi.
Đáp án : C
- Công thức cấu tạo của axetilen:
=> Trong phân tử axetilen, giữa hai nguyên tử cacbon có một liên kết ba
Số thứ tự chu kì trong bảng hệ thống tuần hoàn cho biết
-
A.
Số thứ tự của nguyên tố.
-
B.
Số electron lớp ngoài cùng.
-
C.
Số hiệu nguyên tử
-
D.
Số lớp electron.
Đáp án : D
Số thứ tự chu kì trong bảng hệ thống tuần hoàn cho biết số lớp electron.
Chất hữu cơ là:
-
A.
hợp chất khó tan trong nước.
-
B.
hợp chất của cacbon và một số nguyên tố khác trừ N, Cl, O
-
C.
hợp chất của cacbon trừ CO, CO2, H2CO3, muối cacbonat, muối cacbua và xianua.
-
D.
hợp chất có nhiệt độ sôi cao.
Đáp án : C
Chất hữu cơ là: hợp chất của cacbon trừ CO, CO2, H2CO3, muối cacbonat, muối cacbua và xianua.
Trong điều kiện nhiệt độ áp suất không đổi thì axetilen phản ứng với oxi theo tỉ lệ thể tích là
-
A.
2 lít khí C2H2 phản ứng với 4 lít khí O2.
-
B.
2 lít khí C2H2 phản ứng với 5 lít khí O2.
-
C.
3 lít khí C2H2 phản ứng với 2 lít khí O2.
-
D.
3 lít khí C2H2 phản ứng với 1 lít khí O2.
Đáp án : B
- Khi đốt trong không khí, axetilen cháy với ngọn lửa sáng, tỏa nhiều nhiệt
2C2H2 + 5O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 4CO2 + 2H2O
=> axetilen phản ứng với oxi theo tỉ lệ là: 2 lít khí C2H2 phản ứng với 5 lít khí O2.
Tính chất vật lí của etilen là
-
A.
Chất lỏng, không màu, không mùi, ít tan trong nước và nhẹ hơn không khí.
-
B.
Chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước và nhẹ hơn không khí.
-
C.
Chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước và nặng hơn không khí.
-
D.
Chất khí, không màu, không mùi, tan tốt trong nước và nhẹ hơn không khí.
Đáp án : B
Tính chất vật lí của etilen là: Chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước và nhẹ hơn không khí.
Tính chất vật lý của axetilen là
-
A.
chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.
-
B.
chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí.
-
C.
chất khí không màu, không mùi, tan tốt trong nước, nhẹ hơn không khí .
-
D.
chất khí không màu, mùi hắc, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.
Đáp án : B
Tính chất vật lý của axetilen là :
- Là chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí (d = $\frac{26}{29}$)
- Ít tan trong nước
Chất nào sau đây vừa làm mất màu dung dịch brom, vừa tham gia phản ứng trùng hợp?
-
A.
CH4.
-
B.
CH3CH2OH.
-
C.
CH3-CH3.
-
D.
CH2=CH-CH3.
Đáp án : D
Chất vừa làm mất màu dung dịch brom, vừa tham gia phản ứng trùng hợp là chất có liên kết đôi (giống etilen)
=> CH2=CH-CH3
Chọn câu đúng trong các câu sau:
-
A.
Metan có nhiều trong khí quyển
-
B.
Metan có nhiều trong mỏ khí, mỏ dầu, mỏ than
-
C.
Metan có nhiều trong nước biển
-
D.
Metan sinh ra trong quá trình thực vật bị phân hủy.
Đáp án : B
Câu đúng là: Metan có nhiều trong mỏ khí, mỏ dầu, mỏ than
Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số các phát biểu sau:
a) Metan cháy với oxi tạo hơi nước và khí lưu huỳnh đioxit.
b) Phản ứng hóa học giữa metan và clo được gọi là phản ứng thế.
c) Trong phản ứng hóa học, giữa metan và clo, chỉ có duy nhất một nguyên tử hiđro của metan có thể được thay thế bởi nguyên tử clo.
d) Hỗn hợp gồm hai thể tích metan và một thể tích oxi là hỗn hợp nổ mạnh.
