40 bài tập phương trình đường thẳng trong không gian mức độ nhận biết
Làm đề thiCâu hỏi 1 :
Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), tìm điểm \(M\) trên trục tọa độ \(Ox\) cách đều hai điểm \(A(1;2; - 1)\) và \(B(2;1;2)\).
- A \(M(1;0;0)\)
- B \(M(2;0;0)\)
- C \(M\left( {\dfrac{1}{2};0;0} \right)\)
- D \(M\left( {\dfrac{3}{2};0;0} \right)\)
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Phương pháp:
Sử dụng công thức tính độ dài đoạn thẳng:
Cho hai điểm \(A({a_1};{a_2};{a_3})\) và \(B({b_1};{b_2};{b_3})\) ta có: \(AB = \left| {\overrightarrow {AB} } \right| = \sqrt {{{({b_1} - {a_1})}^2} + {{({b_2} - {a_2})}^2} + {{({b_3} - {a_3})}^2}} \)
Lời giải chi tiết:
\(M\) nằm trên trục \(Ox\), giả sử \(M(m;0;0)\).
Vì \(M\) cách đều hai điểm \(A\) và \(B\) nên ta có \(MA = MB\).
\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \sqrt {{{(m - 1)}^2} + {{(0 - 2)}^2} + {{(0 + 1)}^2}} = \sqrt {{{(m - 2)}^2} + {{(0 - 1)}^2} + {{(0 - 2)}^2}} \\ \Leftrightarrow \sqrt {{{(m - 1)}^2} + 4 + 1} = \sqrt {{{(m - 2)}^2} + 1 + 4} \\ \Leftrightarrow \sqrt {{{(m - 1)}^2} + 5} = \sqrt {{{(m - 2)}^2} + 5} \\ \Leftrightarrow {(m - 1)^2} = {(m - 2)^2}\\ \Leftrightarrow m - 1 = 2 - m\\ \Leftrightarrow m = \dfrac{3}{2}\end{array}\)
Vậy \(M\left( {\dfrac{3}{2};0;0} \right)\)
Chọn D
Câu hỏi 2 :
Tọa độ giao điểm của hai đường thẳng \({d_1}:\frac{{x + 3}}{1} = \frac{{y + 2}}{{3/2}} = \frac{{z - 6}}{2}\) và \({d_2}:\frac{{x - 5}}{{ - 1}} = \frac{{y + 1}}{4} = \frac{{z - 2}}{8}\) là:
- A \(A(3;7;18)\)
- B \(B( - 3;7;18)\)
- C \(C( 3;7;1)\)
- D \(D( 3;7; - 1)\)
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Gọi M là giao điểm của hai đường thẳng d1 và d2. Ta có
\(\left\{ \begin{array}{l}M \in {d_1}\\M \in {d_2}\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}M\left( {{x_1}(t);{y_1}(t);{z_1}(t)} \right)\\M\left( {{x_2}(t');{y_2}(t');{z_2}(t')} \right)\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_1}(t) = {x_2}(t')\\{y_1}(t) = {y_2}(t')\\{z_1}(t) = {z_2}(t')\end{array} \right.(*)\)
Từ hệ (*) ta tìm được t, t’. Từ đó tìm được M.
Lời giải chi tiết:
Phương trình tham số của d1 và d2 là:
\(\begin{array}{l}{d_1}:\frac{{x + 3}}{1} = \frac{{y + 2}}{{3/2}} = \frac{{z - 6}}{2} \Rightarrow {d_1}:\left\{ \begin{array}{l}x = - 3 + t\\y = - 2 + \frac{3}{2}t\\z = 6 + 2t\end{array} \right.\\{d_2}:\frac{{x - 5}}{{ - 1}} = \frac{{y + 1}}{4} = \frac{{z - 2}}{8} \Rightarrow {d_2}:\left\{ \begin{array}{l}x = 5 - t'\\y = - 1 + 4t'\\z = 2 + 8t'\end{array} \right.\end{array}\)
Gọi M là giao điểm của hai đường thẳng d1 và d2. Ta có
\(\left\{ \begin{array}{l}M \in {d_1}\\M \in {d_2}\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}M\left( { - 3 + t; - 2 + \frac{3}{2}t;6 + 2t} \right)\\M\left( {5 - t'; - 1 + 4t';2 + 8t'} \right)\end{array} \right. \\ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 3 + t = 5 - t'\\ - 2 + \frac{3}{2}t = - 1 + 4t'\\6 + 2t = 2 + 8t'\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}t + t' = 8\\\frac{3}{2}t - 4t' = 1\\2t - 8t' = - 4\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}t = 6\\t' = 2\end{array} \right.\)
Vậy \(M(3;7;18)\)
Chọn A
Câu hỏi 3 :
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, phương trình đường thẳng đi qua \(M\left( 1;2;3 \right)\) và song song với trục Oy có phương trình tổng quát là :
- A \(d:\,\,\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + t\\y = 2\\z = 3\end{array} \right.\)
- B \(d:\,\,\left\{ \begin{array}{l}x = 1\\y = 2 + t\\z = 3\end{array} \right.\)
- C \(d:\,\,\left\{ \begin{array}{l}x = 1\\y = 2\\z = 3 + t\end{array} \right.\)
- D \(d:\,\,\left\{ \begin{array}{l}x = 1 - t\\y = 2 + t\\z = 3 - t\end{array} \right.\)
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Đường thẳng d đi qua M và nhận \(\overrightarrow{j}=\left( 0;1;0 \right)\) là 1 VTCP.
Lời giải chi tiết:
Đường thẳng d đi qua \(M\left( 1;2;3 \right)\) và nhận \(\overrightarrow{j}=\left( 0;1;0 \right)\) là 1 VTCP nên có phương trình tham số \(d:\,\,\left\{ \begin{array}{l}x = 1\\y = 2 + t\\z = 3\end{array} \right.\)
Chọn B.
Câu hỏi 4 :
Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz,\) cho đường thẳng \(\left( d \right):\frac{x-4}{2}=\frac{y-1}{-\,1}=\frac{z}{1}.\) Đường thẳng \(\left( {{d}_{1}} \right)\) đi qua điểm \(A\left( 0;1;2 \right),\) \(\left( {{d}_{1}} \right)\) cắt và vuông góc với \(\left( d \right).\) \(\left( {{d}_{1}} \right)\) có phương trình là
- A \(\left( {{d}_{1}} \right):\frac{x}{2}=\frac{y-1}{1}=\frac{z-2}{-\,3}.\)
- B \(\left( {{d}_{1}} \right):\frac{x}{1}=\frac{y-1}{1}=\frac{z-2}{-\,1}.\)
- C \(\left( {{d}_{1}} \right):\frac{x}{5}=\frac{y-1}{4}=\frac{z-2}{-\,6}.\)
- D \(\left( {{d}_{1}} \right):\frac{x}{2}=\frac{y-1}{3}=\frac{z-2}{1}.\)
Đáp án: A
Phương pháp giải:
+) Gọi \(B=d\cap {{d}_{1}}\Rightarrow \) Tham số hóa tọa độ điểm B.
+) \(\Rightarrow \overrightarrow{AB}\) là 1 VTCP của đường thẳng d1.
