30 câu hỏi lý thuyết về Oxi - Ozon có lời giải

Làm đề thi

Câu hỏi 1 :

Phát biểu nào sau đây không đúng?

  • A Oxi là một chất khí không màu, không mùi, hơi nặng hơn không khí.
  • B Oxi ít tan trong nước, oxi hóa lỏng khi bị nén ở áp suất thấp và nhiệt độ thấp.
  • C Oxi lỏng là một chất lỏng màu xanh nhạt, sôi ở -183oC.
  • D Oxi có dạng thù hình là ozon (O3).

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Dựa vào tính chất vật lí của oxi.

Lời giải chi tiết:

A, C, D đúng

B sai vì oxi chỉ bị nén trong điều kiện nhiệt độ thấp và áp suất cao.

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 2 :

Hiện tượng quan sát được khi sục khí ozon vào dung dịch kali iotua (KI)

  • A Nếu nhúng giấy quỳ tím vào thì giấy quỳ chuyển sang màu xanh.
  • B Nếu nhúng giấy tẩm hồ tinh bột vào thì chuyển sang màu xanh.
  • C Có khí không màu, không mùi thoát ra.
  • D Tất cả các hiện tượng trên.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Viết PTHH từ đó nêu hiện tượng của phản ứng.

Lời giải chi tiết:

PTHH: O3  + 2 KI +  H2O → O2 ↑ + 2KOH  +  I2

A đúng vì dd thu được có KOH làm quỳ chuyển xanh

B đúng vì dung dịch thu được chứa I2 tạo với tinh bột hợp chất xanh tím

C đúng vì thoát ra O2 là khí không màu, không mùi

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 3 :

Trong các cách dưới đây, cách nào được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm

  • A Điện phân H2O.            
  • B Phân huỷ H2O2 với chất xúc tác là MnO2.
  • C Điện phân CuSO4.                                                 
  • D Chưng cất phân đoạn không khí lỏng.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Dựa vào phương pháp điều chế oxi trong phòng thí nghiệm.

Lời giải chi tiết:

Trong phòng thí nghiệm, người ta có thể điều chế O2 bằng cách phân hủy H2O2 với xt là MnO2:

 \(2{H_2}{O_2}\xrightarrow{{Mn{O_2}}}2{H_2}O + {O_2}\)

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 4 :

Sản xuất oxi từ không khí bằng cách

  • A hoá lỏng không khí.                                            
  • B chưng cất không khí.
  • C chưng cất phân đoạn không khí.          
  • D chưng cất phân đoạn không khi lỏng.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Dựa vào phương pháp điều chế oxi trong công nghiệp.

Lời giải chi tiết:

Trong công nghiệp, người ta điều chế oxi bằng cách chưng cất phân đoạn không khí lỏng.

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 5 :

Phản ứng không xảy ra là

   

  • A 2Mg + O2  → 2MgO.      
  • B C2H5OH + 3O →   2CO2 + 3H2O.
  • C 2Cl+ 7O2   →  2Cl2O7.                        
  • D 4P + 5O2  →  2P2O5.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Dựa vào tính chất hóa học của oxi.

Lời giải chi tiết:

O2 không phản ứng trực tiếp với Cl2, F2

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 6 :

Khí nào sau đây duy trì sự sống?

  • A N2                                       
  • B  Cl2                                      
  • C  CO2                                   
  • D O2

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

D

O2 Là khí duy trì sự sống , sự cháy . Động vật cần hô hấp để lấy oxy nuôi sống các tế bào

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 7 :

Nguyên nhân nào sau đây làm cho nước ozon có thể bảo quản hoa quả lâu ngày:

  • A

    ozon là một khí độc           

  • B

     ozon độc và dễ tan trong nước hơn oxi

  • C

    Ozon có tính tảy màu

  • D Ozon có tính chất oxi hóa mạnh, khả năng sát trùng cao và dễ tan trong nước hơn oxi.

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

 D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 8 :

Để nhận biết O2 và O3 ta không thể dùng chất nào?

  • A

    dung dịch KI trong hồ tinh bột                                         

  • B

    Ag

  • C PbS (đen)                                                                          
  • D đốt cháy cacbon

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

D

Đều oxy hóa C lên dạng cao nhất là CO2

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 9 :

Phương pháp nào sau đây có thể dùng để điều chế O2 trong phòng thí nghiệm?

  • A

    Điện phân nước                                                                 

  • B

    Phân hủy H2O2 với xúc tác MnO2

  • C Điện phân dung dịch CuSO4                                             
  • D Chưng cất phân đoạn không khí lỏng

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

B

2  H2O2  →   2  H2O+  O2

Trong phòng thí nghiệm cần chọn phương pháp đơn giải dễ thực hiện

A , C , D đều có thể sinh ra khí O2 nhưng cần các dụng cụ máy móc phức tạp mới có thể điều chế được

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 10 :

Oxi có thể thu được từ phản ứng nhiệt phân chất nào sau đây?