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Đáp án : A
Phát biểu đúng: b). Vậy số phát biểu đúng là 1
Các phát biểu sai là:
a) Metan cháy với oxi tạo hơi nước và khí lưu huỳnh đioxit => Sai vì tạo khí cacbonic (CO2) chứ không phải là lưu huỳnh đioxit
c) Trong phản ứng hóa học giữa Metan và Clo, chỉ có duy nhất một nguyên tử Hiđro của Metan có thể được thay thế bởi nguyên tử Clo => Sai.
d) Hỗn hợp gồm hai thể tích Metan và một thể tích Oxi là hỗn hợp nổ mạnh => Sai, hỗn hợp nổ gồm một thể tích Metan và hai phần thể tích Oxi
Phát biểu nào sau đây là không đúng:
-
A.
Bảng tuần hoàn gồm có các ô nguyên tố, các chu kì và các nhóm
-
B.
Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, sắp xếp theo Z tăng dần
-
C.
Bảng tuần hoàn có 7 chu kì, số thứ tự của chu kì bằng số phân lớp electron trong nguyên tử
-
D.
Bảng tuần hoàn có 8 nhóm A, 8 nhóm B, 18 cột trong đó nhóm A có 8 cột và nhóm B có 10 cột
Đáp án : C
Phát biểu không đúng là: Bảng tuần hoàn có 7 chu kì, số thứ tự của chu kì bằng số phân lớp electron trong nguyên tử.
Số thứ tự của chu kì bằng số lớp electron trong nguyên tử
Số thứ tự nhóm trong bảng hệ thống tuần hoàn cho biết:
-
A.
Số electron lớp ngoài cùng.
-
B.
Số thứ tự của nguyên tố.
-
C.
Số hiệu nguyên tử.
-
D.
Số lớp electron.
Đáp án : A
Số thứ tự nhóm trong bảng hệ thống tuần hoàn cho biết: Số electron lớp ngoài cùng
Trong các khí sau : CH4, H2, Cl2, O2. Khí nào khi trộn với nhau tạo ra hỗn hợp nổ ?
-
A.
CH4 và Cl2.
-
B.
H2 và O2.
-
C.
CH4 và O2.
-
D.
cả B và C đều đúng
Đáp án : D
Các hỗn hợp khí khi trộn với nhau tạo ra hỗn hợp nổ là: H2 và O2 và CH4 và O2.
Hóa chất dùng để tách etilen khỏi hỗn hợp etan và etilen là
-
A.
dung dịch NaOH.
-
B.
dung dịch HCl
-
C.
dung dịch brom.
-
D.
dung dịch AgNO3.
Đáp án : C
Cho hỗn hợp khí qua dung dịch brom dư, etilen bị giữ lại, thu được etan không phản ứng thoát ra ngoài
CH2=CH2 + Br2 → CH2Br=CH2Br
Biết nguyên tố X có số hiệu là 17, chu kì 3, nhóm VII. Hãy cho biết cấu tạo nguyên tử và tính chất của nguyên tố X?
-
A.
X có 3 lớp e, lớp ngoài cùng có 7e, X là phi kim mạnh.
-
B.
X có 4 lớp e, lớp ngoài cùng có 17e, X là phi kim mạnh.
-
C.
X có 3 lớp e, lớp ngoài cùng có 7e, X là kim loại mạnh.
-
D.
X có 4 lớp e, lớp ngoài cùng có 17e, X là kim loại mạnh.
Đáp án : A
- Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 17 => đó là Cl
- Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 17 => điện tích hạt nhân là 17+, có 17 proton, 17 electron
- Nguyên tố X ở chu kì 3 => có 3 lớp electron
- Nguyên tố X thuộc nhóm VII => lớp e ngoài cùng có 7e
Vì X ở cuối chu kì 3 nên X là phi kim mạnh
Số công thức cấu tạo mạch hở có thể có của C4H8 là
-
A.
3
-
B.
4
-
C.
5
-
D.
6
Đáp án : A
có ∆ = 1 => π = 1 (vì v = 0) => trong phân tử có 1 liên kết đôi
Số công thức cấu tạo của C4H10 là
-
A.
1
-
B.
3
-
C.
2
-
D.
4
Đáp án : C
có ∆ = 0 => HCHC no, mạch hở
Hợp chất hữu cơ A gồm 3 nguyên tố C, H, O trong đó %mC = 48,65% và %mH = 8,11%. Biết khối lượng mol phân tử của A là 74. Xác định CTPT của A
-
A.
C2H4O2
-
B.
C2H4O
-
C.
C3H6O
-
D.