+) \({{d}_{1}}\bot d\Rightarrow {{\overrightarrow{u}}_{{{d}_{1}}}}.{{\overrightarrow{u}}_{d}}=0\Rightarrow \overrightarrow{AB}.{{\overrightarrow{u}}_{d}}=0\)
Lời giải chi tiết:
\({{\overrightarrow{u}}_{d}}=\left( 2;-1;1 \right)\)
Gọi \(B=\left( d \right)\cap \left( {{d}_{1}} \right)\Rightarrow B\left( 2t+4;1-t;t \right)\) suy ra \(\overrightarrow{AB}=\left( 2t+4;-\,t;t-2 \right).\)
Vì \(\left( {{d}_{1}} \right)\bot \left( d \right)\) suy ra \(\overrightarrow{AB}.{{\vec{u}}_{d}}=0\)\(\Leftrightarrow 2\left( 2t+4 \right)+t+t-2=0\Leftrightarrow t=-\,1.\)
Suy ra \(\overrightarrow{AB}=\left( 2;1;-\,3 \right).\) Vậy phương trình đường thẳng \(\left( {{d}_{1}} \right)\) là \(\left( {{d}_{1}} \right):\frac{x}{2}=\frac{y-1}{1}=\frac{z-2}{-\,3}.\)
Chọn A.
Câu hỏi 5 :
Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz,\) cho đường thẳng \(\left( d \right):\left\{ \begin{align} & x=1+t \\ & y=2-t \\ & z=2+3t \\\end{align} \right..\) Mặt phẳng \(\left( P \right)\) vuông góc với \(\left( d \right).\) Một vectơ pháp tuyến của \(\left( P \right)\) là
- A \({{\vec{n}}_{\left( P \right)}}=\left( -\,2;2;-\,6 \right).\)
- B \({{\vec{n}}_{\left( P \right)}}=\left( 2;2;-\,6 \right).\)
- C \({{\vec{n}}_{\left( P \right)}}=\left( 1;-\,1;-\,3 \right).\)
- D \({{\vec{n}}_{\left( P \right)}}=\left( -\,1;1;3 \right).\)
Đáp án: A
Phương pháp giải:
\(\left( P \right)\bot \left( d \right)\Rightarrow {{\overrightarrow{n}}_{\left( P \right)}}=k{{\overrightarrow{u}}_{\left( d \right)}}\).
Lời giải chi tiết:
Vì \(\left( P \right)\bot \left( d \right)\,\,\Rightarrow \,\,{{\vec{n}}_{\left( P \right)}}=k\,{{\vec{u}}_{\left( d \right)}}=k\left( 1;-\,1;3 \right)=\left( -\,2;2;-\,6 \right).\)
Chọn A.
Câu hỏi 6 :
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho hai đường thẳng \({d_1}:\,\,\left\{ \matrix{ x = 1 + 2t \hfill \cr y = - 1 + 3t \hfill \cr z = 1 - 2t \hfill \cr} \right.\) và\({d_2}:\,\,\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 3t'\\y = - 2 + 2t'\\z = - 1 + 2t'\end{array} \right.\). Mệnh đề nào sau đây đúng ?
- A d1 và d2 chéo nhau.
- B d1 và d2 cắt nhau
- C d1 và d2 trùng nhau
- D d1 và d2 song song với nhau.
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Xác định 1 VTCP của d1 và d2, kiểm tra d1, d2 có không cùng phương.
Lấy \(A \in {d_1};B \in {d_2},\) xét tích \(\left[ {\overrightarrow {{u_1}} ;\overrightarrow {{u_2}} } \right].\overrightarrow {AB} \) và so sánh với 0.
Lời giải chi tiết:
\(\overrightarrow {{u_1}} = \left( {2;3; - 2} \right);\,\overrightarrow {{u_2}} = \left( {3;2;2} \right)\) lần lượt là 1 VTCP của d1 và d2. Dễ thấy \(\overrightarrow {{u_1}} ;\overrightarrow {{u_2}} \) không cùng phương, do đó lại C và D.
Lấy \(A\left( {1; - 1;1} \right) \in {d_1};\,\,B\left( {1; - 2; - 1} \right) \in {d_2} \Rightarrow \overrightarrow {AB} = \left( {0; - 1; - 2} \right)\)
\(\left[ {\overrightarrow {{u_1}} ;\overrightarrow {{u_2}} } \right] = \left( {10; - 10; - 5} \right) \Rightarrow \left[ {\overrightarrow {{u_1}} ;\overrightarrow {{u_2}} } \right].\overrightarrow {AB} = 10.0 - 10.\left( { - 1} \right) - 5\left( { - 2} \right) = 20 \ne 0 \Rightarrow {d_1}\) và d2 chéo nhau.
Chọn A.
Câu hỏi 7 :
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, tìm vị trí tương đối của \({d_1}:\,\,\left\{ \matrix{ x = 1 + t \hfill \cr y = 2 - t \hfill \cr z = 3 - t \hfill \cr} \right.\) và \({d_2}:\,\left\{ \begin{array}{l}x = 2t'\\y = - 1 - 2t'\\z = 5 - 2t'\end{array} \right.\)
- A trùng nhau
- B cắt nhau
- C Chéo nhau
chéo nhau
- D song song nhau
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Xác định 1 VTCP của d1 và d2, kiểm tra d1, d2 có không cùng phương.
Lấy điểm A bất kì thuộc d1, kiểm tra A có thuộc d2 hay không và kết luận.
Lời giải chi tiết:
Ta có : \(\overrightarrow {{u_1}} = \left( {1; - 1; - 1} \right)\) và \(\overrightarrow {{u_2}} = \left( {2; - 2; - 2} \right) = 2\left( {1; - 1; - 1} \right) = 2\overrightarrow {{u_1}} \Rightarrow \overrightarrow {{u_1}} ;\overrightarrow {{u_2}} \) cùng phương \( \Rightarrow \) loại B và C.
Lấy \(A\left( {1;2;3} \right) \in {d_1}\) ta có : \(\left\{ \begin{array}{l}1 = 2t'\\2 = - 1 - 2t'\\3 = 5 - 2t'\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}t' = \frac{1}{2}\\t' = \frac{{ - 3}}{2}\\t' = 1\end{array} \right. \Rightarrow \) Hệ phương trình vô nghiệm \( \Rightarrow A \notin {d_2}\).
Vậy d1 // d2.
Chọn D.
Câu hỏi 8 :
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng \(d:\,\,{{x - 1} \over {{m^2}}} = {{y - 2} \over { - n}} = {z \over 4}\) và dường thẳng \(\Delta :\,\,{{x - 1} \over 1} = {y \over { - 2}} = {{z - 1} \over 1}\), với \(m,n \ne 0\). Tìm m, n để hai đường thẳng đã cho song song với nhau.
- A m = 2, n = 8
- B \(m = - 2,n = 8\)
- C \(m = - 2,n = - 8\)
- D \(\left[ \matrix{ m = - 2,n = 8 \hfill \cr m = 2,n = 8 \hfill \cr} \right.\)
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Để \(d//\Delta \Rightarrow {\overrightarrow u _d}\) và \({\overrightarrow u _\Delta }\) cùng phương với nhau.
Lời giải chi tiết:
\({\overrightarrow u _d} = \left( {{m^2}; - n;4} \right)\) và \({\overrightarrow u _\Delta } = \left( {1; - 2;1} \right)\) lần lượt là VTCP của d và \(\Delta \).
Để \(d//\Delta \Rightarrow {\overrightarrow u _d}\) và \({\overrightarrow u _\Delta }\) cùng phương với nhau \( \Rightarrow {{{m^2}} \over 1} = {{ - n} \over { - 2}} = {4 \over 1} \Rightarrow \left\{ \matrix{ {m^2} = 4 \hfill \cr n = 8 \hfill \cr} \right. \Rightarrow \left[ \matrix{ m = 2;n = 8 \hfill \cr m = - 2;n = 8 \hfill \cr} \right.\)
Chọn D.
Câu hỏi 9 :
Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), trục \(Ox\) có phương trình tham số là
- A \(\left\{ \begin{array}{l}x = 1\\y = 0\\z = t\end{array} \right.\).
- B \(\left\{ \begin{array}{l}x = t\\y = 0\\z = 0\end{array} \right.\).