  • A CaCO3                                
  • B KMnO4                              
  • C (NH4)2SO4                          
  • D NaHCO3

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

B

2 KMnO4  → K2MnO4+  MnO2+   O 

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 11 :

Nhờ bảo quản bằng nước ozon, mận Bắc Hà – Lào Cai, cam Hà Giang đã được bảo quản tốt hơn, nhờ đó bà con nông dân đã có thu nhập cao hơn. Nguyên nhân nào sau đây làm cho ozon có thể bảo quản hoa quả tươi lâu ngày:

  • A

    Ozon là khí độc                                                                 

  • B

    Ozon độc và dễ tan trong nước hơn oxi

  • C

    Ozon có tính tẩy màu

  • D Ozon có tính chất oxi hóa mạnh, khả năng sát trùng cao và dễ tan trong nước hơn oxi.

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 12 :

Cho thí nghiệm mô tả hình vẽ

 

Biết mỗi kí hiệu X, Y tương ứng với một chất. X, Y trong thí nghiệm trên lần lượt là hai chất nào sau đây?

  • A CaSO3, SO2
  • B NH4Cl, NH3
  • C CH3COONa, CH4
  • D KMnO4, O2

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

\[2KMn{O_4}\xrightarrow{{t0}}{K_2}Mn{O_4} + Mn{O_2} + {O_2} \uparrow \]

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 13 :

Oxi là nguyên tố phi kim hoạt động, có tính oxi hóa mạnh là do

  • A

    Oxi có độ âm điện lớn.                                                      

  • B

     oxi có 6 electron lớp ngoài cùng

  • C oxi có nhiều trong tự nhiên                                               
  • D oxi là chất khí

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

A

Độ âm điện lớn => dễ nhận e để đạt cấu hình bền vững  

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 14 :

Khí nào sau đây có thể thu vào bính bằng phương pháp đẩy nước:

  • A HCl.     
  • B NH3.    
  • C O2.
  • D HNO3.

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 15 :

Ứng dụng nào sau đây không phải của ozon?

  • A Chữa sâu răng, bảo quản hoa quả.      
  • B Tẩy trắng các loại tinh bột, dầu ăn.
  • C Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm.
  • D Khử trùng nước uống, khử mùi.

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Ozon không phải là nguyên liệu để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm.

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 16 :

Người ta điều chế oxi trong phòng thí nghiệm bằng  phản ứng nhiệt phân chất nào sau đây?

  • A CaCO3.            
  • B NaHCO3.        
  • C KMnO4.
  • D (NH4)2SO4.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Nguyên tắc điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là: nhiệt phân hợp chất giàu oxi và kém bền với nhiệt. Từ đó lựa chọn được chất phù hợp.

Lời giải chi tiết:

Nguyên tắc điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là: nhiệt phân hợp chất giàu oxi và kém bền với nhiệt.

Vậy người ta điều chế oxi trong phòng thí nghiệm bằng  phản ứng nhiệt phân KMnO4.

PTHH:  

\(2KMn{O_4}\xrightarrow{{{t^0}}}{K_2}Mn{O_4} + Mn{O_2} + {O_2}\)

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 17 :

Khi tham gia các phản ứng hóa học, 1 nguyên tử oxi có khả năng dễ dàng:

  • A nhận thêm 2 e
  • B nhận thêm 1 e  
  • C nhường đi 4e
  • D nhường đi 2e

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Dựa vào số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử oxi để dự đoán khả năng cho hoặc nhận electron của nguyên tử oxi khi tham gia các phản ứng hóa học.

Lời giải chi tiết:

Vì nguyên tử oxi có 6 electron ở lớp ngoài cùng. Do đó khi tham gia các phản ứng hóa học, 1 nguyên tử oxi có khả năng dễ dàng nhận thêm 2 electron để đạt tới cấu hình electron bền vững của khí hiếm với 8 electron ở lớp ngoài cùng.

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 18 :

Khí nào sau đây không cháy trong oxi không khí:

  • A CO     
  • B CH4     
  • C H2 
  • D CO2

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Tính chất hóa học của oxi

Lời giải chi tiết:

CO2 không thể phản ứng với oxi

Đáp án D  

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 19 :

Cách điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là: 

  • A chưng cất phân đoạn không khí lỏng
  • B điện phân nước có hòa tan H2SO4
  • C nhiệt phân nước
  • D nhiệt phân những hợp chất giàu oxi, kém bền bởi nhiệt

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lý thuyết phương pháp điều chế Oxi

Lời giải chi tiết:

Trong phòng thí nghiệm, Oxi được điều chế bằng cách nhiệt phân những hợp chất giàu oxi, kém bền với nhiệt (VD: KMnO4, KClO3)

Đáp án D  

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 20 :

Oxi tác dụng với tất cả các chất trong nhóm nào dưới đây ?