C3H6O2
Đáp án : D
+) %mO = 100% - %mC - %mH = 43,24%
+) MA => CTPT
Gọi công thức đơn giản nhất là CxHyOz
%mO = 100% - %mC - %mH = 43,24%
Ta có:
=> x : y : z = 1,5 : 3 : 1 = 3 : 6 : 2
=> CTĐGN của A là C3H6O2
=> CTPT của A dạng (C3H6O2)n
MA = 74 = (12.3 + 6 + 16.2).n => n = 1
=> CTPT: C3H6O2
Hiđrocacbon X có 83,33% khối lượng Cacbon. Số đồng phân cấu tạo của X là:
-
A.
4
-
B.
3
-
C.
2
-
D.
1
Đáp án : B
Gọi CTPT của X có dạng CxHy (y ≤ 2x + 2)
+) %mH = 100% - %mC
+) x : y =$\frac{{{m_C}}}{{12}}:\frac{{{m_H}}}{1} = \frac{{83,33}}{{12}}:\frac{{16,67}}{1}$
+) Xét điều kiện: y ≤ 2x + 2 => n
+) \(\Delta = \frac{{2.5 + 2 - 12}}{2} = 0\) => C5H12 là hiđrocacbon no, mạch hở => CTCT
X là hiđrocacbon => X chỉ chứa C và H
Gọi CTPT của X có dạng CxHy (y ≤ 2x + 2)
=> %mH = 100% - %mC = 100% - 83,33% = 16,67%
=> x : y = \[\frac{{{m_C}}}{{12}}:\frac{{{m_H}}}{1} = \frac{{83,33}}{{12}}:\frac{{16,67}}{1} = 6,944:16,67 = 1:2,4 = 5:12\]
=> CTPT của X có dạng: (C5H12)n hay C5nH12n
Vì y ≤ 2x + 2 => 12n ≤ 5n + 7 => n ≤ 1 => n = 1
=> CTPT của X là C5H12
Ta có: \(\Delta = \frac{{2.5 + 2 - 12}}{2} = 0\) => C5H12 là hiđrocacbon no, mạch hở
Các CTCT của X là:
Đốt cháy hoàn toàn 0,42 gam hợp chất hữu cơ X rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (chỉ gồm CO2 và H2O) lần lượt qua bình (1) đựng H2SO4 đặc dư, bình (2) đựng dung dịch KOH dư. Kết thúc thí nghiệm thấy khối lượng bình (1) và bình (2) tăng lần lượt là 0,54 gam và 1,32 gam. Biết rằng 0,42 gam X chiếm thể tích hơi bằng thể tích của 0,192 gam O2 ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Công thức phân tử của X là
-
A.
C5H10O
-
B.
C5H10
-
C.
C4H6O
-
D.
C3H2O2.
Đáp án : B
+) \({m_{{H_2}O}} = 0,54\,gam = > {n_{{H_2}O}} = 0,03\,mol = > {n_{H\,(trong\,X)}} = 2.{n_{{H_2}O}} = 0,06\)
\( + ){m_{C{O_2}}} = 1,32\,gam = > {n_{C{O_2}}} = 0,03\,mol\, = > {n_C} = {n_{C{O_2}}} = 0,03\)
+) mC + mH = mX => trong X không chứa O
+) nC : nH => CTĐGN
0,42 gam X chiếm thể tích hơi bằng thể tích của 0,192 gam O2
=> nX => MX = \(\frac{{{m_X}}}{{{n_X}}}\) => n => CTPT
Cho hỗn hợp sản phẩm qua bình (1) đựng H2SO4 đặc, dư => H2O bị giữ lại
=> \({m_{{H_2}O}} = 0,54\,gam = > {n_{{H_2}O}} = 0,03\,mol = > {n_{H\,(trong\,X)}} = 2.{n_{{H_2}O}} = 0,06\)
Cho qua bình (2) đựng KOH dư => CO2 bị giữ lại
\( = > {m_{C{O_2}}} = 1,32\,gam = > {n_{C{O_2}}} = 0,03\,mol\, = > {n_C} = {n_{C{O_2}}} = 0,03\)
Vì đốt cháy X chỉ thu được CO2 và H2O => X gồm C, H và có thể có O
Ta có: mC + mH = 0,03.12 + 0,06 = 0,42 = mX
=> trong X không chứa O
=> nC : nH = 0,03 : 0,06 = 1 : 2
=> CTĐGN của X là CH2 => CTPT của X có dạng (CH2)n
0,42 gam X chiếm thể tích hơi bằng thể tích của 0,192 gam O2
=> nX = \(\frac{{0,192}}{{32}} = 0,006\,mol\)
=> MX = \(\frac{{0,42}}{{0,006}} = \,70\) => 14n = 70 => n = 5
=> CTPT X là C5H10
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 2 ankan là đồng đẳng kế tiếp thu được 2,24 lít khí CO2 và 2,34 gam H2O. Xác định CTPT của 2 ankan.