- C \(\left\{ \begin{array}{l}x = 0\\y = t\\z = t\end{array} \right.\).
- D \(\left\{ \begin{array}{l}x = t\\y = 1\\z = 1\end{array} \right.\).
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Chọn B.
Câu hỏi 10 :
Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz,\) cho đường thẳng \(d\) có phương trình \(\dfrac{{x - 1}}{3} = \dfrac{{y + 2}}{2} = \dfrac{{z - 3}}{{ - 4}}.\) Điểm nào sau đây không thuộc đường thẳng \(d?\)
- A \(Q\left( { - 2; - 4;7} \right)\)
- B \(N\left( {4;0; - 1} \right)\)
- C \(M\left( {1; - 2;3} \right)\)
- D \(P\left( {7;2;1} \right)\)
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Chọn D.
Câu hỏi 11 :
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm \(A\left( {1;2;2} \right),B\left( {3;{\rm{ - }}2;0} \right).\) Một vectơ chỉ phương của đường thẳng AB là
- A \(\overrightarrow u \left( { - 1;2;1} \right)\)
- B \(\overrightarrow u \left( {1;2; - 1} \right)\)
- C \(\overrightarrow u \left( {2; - 4;2} \right)\)
- D \(\overrightarrow u \left( {2;4; - 2} \right)\)
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Chọn A.
Câu hỏi 12 :
Trong không gian \(Oxyz\), cho đường thẳng \(d:\,\,\dfrac{{x - 3}}{1} = \dfrac{{y + 1}}{{ - 2}} = \dfrac{{z - 5}}{3}\). Vectơ nào dưới đây là vectơ chỉ phương của \(d\) ?
- A \({\vec u_1} = (3; - 1;5)\).
- B \({\vec u_3} = (2;6; - 4)\)
- C \({\vec u_4} = ( - 2; - 4;6)\).
- D \({\vec u_2} = (1; - 2;3)\).
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Đường thẳng \(d:\,\,\dfrac{{x - {x_0}}}{a} = \dfrac{{y - {y_0}}}{b} = \dfrac{{z - {z_0}}}{c}\) có 1 VTCP là \(\overrightarrow u \left( {a;b;c} \right)\).
Lời giải chi tiết:
Đường thẳng \(d:\,\,\dfrac{{x - 3}}{1} = \dfrac{{y + 1}}{{ - 2}} = \dfrac{{z - 5}}{3}\)có 1 VTCP là \(\overrightarrow u \left( {1; - 2;3} \right)\).
Chọn D
Câu hỏi 13 :
Cho đường thẳng \(\left( d \right)\) nằm trên mặt phẳng \(\left( P \right):x + y + z - 3 = 0\) và vuông góc với đường thẳng \(\left( {d'} \right):\,\,\dfrac{{x - 1}}{1} = \dfrac{y}{3} = \dfrac{z}{{ - 1}}\). Tìm một vecto chỉ phương của đường thẳng \(\left( d \right)\).
- A \(\left( {2;1;1} \right)\)
- B \(\left( {4; - 2;2} \right)\)
- C \(\left( { - 4;2; - 2} \right)\)
- D \(\left( { - 2;1;1} \right)\)
Đáp án: D
Phương pháp giải:
\(\overrightarrow n = \left[ {\overrightarrow a ;\overrightarrow b } \right] \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\overrightarrow n \bot \overrightarrow a \\\overrightarrow n \bot \overrightarrow b \end{array} \right.\).
Lời giải chi tiết:
Gọi \(\overrightarrow u \) là vecto chỉ phương của đường thẳng \(\left( d \right)\).
Gọi \(\overrightarrow n \left( {1;1;1} \right)\) là 1 VTPT của mặt phẳng \(\left( P \right)\), \(\overrightarrow {u'} \left( {1;3; - 1} \right)\) là 1 VTCP của đường thẳng \(\left( {d'} \right)\).
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}d \subset \left( P \right)\\d \bot d'\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\overrightarrow u \bot \overrightarrow n \\\overrightarrow u \bot \overrightarrow {u'} \end{array} \right. \Rightarrow \overrightarrow u = \left[ {\overrightarrow n ;\overrightarrow {u'} } \right] = \left( { - 4;2;2} \right)\).
Vì \(\left( { - 4;2;2} \right)\) và \(\left( { - 2;1;1} \right)\) là 2 vectơ cùng phương nên \(\left( { - 2;1;1} \right)\) cũng là 1 VTCP của đường thẳng \(d\).
Chọn D.
Câu hỏi 14 :
Trong không gian Oxyz; cho đường thẳng d : \(\left\{ \begin{array}{l}x = - 1 + t\\y = 1 + 2t\\z = 2 - t\end{array} \right.\). Phương trình chính tắc của d là :
- A \(\dfrac{{x - 1}}{1} = \dfrac{{y + 1}}{2} = \dfrac{{z + 2}}{{ - 1}}\).
- B \(\dfrac{{x - 1}}{{ - 1}} = \dfrac{{y - 2}}{1} = \dfrac{{z + 1}}{2}\).
- C \(\dfrac{{x + 1}}{1} = \dfrac{{y - 1}}{2} = \dfrac{{z - 2}}{{ - 1}}\).
- D \(\dfrac{{x + 1}}{{ - 1}} = \dfrac{{y + 2}}{1} = \dfrac{{z - 1}}{2}\).
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua \({M_0}\left( {{x_0};{y_0};{z_0}} \right)\) và có 1 VTCP \(\overrightarrow u \left( {a;b;c} \right),\,\,\left( {a,b,c \ne 0} \right)\) là:
\(\dfrac{{x - {x_0}}}{a} = \dfrac{{y - {y_0}}}{b} = \dfrac{{z - {z_0}}}{c}\).
Lời giải chi tiết:
Đường thẳng d : \(\left\{ \begin{array}{l}x = - 1 + t\\y = 1 + 2t\\z = 2 - t\end{array} \right.\) đi qua điểm \(M\left( { - 1;1;2} \right)\)và có 1 VTCP \(\overrightarrow u = \left( {1;2; - 1} \right)\), có phương trình chính tắc là:
\(\dfrac{{x + 1}}{1} = \dfrac{{y - 1}}{2} = \dfrac{{z - 2}}{{ - 1}}\)
Chọn C.
Câu hỏi 15 :
Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho đường thẳng \(d:\left\{ \begin{array}{l}x = 1 - t\\y = - 2 + 3t\\z = 3 + t\end{array} \right.\). Tọa độ một vecto chỉ phương của \(d\) là:
- A \(\left( {1; - 2;3} \right).\)
- B \(\left( { - 1; - 2;3} \right).\)
- C \(\left( { - 1;3;1} \right).\)
- D \(\left( { - 1;3;0} \right).\)
Đáp án: C
Phương pháp giải:
- Đường thẳng \(d:\left\{ \begin{array}{l}x = {x_0} + at\\y = {y_0} + bt\\z = {z_0} + ct\end{array} \right.\) có 1 VTCP là \(\overrightarrow u \left( {a;b;c} \right)\).
- Mọi vectơ cùng phương với vectơ \(\overrightarrow u \) đều là VTCP của đường thẳng \(d\).
Lời giải chi tiết:
Đường thẳng \(d:\left\{ \begin{array}{l}x = 1 - t\\y = - 2 + 3t\\z = 3 + t\end{array} \right.\) có vectơ chỉ phương là \(\left( { - 1;3;1} \right)\).
Chọn C.
Câu hỏi 16 :
Trong không gian \(Oxyz\), cho đường thẳng \(d\) đi qua điểm \(M\left( {0; - 1;4} \right)\) và nhận vecto \(\overrightarrow u \left( {3; - 1;5} \right)\) làm vecto chỉ phương. Hệ phương trình nào sau đây là phương trình tham số của \(d\) ?