  • A Ca, Au, S.
  • B  Mg, Al, N2.     
  • C  Na, I2, N2.     
  • D K, Mg, Cl2.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Tính chất hóa học của oxi

Lời giải chi tiết:

A loại Au

B thỏa mãn

C loại I2

D loại Cl2

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 21 :

Ở điều kiện thường oxi

  • A là chất khí.
  • B là chất lỏng.
  • C nhẹ hơn không khí.
  • D tan nhiều trong nước.

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 22 :

Công thức cấu tạo của O2

  • A O-O.
  • B O≡O.
  • C O=O.
  • D O→O

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 23 :

Trong công nghiệp điều chế O2 bằng phương pháp nào?

  • A Nhiệt phân KMnO4.
  • B Chưng cất phân đoạn không khí lỏng.
  • C Nhiệt phân KClO3.
  • D Nhiệt phân Cu(NO3)2.

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 24 :

O2 đóng vai trò gì trong phản ứng sau? 4FeO + O2 → 2Fe2O3

  • A Chất khử.
  • B Chất oxi hóa.
  • C Môi trường.
  • D Vừa là chất khử vừa là chất oxi hóa.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Nhận xét sự thay đổi số oxi hóa của nguyên tố O trong O: từ 0 giảm về -2

Lời giải chi tiết:

O2 đóng vai trò là chất oxi hóa

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 25 :

Nguyên tử oxi có cấu hình electron là 1s22s22p4. Sau phản ứng hóa học anion O2- có cấu hình electron là?

  • A 1s22s22p42p2.
  • B 1s22s22p63s2.
  • C 1s22s22p6.
  • D 1s22s22p43s2

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Từ cấu hình electron của nguyên tử viết được cấu hình electron của anion O2- bằng cách nhận thêm 2 electron.

Lời giải chi tiết:

O2-: 1s22s22p6

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 26 :

Số oxi hóa của nguyên tố oxi trong các trường hợp: Na2O, H2O2, OF2 lần lượt là

  • A -2; -1; +2.
  • B -2; -1; -2.
  • C -2; -2; -2.
  • D -2; -2; +2.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

- Xác định số oxi hóa dựa vào quy tắc.

- Chú ý trong hầu hết các hợp chất thì: Na(+1); H(+1, trừ hiđua); F(-1)

Lời giải chi tiết:

\(\mathop {N{a_2}O}\limits^{ + 1{\rm{    }} - 2} ,{\rm{ }}\mathop {{H_2}{O_2}}\limits^{ + 1{\rm{    }} - 1} ,{\rm{ }}\mathop {O{F_2}}\limits^{ + 2{\rm{   }} - 1} \) 

Đáp ám A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 27 :

Một chất chứa nguyên tố oxi, dùng để làm sạch nước, chữa sâu răng và còn dùng bảo vệ sinh vật trên trái đất không bị bức xạ cực tím. Chất này là:

  • A O2   
  • B O3  
  • C SO2  
  • D N2O

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Xem lại lí thuyết phần ozon, ứng dụng.

Lời giải chi tiết:

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 28 :

Nhận định nào dưới đây đúng?

  • A Oxi có tính oxi hóa mạnh hơn flo.
  • B Oxi có tính oxi hóa yếu hơn lưu huỳnh.
  • C Oxi là phi kim có độ âm điện lớn nhất.
  • D Bán kính nguyên tử oxi nhỏ hơn bán kính của nguyên tử lưu huỳnh.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Dựa vào vị trí của các nguyên tố trong BTH, sau đó dựa vào tính chất biến đổi tuần hoàn theo nhóm hoặc chu kì để so sánh.

Lời giải chi tiết:

- Trong một chu kì, đi từ trái qua phải: tính phi kim tăng, độ âm điện tăng dần, bán kính nguyên tử giảm.

- Trong một nhóm, đi từ trên xuống: tính kim loại tăng, độ âm điện giảm, bán kính nguyên tử tăng.

- Flo là nguyên tố có độ âm điện lớn nhất

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 29 :

Nhiệt phân chất nào dưới đây thu được O2?

  • A KHCO3.
  • B CaCO3.
  • C Fe(OH)3.
  • D KMnO4.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Viết phương trình nhiệt phân, sản phẩm có O2 thì hợp lí

Lời giải chi tiết:

2KHCO3  \(\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow \) K2CO3 + CO2 + H2O

CaCO3 \(\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow \)  CaO + CO2

2Fe(OH)3 \(\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow \) Fe2O3 + 3H2O

2KMnO4  \(\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow \) K2MnO4 + MnO2 + O2

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 30 :

Khí oxi điều chế được có lẫn hơi nước. Dẫn khí oxi ẩm đi qua chất nào sau đây để được khí oxi khô?

  • A Al2O3
  • B Dung dịch HCl
  • C Dung dịch Ca(OH)2
  • D CaO

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Những chất háo nước thường được dùng làm khô các khí bị lẫn hơi nước.

Lời giải chi tiết:

Trong 4 đáp án thì chỉ có CaO là chất có tính háo nước.

Đáp án D  

Đáp án - Lời giải

Xem thêm

>> Học trực tuyến Lớp 10 tại Tuyensinh247.com, Cam kết giúp học sinh học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.