Bụng gian miệng thẳng.

Thành ngữ nói về những người giả tạo, ngoài miệng thì nói điều hay, tỏ ra là người ngay thẳng, nhưng tâm địa lại độc ác, xấu xa, luôn muốn làm hại người khác.

Giải thích thêm
  • Bụng: biểu tượng chi suy nghĩ, tình cảm của con người.

  • Gian: dối trá, lừa lọc, làm việc trái với lương tâm.

  • Miệng: biểu trưng cho những điều được thể hiện ra bên ngoài.

  • Thẳng: thẳng thắn, ngay thẳng, thật thà.

Đặt câu với thành ngữ: 

  • Bạn nên cẩn trọng với những kẻ bụng gian miệng thẳng, chớ nên vội tin những lời ngon ngọt của kẻ đó để tránh bị lừa lọc, hãm hại.

  • Ả ta là kẻ bụng gian miệng thẳng, ngoài mặt thì luôn tỏ ra thân thiện, nhưng trong lòng lại muốn lợi dụng người khác để đạt lợi ích cá nhân.

  • Tôi đã tin vào người bụng gian miệng thẳng. Bây giờ, tôi bị lừa mất hết tài sản và cảm thấy rất hối hận.

Thành ngữ, tục ngữ đồng nghĩa:

  • Miệng bồ tát, dạ ớt ngâm.

  • Cá vàng bụng bọ.

Thành ngữ, tục ngữ trái nghĩa:

  • Thẳng như ruột ngựa.

  • Thật thà ma vật cũng qua.


Bình chọn:
3.6 trên 5 phiếu

>> Xem thêm