- A \(\left\{ \begin{array}{l}x = 3t\\y = 1 - t\\z = 4 + 5t\end{array} \right..\)
- B \(\left\{ \begin{array}{l}x = 3\\y = - 1 - t\\z = 5 + 4t\end{array} \right..\)
- C \(\left\{ \begin{array}{l}x = 3t\\y = - 1 - t\\z = 4 + 5t\end{array} \right..\)
- D \(\left\{ \begin{array}{l}x = 3t\\y = 1 - t\\z = - 4 + 5t\end{array} \right..\)
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Đường thẳng \(d\) đi qua \(M\left( {{x_0};{y_0};{z_0}} \right)\) và có 1 VTCP là \(\overrightarrow u \left( {a;b;c} \right)\) có phương trình tham số: \(\left\{ \begin{array}{l}x = {x_0} + at\\y = {y_0} + bt\\z = {z_0} + ct\end{array} \right.\).
Lời giải chi tiết:
Đường thẳng \(d\) đi qua điểm \(M\left( {0; - 1;4} \right)\) và có vecto chỉ phương \(\overrightarrow u = \left( {3; - 1;5} \right)\) có phương trình tham số là\(\left\{ \begin{array}{l}x = 3t\\y = - 1 - t\\z = 5 + 4t\end{array} \right..\)
Chọn C.
Câu hỏi 17 :
Trong không gian Oxyz , đường thẳng nào sau đây nhận \(\overrightarrow u = \left( {2;3; - 4} \right)\) làm véc tơ chỉ phương?
(với \(t \in \mathbb{R}\)).
- A \(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 2t\\y = 2 - 3t\\z = 2 - 4t\end{array} \right.\)
- B \(\left\{ \begin{array}{l}x = 2 + t\\y = 3 + 3t\\z = - 4 + t\end{array} \right.\)
- C \(\left\{ \begin{array}{l}x = 2 + t\\y = 3 + 5t\\z = - 4 - 3t\end{array} \right.\)
- D \(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 2t\\y = 3 + 3t\\z = 2 - 4t\end{array} \right.\)
Đáp án: D
Phương pháp giải:
- Đường thẳng \(\left\{ \begin{array}{l}x = {x_0} + at\\y = {y_0} + bt\\z = {z_0} + ct\end{array} \right.\) có 1 VTPT là \(\overrightarrow u \left( {a;b;c} \right)\).
- Mọi vectơ cùng phương với \(\overrightarrow u \) đều là VTCP của đường thẳng trên.
Lời giải chi tiết:
Đường thẳng \(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 2t\\y = 3 + 3t\\z = 2 - 4t\end{array} \right.\) có 1 VTCP là \(\overrightarrow u = \left( {2;3; - 4} \right)\).
Chọn D.
Câu hỏi 18 :
Trong không gian Oxyz , cho đường thẳng \(d:\,\,\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + t\\y = 2 - 4t\\z = 3 - 5t\end{array} \right.,\,\,t \in \mathbb{R}\). Hỏi d đi qua điểm nào dưới
đây?
- A \(\left( {3;6;8} \right)\)
- B \(\left( {1; - 4; - 5} \right)\)
- C \(\left( { - 1;2;3} \right)\)
- D \(\left( {0;6;8} \right)\)
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Thay tọa độ các điểm vào phương trình đường thẳng. Hệ phương trình có nghiệm chứng tỏ được đó thuộc đường thẳng.
Lời giải chi tiết:
Thay tọa độ điểm \(\left( {0;6;8} \right)\) vào phương trình đường thẳng ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}0 = 1 + t\\6 = 2 - 4t\\8 = 3 - 5t\end{array} \right. \Leftrightarrow t = - 1\). Vậy điểm \(\left( {0;6;8} \right)\) thuộc đường thẳng d.
Chọn D.
Câu hỏi 19 :
Trong không gian Oxyz, viết phương trình đường thẳng đi qua điểm \(A\left( {1;2;3} \right)\) và có vecto chỉ phương \(\overrightarrow u = \left( {2; - 1; - 2} \right).\)
- A \(\dfrac{{x - 1}}{2} = \dfrac{{y - 2}}{{ - 1}} = \dfrac{{z - 3}}{{ - 2}}\)
- B \(\dfrac{{x + 2}}{1} = \dfrac{{y - 1}}{2} = \dfrac{{z - 2}}{3}.\)
- C \(\dfrac{{x - 2}}{1} = \dfrac{{y + 1}}{2} = \dfrac{{z + 2}}{3}.\)
- D \(\dfrac{{x + 1}}{2} = \dfrac{{y + 2}}{{ - 1}} = \dfrac{{z + 3}}{{ - 2}}\)
Đáp án: A
Phương pháp giải:
- Đường thẳng đi qua \(M\left( {{x_0};{y_0};{z_0}} \right)\) và có 1 VTCP \(\overrightarrow u \left( {a;b;c} \right)\) có phương trình là: \(\dfrac{{x - {x_0}}}{a} = \dfrac{{y - {y_0}}}{b} = \dfrac{{z - {z_0}}}{c}\).
Lời giải chi tiết:
Đường thẳng đi qua \(A\left( {1;2;3} \right)\) và có vecto chỉ phương \(\overrightarrow u = \left( {2; - 1; - 2} \right)\) có dạng: \(\dfrac{{x - 1}}{2} = \dfrac{{y - 2}}{{ - 1}} = \dfrac{{z - 3}}{{ - 2}}\)
Chọn A.
Câu hỏi 20 :
Trong không gian Oxyz, phương trình của đường thẳng đi qua điểm \(M\left( {0;1;0} \right)\) và vuông góc với mặt phẳng \(\left( P \right):x - 2y + z = 0\) là
- A \(\dfrac{x}{1} = \dfrac{{y - 1}}{{ - 2}} = \dfrac{z}{1}\)
- B \(\dfrac{x}{1} = \dfrac{{y + 1}}{{ - 2}} = \dfrac{z}{1}\)
- C \(\dfrac{x}{1} = \dfrac{{y + 1}}{2} = \dfrac{z}{1}\)
- D \(\dfrac{x}{1} = \dfrac{{y - 1}}{2} = \dfrac{z}{1}\)
Đáp án: A
Phương pháp giải:
- Tìm vecto chỉ phương của đường thẳng: \(d \bot \left( P \right) \Rightarrow \overrightarrow {{u_d}} = \overrightarrow {{n_P}} \).
- Đường thẳng đi qua \(M\left( {{x_0};{y_0};{z_0}} \right)\) và có 1 VTCP \(\overrightarrow u \left( {a;b;c} \right)\) có phương trình là: \(\dfrac{{x - {x_0}}}{a} = \dfrac{{y - {y_0}}}{b} = \dfrac{{z - {z_0}}}{c}\).
Lời giải chi tiết:
Gọi đường thẳng d là đường thẳng đi qua \(M\left( {0;1;0} \right)\) và vuông góc với mặt phẳng \(\left( P \right):x - 2y + z = 0\)
Suy ra vecto chỉ phương của đường thẳng d chính là vecto pháp tuyến của mặt phẳng \(\left( P \right):x - 2y + z = 0\)
Nên \(\overrightarrow {{n_d}} = \left( {1; - 2;1} \right)\)
Đường thẳng d đi qua \(M\left( {0;1;0} \right)\) và có vecto chỉ phương là \(\overrightarrow {{n_d}} = \left( {1; - 2;1} \right)\) có phương trình là \(\dfrac{x}{1} = \dfrac{{y - 1}}{{ - 2}} = \dfrac{z}{1}\)
Chọn A.