-
A.
CH4 và C2H6.
-
B.
C2H6 và C3H8.
-
C.
C3H8 và C4H10.
-
D.
CH4 và C3H8
Đáp án : C
+) Tính theo công thức: ${n_{ankan}} = {n_{{H_2}O}} - {n_{C{O_2}}} \Rightarrow \bar n$
${n_{C{O_2}}} = \frac{{2,24}}{{22,4}} = 0,1(mol)$${n_{{H_2}O}} = \frac{{2,34}}{{18}} = 0,13(mol)$
Pthh:
${C_{\bar n}}{H_{2\bar n + 2}} + (\frac{{3\bar n + 1}}{2}){O_2} \to \bar nC{O_2} + (\bar n + 1){H_2}O$
$\begin{array}{l}{n_{ankan}} = {n_{{H_2}O}} - {n_{C{O_2}}}\\ \Rightarrow {n_{ankan}} = 0,13 - 0,1 = 0,03(mol)\\ \Rightarrow \bar n = \frac{{0,1}}{{0,03}} = 3,3333\end{array}$
$ \Rightarrow $ 2 ankan là: C3H8 , C4H10
Đốt cháy hoàn toàn một ankan thu được 2,24 lít khí CO2 và 3,6 gam H2O. Công thức phân tử của ankan là
-
A.
CH4.
-
B.
C2H6.
-
C.
C3H8.
-
D.
C4H10.
Đáp án : A
Cách 1: Tìm n theo PTHH
PTHH: ${C_n}{H_{2n + 2}} + (\frac{{3n + 1}}{2}){O_2} \to nC{O_2} + (n + 1){H_2}O$
+) từ số mol CO2 và số mol H2O => nhân chéo n
Cách 2: ${n_{ankan}} = {n_{{H_2}O}} - {n_{C{O_2}}}$
${n_{C{O_2}}} = \frac{{2,24}}{{22,4}} = 0,1(mol)$${n_{{H_2}O}} = \frac{{3,6}}{{18}} = 0,2(mol)$
Cách 1:
PTHH: ${C_n}{H_{2n + 2}} + (\frac{{3n + 1}}{2}){O_2} \to nC{O_2} + (n + 1){H_2}O$
Theo pt: $n$ $n + 1$
Theo đb: 0,1 0,2
=> 0,2.n = 0,1.(n + 1) => n = 1
Vậy CTPT của ankan là: CH4
Cách 2:
$\begin{array}{l}{n_{ankan}} = {n_{{H_2}O}} - {n_{C{O_2}}}\\ \Rightarrow {n_{ankan}} = 0,2 - 0,1 = 0,1(mol)\\ \Rightarrow n = \frac{{0,1}}{{0,1}} = 1\end{array}$
Vậy CTPT của ankan là: $C{H_4}$
Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít khí metan. Biết các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.Thể tích khí oxi cần dùng và thể tích khí cacbonic tạo thành lần lượt là
-
A.
22,4 lít và 22,4 lít.
-
B.
11,2 lít và 22,4 lít.
-
C.
22,4 lít và 11,2 lít.
-
D.
11,2 lít và 22,4 lít
Đáp án : C
+) Tính số mol CO2 và số mol O2 theo PT: CH4 + 2O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ CO2 + 2H2O
\({n_{C{H_4}}} = \frac{{11,2}}{{22,4}} = 0,5\,mol\)
CH4 + 2O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ CO2 + 2H2O
0,5 → 1 → 0,5 mol
$=>{{V}_{{{O}_{2}}}}=1.22,4=22,4$ lít
${{V}_{C{{O}_{2}}}}=0,5.22,4=11,2$ lít
Cho 2,8 lít hỗn hợp metan và etilen (đktc) lội qua dung dịch brom (dư), người ta thu được 4,7 gam đibroetan. Phần trăm thể tích của khí metan là
-
A.
20%.
-
B.
40%.
-
C.
80%.
-
D.
60%
Đáp án : C
PTHH: C2H4 + Br2 → C2H4Br2
0,025 ← 0,025
\( = > {V_{{C_2}{H_4}}} = > {V_{C{H_4}}}\)\( = > \% {V_{C{H_4}}}\)
\({m_{{C_2}{H_4}B{{\rm{r}}_2}}} = 4,7\,gam\, = > {n_{{C_2}{H_4}B{{\rm{r}}_2}}} = \frac{{4,7}}{{188}} = 0,025\,mol\)
PTHH: C2H4 + Br2 → C2H4Br2
0,025 ← 0,025
\( = > {V_{{C_2}{H_4}}} = 0,025.22,4 = 0,56\,lit\, = > {V_{C{H_4}}} = 2,8 - 0,56 = 2,24\,lit\)
\( = > \% {V_{C{H_4}}} = \frac{{2,24}}{{2,8}}.100\% = 80\% \)
Đốt cháy hết 36 gam hỗn hợp khí C3H6 và C2H6 trong O2 dư thu được 56 lít CO2 (đktc). Thể tích khí C3H6 ở đktc là
-
A.
11,2 lít
-
B.
22,4 lít.
-
C.
33,6 lít.
-
D.
44,8 lít.
Đáp án : A
Gọi số mol của C3H6 và C2H4 lần lượt là x và y mol
=> mhỗn hợp = PT(1)
C3H6 + $\frac{9}{2}$O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 3CO2 + 3H2O
x mol → 3x mol
C2H6 + $\frac{7}{2}$O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2CO2 + 3H2O
y mol → 2y mol
=> ${{n}_{C{{O}_{2}}}} = PT(2)$
Gọi số mol của C3H6 và C2H4 lần lượt là x và y mol
=> mhỗn hợp = 42x + 28y = 36 (1)
C3H6 + $\frac{9}{2}$O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 3CO2 + 3H2O
x mol → 3x mol
C2H6 + $\frac{7}{2}$O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2CO2 + 3H2O
y mol → 2y mol
=> ${{n}_{C{{O}_{2}}}}=3\text{x}+2y=2,5\,mol\,\,\,\,(2)$
Từ (1) và (2) ta có hệ: \(\left\{ \begin{array}{l}42{\rm{x}} + 30y = 36\\3{\rm{x}} + 2y = 2,5\end{array} \right. = > \left\{ \begin{array}{l}x = 0,5\\y = 0,5\end{array} \right.\)
\( = > {V_{{C_3}{H_6}}} = {V_{{C_2}{H_4}}} = 0,5.22,4 = 11,2\) lít
Đốt cháy V lít etilen thu được 9 gam hơi nước. Thể tích không khí cần dùng (ở đktc), biết O2 chiếm 20% thể tích không khí?
-
A.
84,0 lít.
-
B.
16,8 lít.
-
C.
56,0 lít.
-
D.
44,8 lít
Đáp án : A
+) Tính số mol Oxi theo PT: PTHH: C2H4 + 3O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2CO2 + 2H2O
+) Vì O2 chiếm 20% thể tích không khí => Vkhông khí = \(\frac{{{V_{{O_2}}}}}{{20\% }}\)
${{n}_{{{H}_{2}}O}}=\frac{9}{18}=0,5\,mol$
PTHH: C2H4 + 3O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2CO2 + 2H2O
0,75 mol ← 0,5 mol
$=>{{V}_{{{O}_{2}}}}=0,75.22,4=16,8$ lít
Vì O2 chiếm 20% thể tích không khí => Vkhông khí = \(\frac{{{V_{{O_2}}}}}{{20\% }} = 84\) lít
Có 3 bình, mỗi bình chứa 1 trong các khí sau: metan, axetilen, khí cacbonic. Đánh số A, B, C vào các bình này và tiến hành các thí nghiệm với từng chất khí. Kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng sau:
Thuốc thử |
A |
B |
C |
Dung dịch brom |
Không hiện tượng |
Mất màu |
Không hiện tượng |
Dung dịch nước vôi trong |
Không hiện tượng |
Không hiện tượng |
Vẩn đục |
Hãy cho biết 3 bình A, B, C chứa lần lượt những khí nào?
-
A.
Bình A chứa axetilen, bình B chứa metan, bình C chứa cacbonic.
-
B.
Bình A chứa metan, bình B chứa axetilen, bình C chứa cacbonic.
-
C.
Bình A chứa axetilen, bình B chứa cacbonic, bình C chứa metan.
-
D.