Câu hỏi 21 :
Trong không gian Oxyz, đường thẳng \(d:\,\,\left\{ \begin{array}{l}x = - 1 + t\\y = 2t\\z = 1 - 2t\end{array} \right.\) \(\left( {t \in \mathbb{R}} \right)\) đi qua điểm nào dưới đây?
- A \(M\left( {1;4; - 5} \right)\)
- B \(Q\left( { - 1;2;1} \right)\)
- C \(N\left( { - 3; - 4;5} \right)\)
- D \(P\left( {1;2; - 2} \right)\)
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Thử tọa độ các điểm ở đáp án vào phương trình đường thẳng.
Lời giải chi tiết:
Đường thẳng \(d:\left\{ \begin{array}{l}x = - 1 + t\\y = 2t\\z = 1 - 2t\end{array} \right.\) đi qua điểm \(N\left( { - 3; - 4;5} \right)\) khi \(t = - 2\)
Chọn C.
Câu hỏi 22 :
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho đường thẳng \(d:\,\,\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 2t\\y = 2 - t\\z = - 2 + 2t\end{array} \right.\,\,\left( {t \in \mathbb{R}} \right)\) và điểm \(M\left( {1;2;m} \right)\). Tìm tất cả các giá trị của tham số m dể điểm M thuộc đường thẳng \(d\).
- A \(m = 2\)
- B \(m = 1\)
- C \(m = - 2\)
- D \(m = 0\)
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Thay tọa độ điểm M vào phương trình đường thẳng d. Giải hệ phương trình tìm t và m.
Lời giải chi tiết:
Điểm \(M\left( {1;2;m} \right)\) thuộc đường thẳng d khi và chỉ khi \(\left\{ \begin{array}{l}1 + 2t = 1\\2 - t = 2\\ - 2 + 2t = m\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}t = 0\\m = - 2\end{array} \right.\).
Chọn C.
Câu hỏi 23 :
Trong không gian Oxyz, đường thẳng đi qua hai điểm \(M\left( {2; - 1;4} \right),\) \(N\left( {1; - 3;2} \right)\) có phương trình là
- A \(\dfrac{{x + 1}}{2} = \dfrac{{y - 3}}{{ - 1}} = \dfrac{{z - 2}}{4}\)
- B \(\dfrac{{x + 2}}{{ - 1}} = \dfrac{{y - 1}}{{ - 2}} = \dfrac{{z + 4}}{{ - 2}}\)
- C \(\dfrac{{x + 1}}{1} = \dfrac{{y - 3}}{2} = \dfrac{{z - 2}}{2}\)
- D \(\dfrac{{x - 2}}{{ - 1}} = \dfrac{{y + 1}}{{ - 2}} = \dfrac{{z - 4}}{{ - 2}}\)
Đáp án: D
Phương pháp giải:
- Đường thẳng đi qua M, N nhận \(\overrightarrow {MN} \) là 1 VTCP.
- Đường thẳng đi qua \(M\left( {{x_0};{y_0};{z_0}} \right)\) và có 1 VTCP \(\overrightarrow u \left( {a;b;c} \right)\) có phương trình là: \(\frac{{x - {x_0}}}{a} = \frac{{y - {y_0}}}{b} = \frac{{z - {z_0}}}{c}\).
Lời giải chi tiết:
Đường thẳng d đi qua \(M\left( {2; - 1;4} \right);N\left( {1; - 3;2} \right)\) có vecto chỉ phương là \(\overrightarrow {MN} = \left( { - 1; - 2; - 2} \right)\)
Nên phương trình đường thẳng d là \(\frac{{x - 2}}{{ - 1}} = \frac{{y + 1}}{{ - 2}} = \frac{{z - 4}}{{ - 2}}\)
Chọn D.
Câu hỏi 24 :
Trong không gian Oxyz, phương trình tham số của đường thẳng qua điểm \(A\left( {2; - 1;1} \right)\) và có vecto chỉ phương \(\overrightarrow u = \left( {1; - 2;3} \right)\) là
- A \(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 2t\\y = - 2 - t\\z = 3 + t\end{array} \right.\,\,\,\left( {t \in R} \right)\)
- B \(\left\{ \begin{array}{l}x = 2 + t\\y = - 1 + 2t\\z = 1 + 3t\end{array} \right.\,\,\,\left( {t \in R} \right)\)
- C \(\left\{ \begin{array}{l}x = 2 + t\\y = - 1 - 2t\\z = 1 + 3t\end{array} \right.\,\,\,\left( {t \in R} \right)\)
- D
\(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 - 2t\\y = - 2 + t\\z = 3 - t\end{array} \right.\,\,\,\left( {t \in R} \right)\)
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Đường thẳng đi qua \(M\left( {{x_0};{y_0};{z_0}} \right)\) và có 1 VTCP \(\overrightarrow u \left( {a;b;c} \right)\) có phương trình là: \(\left\{ \begin{array}{l}x = {x_0} + at\\y = {y_0} + bt\\z = {z_0} + bt\end{array} \right.\).
Lời giải chi tiết:
Đường thẳng đi qua \(A\left( {2; - 1;1} \right)\) và có VTCP \(\overrightarrow u = \left( {1; - 2;3} \right)\) có phương trình là \(\left\{ \begin{array}{l}x = 2 + t\\y = - 1 - 2t\\z = 1 + 3t\end{array} \right.\,\,\left( {t \in \mathbb{R}} \right).\)
Chọn C.
Câu hỏi 25 :
Trong không gian Oxyz, phương trình chính tắc của đường thẳng \(\left( d \right):\,\,\left\{ \begin{array}{l}x = 1 - 2t\\y = 3t\\z = 2 + t\end{array} \right.\) là
- A \(\dfrac{{x - 1}}{1} = \dfrac{y}{3} = \dfrac{{z + 2}}{2}\)
- B \(\dfrac{{x + 1}}{1} = \dfrac{y}{3} = \dfrac{{z - 2}}{2}\)
- C \(\dfrac{{x - 1}}{{ - 2}} = \dfrac{y}{3} = \dfrac{{z - 2}}{1}\)
- D \(\dfrac{{x + 1}}{{ - 2}} = \dfrac{y}{3} = \dfrac{{z + 2}}{1}\)
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Từ phương trình tham số, rút ẩn t để suy ra phương trình chính tắc.
Lời giải chi tiết:
Ta có \(\left( d \right):\left\{ \begin{array}{l}x = 1 - 2t\\y = 3t\\z = 2 + t\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}t = \dfrac{{x - 1}}{{ - 2}}\\t = \dfrac{y}{3}\\t = \dfrac{{z - 2}}{1}\end{array} \right.\)
\( \Rightarrow \dfrac{{x - 1}}{{ - 2}} = \dfrac{y}{3} = \dfrac{{z - 2}}{1}\) là phương trình tham số của đường thẳng d.
Chọn C.
Câu hỏi 26 :
Trong không gian \(Oxyz,\) một vecto chỉ phương của đường thẳng \(\Delta :\,\,\left\{ \begin{array}{l}x = 1\\y = 2 + 2t\\z = 1 - 3t\end{array} \right.\) là:
- A \(\overrightarrow u = \left( {0;\,\,2;\,\,3} \right)\)
- B \(\overrightarrow u = \left( {1;\,\,2;\, - 3} \right)\)
- C \(\overrightarrow u = \left( {0;\,\,2;\, - 3} \right)\)
- D \(\overrightarrow u = \left( {1;\,\,2;\,\,1} \right)\)
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Đường thẳng \(\left\{ \begin{array}{l}x = {x_0} + at\\y = {y_0} + bt\\z = {z_0} + ct\end{array} \right.\) đi qua \(M\left( {{x_0};\,{y_0};\,{z_0}} \right)\) và có VTCP \(\overrightarrow u = \left( {a;\,b;\,c} \right).\)
Ta có: \(\overrightarrow u = \left( {a;\,\,b;\,\,c} \right)\) là 1 VTCP của đường thẳng \(\Delta \) thì vecto \(k\overrightarrow u \) cũng là 1 VTCP của \(\Delta .\)
Lời giải chi tiết:
Đường thẳng \(\Delta :\,\,\left\{ \begin{array}{l}x = 1\\y = 2 + 2t\\z = 1 - 3t\end{array} \right.\) có VTCP là: \(\overrightarrow u = \left( {0;\,\,2; - 3} \right).\)
Chọn C.