Bình A chứa cacbonic, bình B chứa metan, bình C chứa axetilen.
Đáp án : B
Cần nắm được tính chất hóa học đặc trưng của khí metan, khí cacbonic và khí axetilen
Khí làm mất màu dung dịch brom là axetilen => Bình B chứa axetilen
Khí làm vẩn đục nước vôi trong là cacbonic => Bình C chứa cacbonic
Khí không phản ứng với cả 2 chất là metan => Bình A chứa metan
Đốt cháy hoàn toàn 1 mol khí axetilen thì cần bao nhiêu lít không khí (các khí đo ở đktc, biết rằng oxi chiếm 20% thể tích không khí) ?
-
A.
300 lít.
-
B.
280 lít.
-
C.
240 lít.
-
D.
120 lít.
Đáp án : B
+) Tính số mol oxi theo PT: 2C2H2 + 5O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 4CO2 + 2H2O
+) Vì khí oxi chiếm 20% thể tích không khí => Vkhông khí = $\frac{{{V}_{{{O}_{2}}}}}{20\%}$
Phương trình đốt cháy khí axetilen:
2C2H2 + 5O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 4CO2 + 2H2O
1 mol → 2,5 mol
$=>{{V}_{{{O}_{2}}}}=2,5.22,4=56$ lít
Vì khí oxi chiếm 20% thể tích không khí => Vkhông khí = $\frac{56}{20\%}=280$lít
Đốt hoàn toàn 24 ml hỗn hợp axetilen và metan phải dùng 54 ml oxi (các thể tích khí đo ở đktc). Thể tích khí CO2 sinh ra là
-
A.
24 ml.
-
B.
30 ml.
-
C.
36 ml.
-
D.
42 ml.
Đáp án : C
Gọi thể tích của CH4 và C2H2 lần lượt là x và y ml => Vhỗn hợp =PT(1)
CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
x → 2x → x
2C2H2 + 5O2 → 4CO2 + 2H2O
y → 2,5y → 2y
Từ \( \sum {{V_{{O_2}}} => PT(2)} \)
Gọi thể tích của CH4 và C2H2 lần lượt là x và y ml
=> Vhỗn hợp = x + y = 24 ml (1)
CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
x → 2x → x
2C2H2 + 5O2 → 4CO2 + 2H2O
y → 2,5y → 2y
\( = > \sum {{V_{{O_2}}} = 2{\rm{x}} + 2,5y = 54\,ml\,\,\,(2)} \)
Từ (1), (2) ta có hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 24\\2{\rm{x}} + 2,5y = 54\end{array} \right. = > \left\{ \begin{array}{l}x = 12\\y = 12\end{array} \right.\)
\( = > {V_{C{O_2}}} = x + 2y = 36\,ml\)
Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít anken A trong oxi dư thu được hỗn hợp khí B. Cho B lần lượt đi qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng Ca(OH)2 dư. Thấy khối lượng bình 1 tăng 5,4 gam, bình 2 có 30 gam kết tủa. CTPT của A là
-
A.
C2H4.
-
B.
C3H6.
-
C.
C4H8.
-
D.
C5H10
Đáp án : B
+) Từ khối lượng bình 1 tăng và khối lượng kết tủa bình 2 => số mol CO2 và H2O => CTTQ của A
+) Viết pthh: ${C_n}{H_{2n}} + \frac{{3n}}{2}{O_2} \to nC{O_2} + n{H_2}O$
=> tính n theo PT
Gọi CTPT của $A$ là ${{C}_{n}}{{H}_{2n}}$$(n\ge 2)$
${{m}_{{{H}_{2}}O}}=5,4(g)\Rightarrow {{n}_{{{H}_{2}}O}}=\frac{5,4}{18}=0,3(mol)$
${{n}_{CaC{{O}_{3}}}}=\frac{30}{100}=0,3(mol)={{n}_{C{{O}_{2}}}}$
${{n}_{A}}=\frac{2,24}{22,4}=0,1(mol)$
pthh: ${{C}_{n}}{{H}_{2n}}+\frac{3n}{2}{{O}_{2}}\to nC{{O}_{2}}+n{{H}_{2}}O$
theo pt: 1 $n$ $n$
theo đb: 0,1 0,3 0,3 (mol)
Ta có: $0,1\cdot n=0,3\cdot 1\Leftrightarrow n=3$
Vậy CTPT của $A$ là: ${{C}_{3}}{{H}_{6}}$