Câu hỏi 27 :
Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng \(d:\,\,\,\left\{ \begin{array}{l}x = - 3 + t\\y = 1 - 2t\\z = - 2 + t\end{array} \right..\) Điểm nào sau đây thuộc đường thẳng \(d?\)
- A \(P\left( { - 2; - 1; - 2} \right)\)
- B \(N\left( {1; - 2;\,\,1} \right)\)
- C \(Q\left( { - 3; - 1; - 2} \right)\)
- D \(M\left( { - 3;\,\,1; - 2} \right)\)
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Đường thẳng \(\left\{ \begin{array}{l}x = {x_0} + at\\y = {y_0} + bt\\z = {z_0} + ct\end{array} \right.\) đi qua \(M\left( {{x_0};\,{y_0};\,{z_0}} \right)\) và có VTCP \(\overrightarrow u = \left( {a;\,b;\,c} \right).\)
Lời giải chi tiết:
Đường thẳng \(d:\,\,\,\left\{ \begin{array}{l}x = - 3 + t\\y = 1 - 2t\\z = - 2 + t\end{array} \right.\) đi qua điểm \(M\left( { - 3;\,\,1;\,\,2} \right).\)
Chọn D.
Câu hỏi 28 :
Trong không gian tọa độ \(Oxyz,\) đường thẳng đi qua điểm \(A\left( {3; - 2;4} \right)\)và có véctơ chỉ phương \(\overrightarrow u = \left( {2; - 1;6} \right)\) có phương trình
- A \(\dfrac{{x - 3}}{2} = \dfrac{{y + 2}}{{ - 1}} = \dfrac{{z - 4}}{6}\).
- B \(\dfrac{{x + 3}}{2} = \dfrac{{y - 2}}{{ - 1}} = \dfrac{{z + 4}}{6}\).
- C \(\dfrac{{x - 3}}{2} = \dfrac{{y - 2}}{{ - 1}} = \dfrac{{z - 4}}{6}\).
- D \(\dfrac{{x - 2}}{3} = \dfrac{{y + 1}}{{ - 2}} = \dfrac{{z - 6}}{4}\).
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Đường thẳng đi qua \(M\left( {{x_0};{y_0};{z_0}} \right)\) và có 1 VTCP \(\overrightarrow u \left( {a;b;c} \right)\) có phương trình \(\dfrac{{x - {x_0}}}{a} = \dfrac{{y - {y_0}}}{b} = \dfrac{{z - {z_0}}}{c}\).
Lời giải chi tiết:
Trong không gian tọa độ \(Oxyz,\) đường thẳng đi qua điểm \(A\left( {3; - 2;4} \right)\)và có véctơ chỉ phương \(\overrightarrow u = \left( {2; - 1;6} \right)\) có phương trình là: \(\dfrac{{x - 3}}{2} = \dfrac{{y + 2}}{{ - 1}} = \dfrac{{z - 4}}{6}\).
Chọn A.
Câu hỏi 29 :
Trong không gian \(Oxyz\), đường thẳng \(d:\dfrac{{x + 3}}{1} = \dfrac{{y - 2}}{{ - 1}} = \dfrac{{z - 1}}{2}\) đi qua điểm nào dưới đây ?
- A \(M\left( {3;2;1} \right).\)
- B \(M\left( {3; - 2; - 1} \right).\)
- C \(M\left( { - 3;2;1} \right).\)
- D \(B\left( {1; - 1;2} \right).\)
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Tìm tọa độ điểm thỏa mãn phương trình đường thẳng bằng cách thay trực tiếp tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng.
Lời giải chi tiết:
Ta có: \(\dfrac{{ - 3 + 3}}{1} = \dfrac{{2 - 2}}{{ - 1}} = \dfrac{{1 - 1}}{2} = 0\) nên \(M\left( { - 3;2;1} \right) \in d\).
Chọn C.
Câu hỏi 30 :
Trong không gian \(Oxyz\), đường thẳng \(d:\dfrac{{x - 3}}{1} = \dfrac{{y + 2}}{{ - 1}} = \dfrac{{z + 1}}{2}\) đi qua điểm nào dưới đây?
- A \(M\left( {3;2;1} \right)\)
- B \(M\left( {3; - 2; - 1} \right)\)
- C \(M\left( { - 3;2;1} \right)\)
- D \(M\left( {1; - 1;2} \right)\)
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Thay tọa độ các điểm ở các đáp án vào phương trình đường thẳng, nếu có hệ thức đúng thì đó là điểm cần tìm.
Lời giải chi tiết:
Thay tọa độ điểm M(3;-2;-1) vào phương trình đường thẳng ta được:
\(\dfrac{{3 - 3}}{1} = \dfrac{{ - 2 + 2}}{{ - 1}}\)\( = \dfrac{{ - 1 + 1}}{2} = 0\) nên đường thẳng đã cho đi qua \(M\left( {3; - 2; - 1} \right)\)
Chọn B.
Câu hỏi 31 :
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz. Cho đường thẳng \(\left( d \right):\,\,\dfrac{{x - 1}}{2} = \dfrac{{y + 1}}{{ - 1}} = \dfrac{{z + 1}}{4},\) một vectơ chỉ phương của \(\left( d \right)\) là:
- A \(\overrightarrow u = \left( {2; - 1; - 4} \right).\)
- B \(\overrightarrow u = \left( { - 2;1; - 4} \right).\)
- C \(\overrightarrow u = \left( { - 2; - 1;4} \right).\)
- D \(\overrightarrow u = \left( {2;1; - 4} \right).\)
Đáp án: B
Phương pháp giải:
- Đường thẳng \(\dfrac{{x - a}}{m} = \dfrac{{y - b}}{n} = \dfrac{{z - c}}{p}\) có 1 vectơ chỉ phương là \(\overrightarrow u \left( {m;n;p} \right)\).
- Mọi vectơ cùng phương với \(\overrightarrow u \) đều là 1 VTCP của đường thẳng.
Lời giải chi tiết:
Đường thẳng \(\left( d \right):\dfrac{{x - 1}}{2} = \dfrac{{y + 1}}{{ - 1}} = \dfrac{{z + 1}}{4}\) có 1 vectơ chỉ phương là \(\overrightarrow u = \left( {2; - 1;4} \right)\) nên \( - \overrightarrow u = \left( { - 2;1; - 4} \right)\) cũng là 1 VTCP của đường thẳng \(d\).
Chọn B.
Câu hỏi 32 :
Trong không gian với hệ trục tọa độ \(\left( {Oxyz} \right)\). Cho đường thẳng \(\left( d \right):\,\,\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + t\\y = 2 - t\\z = 2 + 3t\end{array} \right.\). Mặt phẳng \(\left( P \right)\) vuông góc với \(\left( d \right)\). Một vectơ pháp tuyến của \(\left( P \right)\) là
- A \(\overrightarrow n = \left( { - 1;1;3} \right).\)
- B \(\overrightarrow n = \left( {2;2; - 6} \right).\)
- C \(\overrightarrow n = \left( { - 2;2; - 6} \right).\)
- D \(\overrightarrow n = \left( {1; - 1; - 3} \right).\)
Đáp án: C
Phương pháp giải:
- Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng \(d\): Đường thẳng \(d:\,\,\left\{ \begin{array}{l}x = {x_0} + at\\y = {y_0} + bt\\z = {z_0} + ct\end{array} \right.\) có 1 VTCP là \(\overrightarrow u \left( {a;b;c} \right)\).
- \(d \bot \left( P \right) \Rightarrow \overrightarrow {{n_P}} = k\overrightarrow {{u_d}} \,\,\left( {k \ne 0} \right)\).
Lời giải chi tiết:
Đường thẳng \(\left( d \right):\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + t\\y = 2 - t\\z = 2 + 3t\end{array} \right.\) có 1 VTCP là \(\overrightarrow {{u_d}} = \left( {1; - 1;3} \right)\).
Vì \(d \bot \left( P \right)\) nên mặt phẳng \(\left( P \right)\) có 1 VTPT là \(\overrightarrow {{n_P}} = - 2\overrightarrow {{u_d}} = \left( { - 2;2; - 6} \right)\).
Chọn C.
Câu hỏi 33 :
Trong không gian \(Oxyz,\) vị trí tương đối giữa hai đường thẳng \(\left( {{d_1}} \right):\,\,\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 2t\\y = - 4 - 3t\\z = 3 + 2t\end{array} \right.\) và \(\left( {{d_2}} \right):\,\,\,\dfrac{{x - 5}}{3} = \dfrac{{y + 1}}{2} = \dfrac{{z - 2}}{{ - 3}}\) là:
- A Cắt nhau
- B Trùng nhau
- C Chéo nhau
- D Song song
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Cho hai đường thẳng: \({d_1}\) có VTCP \(\overrightarrow {{u_1}} \) và đi qua điểm \({M_1};\) \({d_2}\) có VTCP \(\overrightarrow {{u_2}} \) và đi qua điểm \({M_2}.\)
+) \({d_1}\) và \({d_2}\) chéo nhau \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left[ {\overrightarrow {{u_1}} ,\,\,\overrightarrow {{u_2}} } \right] \ne \overrightarrow 0 \\\left[ {\overrightarrow {{u_1}} ,\,\,\overrightarrow {{u_2}} } \right].\overrightarrow {{M_1}{M_2}} \ne 0\end{array} \right..\)
+) \({d_1}\) và \({d_2}\) cắt nhau \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left[ {\overrightarrow {{u_1}} ,\,\,\overrightarrow {{u_2}} } \right] \ne \overrightarrow 0 \\\left[ {\overrightarrow {{u_1}} ,\,\,\overrightarrow {{u_2}} } \right].\overrightarrow {{M_1}{M_2}} = 0\end{array} \right..\)
+) \({d_1}\) và \({d_2}\) song song \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left[ {\overrightarrow {{u_1}} ,\,\,\overrightarrow {{u_2}} } \right] = \overrightarrow 0 \\{M_1} \notin {d_2}\end{array} \right..\)
+) \({d_1}\) và \({d_2}\) trùng nhau \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left[ {\overrightarrow {{u_1}} ,\,\,\overrightarrow {{u_2}} } \right] = \overrightarrow 0 \\{M_1} \in {d_2}\end{array} \right..\)
+) \({d_1}\) và \({d_2}\) vuông góc \( \Leftrightarrow \overrightarrow {{u_1}} .\,\,\overrightarrow {{u_2}} = 0.\)
Lời giải chi tiết:
Ta có: \(\left( {{d_1}} \right):\,\,\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 2t\\y = - 4 - 3t\\z = 3 + 2t\end{array} \right.\) có VTCP là: \(\overrightarrow {{u_1}} = \left( {2; - 3;\,\,2} \right)\) và đi qua \({M_1}\left( {1; - 4;\,\,3} \right)\)
\(\left( {{d_2}} \right):\,\,\,\dfrac{{x - 5}}{3} = \dfrac{{y + 1}}{2} = \dfrac{{z - 2}}{{ - 3}}\) có VTCP là: \(\overrightarrow {{u_2}} = \left( {3;\,\,2; - 3} \right)\) và đi qua \({M_2}\left( {5; - 1;\,\,2} \right)\)
\( \Rightarrow \left[ {\overrightarrow {{u_1}} ,\,\overrightarrow {{u_2}} } \right] = \left( {5;\,\,12;\,\,13} \right) \ne \overrightarrow 0 \) \( \Rightarrow \) \({d_1}\) và \({d_2}\) cắt nhau hoặc chéo nhau.
Ta có: \(\overrightarrow {{M_1}{M_2}} = \left( {4;\,\,3;\, - 1} \right)\)
\( \Rightarrow \left[ {\overrightarrow {{u_1}} ,\,\,\overrightarrow {{u_2}} } \right].\overrightarrow {{M_1}{M_2}} = 4.5 + 3.12 - 13 = 43 \ne 0\)
\( \Rightarrow {d_1}\) và \({d_2}\) chéo nhau.
Chọn C.
Câu hỏi 34 :
Trong không gian \(Oxyz,\) đường thẳng \(d\) qua \(M\left( { - 3;\,\,5;\,\,6} \right)\) và vuông góc với mặt phẳng \(\left( P \right):\,\,2x - 3y + 4z - 2 = 0\) thì đường thẳng \(d\) có phương trình là:
- A \(\dfrac{{x + 3}}{2} = \dfrac{{y - 5}}{3} = \dfrac{{z - 6}}{4}\)
- B \(\dfrac{{x + 3}}{2} = \dfrac{{y - 5}}{{ - 3}} = \dfrac{{z - 6}}{4}\)
- C \(\dfrac{{x - 3}}{2} = \dfrac{{y + 5}}{{ - 3}} = \dfrac{{z + 6}}{4}\)
- D \(\dfrac{{x + 3}}{2} = \dfrac{{y - 5}}{{ - 3}} = \dfrac{{z - 6}}{{ - 4}}\)
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Đường thẳng \(d \bot \left( P \right)\) \( \Rightarrow d\) nhận CTVPT của \(\left( P \right)\) làm VTCP.
Phương trình đường thẳng \(d\) đi qua \(M\left( {{x_0};\,{y_0};\,{z_0}} \right)\) và có VTCP \(\overrightarrow u = \left( {a;\,b;\,c} \right)\) là: \(\dfrac{{x - {x_0}}}{a} = \dfrac{{y - {y_0}}}{b} = \dfrac{{z - {z_0}}}{c}.\)
Lời giải chi tiết:
Ta có: \(\left( P \right):\,\,2x - 3y + 4z - 2 = 0\) có VTPT là: \(\overrightarrow {{n_P}} = \left( {2; - 3;\,\,4} \right).\)
Đường thẳng \(d \bot \left( P \right)\) \( \Rightarrow d\) nhận CTVPT của \(\left( P \right)\) làm VTCP \( \Rightarrow \overrightarrow {{u_d}} = \left( {2; - 3;\,\,4} \right)\)
\( \Rightarrow \) Phương trình đường thẳng \(d\) qua \(M\left( { - 3;\,\,5;\,\,6} \right)\) và vuông góc với \(\left( P \right)\) là:
\(\dfrac{{x + 3}}{2} = \dfrac{{y - 5}}{{ - 3}} = \dfrac{{z - 6}}{4}\)
Chọn B.
Câu hỏi 35 :
Trong không gian \(Oxyz\), cho đường thẳng \(d:\,\,\dfrac{{x - 1}}{2} = \dfrac{y}{1} = \dfrac{{z + 1}}{2}\). Điểm nào sau đây thuộc \(d\)?
- A \(Q\left( {3;2;2} \right)\)
- B \(M\left( {2;1;0} \right)\)
- C \(P\left( {3;1;1} \right)\)
- D \(N\left( {0; - 1; - 2} \right)\)
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Thay tọa độ các điểm ở các đáp án vào phương trình đường thẳng \(d\).
Lời giải chi tiết:
Thay tọa độ điểm \(P\left( {3;1;1} \right)\) vào phương trình đường thẳng \(d\) ta có: \(\dfrac{{3 - 1}}{2} = \dfrac{1}{1} = \dfrac{{z + 1}}{2} = 1 \Rightarrow P \in d\).
Chọn C.
Câu hỏi 36 :
Trong không gian \(Oxyz,\) cho đường thẳng \(d:\,\,\dfrac{{x + 3}}{2} = \dfrac{y}{{ - 3}} = \dfrac{{z - 1}}{1}.\) Vecto chỉ phương của đường thẳng \(d\) có tọa độ là:
- A \(\left( {2; - 3;\,\,1} \right)\)
- B \(\left( {2;\,\,3;\,\,1} \right)\)
- C \(\left( { - 2; - 3;\,\,1} \right)\)
- D \(\left( { - 3;\,\,0;\,\,1} \right)\)
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Đường thẳng \(\dfrac{{x - {x_0}}}{a} = \dfrac{{y - {y_0}}}{b} = \dfrac{{z - {z_0}}}{c}\) đi qua \(M\left( {{x_0};\,{y_0};\,{z_0}} \right)\) và có VTCP \(\overrightarrow u = \left( {a;\,b;\,c} \right).\)
Lời giải chi tiết:
Đường thẳng \(d:\,\,\dfrac{{x + 3}}{2} = \dfrac{y}{{ - 3}} = \dfrac{{z - 1}}{1}\) có VTCP là: \(\left( {2; - 3;\,\,1} \right).\)
Chọn A.
Câu hỏi 37 :
Trong không gian \(Oxyz,\) đường thẳng \(\Delta :\,\,\dfrac{{x - 1}}{{ - 2}} = \dfrac{{y + 2}}{3} = \dfrac{{z + 1}}{{ - 1}}\) có một vecto chỉ phương có tọa độ là:
- A \(\left( { - 2;\,\,3;\,\,1} \right)\)
- B \(\left( { - 1;\,\,2;\,\,1} \right)\)
- C \(\left( {2; - 3;\,\,1} \right)\)
- D \(\left( {1; - 2;\,\,1} \right)\)
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Đường thẳng \(\dfrac{{x - {x_0}}}{a} = \dfrac{{y - {y_0}}}{b} = \dfrac{{z - {z_0}}}{c}\) đi qua \(M\left( {{x_0};\,{y_0};\,{z_0}} \right)\) và có VTCP \(\overrightarrow u = \left( {a;\,b;\,c} \right).\)
\( \Rightarrow \overrightarrow {u'} = k\overrightarrow u \,\,\left( {k \ne 0} \right)\) cũng là VTCP của \(\Delta .\)
Lời giải chi tiết:
Đường thẳng \(\Delta :\,\,\dfrac{{x - 1}}{{ - 2}} = \dfrac{{y + 2}}{3} = \dfrac{{z + 1}}{{ - 1}}\) có VTCP là \(\left( { - 2;\,\,3;\, - 1} \right).\)
\( \Rightarrow \left( { 2;\,\,-3;\,\,1} \right)\) cũng là 1 VTCP của \(\Delta .\)
Chọn C.
Câu hỏi 38 :
Trong không gian \(Oxyz,\) hình chiếu vuông góc của điểm \(M\left( {1;\,\,2;\,\,3} \right)\) lên trục \(Oz\) là điểm có tọa độ:
- A \({M_1}\left( {1;\,\,2;\,\,0} \right)\)
- B \({M_2}\left( {0;\,\,2;\,\,3} \right)\)
- C \({M_3}\left( {0;\,\,2;\,\,0} \right)\)
- D \({M_4}\left( {0;\,\,0;\,\,3} \right)\)
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Hình chiếu vuông góc của điểm \(M\left( {a;\,\,b;\,\,c} \right)\) trên trục \(Oz\) là điểm \(M'\left( {0;\,\,0;\,\,c} \right).\)
Lời giải chi tiết:
Hình chiếu vuông góc của điểm \(M\left( {1;\,\,2;\,\,3} \right)\) trên trục \(Oz\) là điểm \(M'\left( {0;\,\,0;\,\,3} \right).\)
Chọn D.
Câu hỏi 39 :
Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz,\) đường thẳng \(\Delta \) đi qua \(M\left( {1;\,\,2; - 3} \right)\) nhận vecto \(\overrightarrow u = \left( { - 1;\,\,2;\,\,1} \right)\) làm vecto chỉ phương có phương trình là:
- A \(\dfrac{{x - 1}}{1} = \dfrac{{y - 2}}{{ - 2}} = \dfrac{{z + 3}}{1}\)
- B \(\dfrac{{x - 1}}{1} = \dfrac{{y - 2}}{2} = \dfrac{{z - 3}}{{ - 1}}\)
- C \(\dfrac{{x - 1}}{{ - 1}} = \dfrac{{y - 2}}{2} = \dfrac{{z + 3}}{1}\)
- D \(\dfrac{{x + 1}}{{ - 1}} = \dfrac{{y + 2}}{2} = \dfrac{{z - 3}}{1}\)
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Phương trình đường thẳng \(d\) đi qua \(M\left( {{x_0};\,{y_0};\,{z_0}} \right)\) và có VTCP \(\overrightarrow u = \left( {a;\,b;\,c} \right)\) là: \(\dfrac{{x - {x_0}}}{a} = \dfrac{{y - {y_0}}}{b} = \dfrac{{z - {z_0}}}{c}.\)
Lời giải chi tiết:
Đường thẳng \(\Delta \) đi qua \(M\left( {1;\,\,2; - 3} \right)\) nhận vecto \(\overrightarrow u = \left( { - 1;\,\,2;\,\,1} \right)\) làm vecto chỉ phương có phương trình là:
\(\dfrac{{x - 1}}{{ - 1}} = \dfrac{{y - 2}}{2} = \dfrac{{z + 3}}{1}.\)
Chọn C.
Câu hỏi 40 :
Trong không gian \(Oxyz\), cho đường thẳng \(d:\,\,\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 2t\\y = - 2 + t\\z = 3t\end{array} \right.\). Một vectơ chỉ phương của \(d\) là:
- A \(\overrightarrow u = \left( {2;1;3} \right)\)
- B \(\overrightarrow u = \left( {1; - 2;0} \right)\)
- C \(\overrightarrow u = \left( {2; - 1;3} \right)\)
- D \(\overrightarrow u = \left( {1; - 2;3} \right)\)
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Đường thẳng \(d:\,\,\left\{ \begin{array}{l}x = {x_0} + at\\y = {y_0} + bt\\z = {z_0} + ct\end{array} \right.\) có 1 VTCP là \(\overrightarrow u \left( {a;b;c} \right)\).
Lời giải chi tiết:
Đường thẳng \(d:\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 2t\\y = - 2 + t\\z = 3t\end{array} \right.\) có 1 vectơ chỉ phương là \(\overrightarrow u = \left( {2;1;3} \right).\)
Chọn A.
Tổng hợp các bài tập trắc nghiệm phương trình đường thẳng trong không gian mức độ thông hiểu có đáp án và lời giải chi tiết
Tổng hợp các bài tập trắc nghiệm phương trình đường thẳng trong không gian mức độ vận dụng có đáp án và lời giải chi tiết
Tổng hợp các bài tập trắc nghiệm phương trình đường thẳng trong không gian mức độ vận dụng cao có đáp án và lời giải chi tiết
Các bài khác cùng chuyên mục