Tiệm cận xiên của đồ thị hàm số \(y = x - 1 - \frac{2}{{x + 1}}\) là đường thẳng có phương trình
- 
                        A.
                        \(y = x + 1\) 
- 
                        B.
                        \(y = x - 1\) 
- 
                        C.
                        \(y = - x + 1\) 
- 
                        D.
                        \(y = - x - 1\) 
Xác định tiệm cận xiên của đồ thị hàm số.
Tiệm cận xiên của đồ thị hàm số \(y = x - 1 - \frac{2}{{x + 1}}\) là \(y = x - 1\).
Đáp án : B

Các bài tập cùng chuyên đề
Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = x - 1 + \frac{2}{{x + 1}}\) có đồ thị (C) và đường thẳng \(y = x - 1\) như Hình 1.24.
 
a) Với \(x > - 1\), xét điểm M (x; f(x)) thuộc (C). Gọi H là hình chiếu vuông góc của M trên đường thẳng \(y = x - 1\). Có nhận xét gì về khoảng cách MH khi \(x \to + \infty \)?
b) Chứng tỏ rằng \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left[ {f\left( x \right) - \left( {x - 1} \right)} \right] = 0\). Tính chất này thể hiện trên Hình 1.24 như thế nào?
Tiệm cận xiên của đồ thị hàm số \(y = \frac{{{x^2} + 2x - 2}}{{x + 2}}\) là
A. \(y = - 2\).
B. \(y = 1\).
C. \(y = x + 2\).
D. \(y = x\).
Tìm tiệm cận xiên của đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right) = \frac{{{x^2} - 3x + 2}}{{x + 3}}\).
Chứng minh rằng đường thẳng \(y = - x\) là tiệm cận xiên của đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right) = \frac{{ - {x^2} - 2x + 3}}{{x + 2}}\).
Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = x + 1 + \frac{1}{{x - 1}}\) có đồ thị \(\left( C \right)\) và đường thẳng \(y = x + 1\) (Hình 15). Tìm \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left[ {f\left( x \right) - \left( {x + 1} \right)} \right];\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left[ {f\left( x \right) - \left( {x + 1} \right)} \right]\)

Tiệm cận xiên của đồ thị hàm số \(y = \frac{{{x^2} + 3x + 5}}{{x + 2}}\) là: 
A. \(y = x\). 
B. \(y = x + 1\). 
C. \(y = x + 2\). 
D. \(y = x + 3\).
Tìm tiệm cận xiên của đồ thị hàm số \(y = \frac{{2{x^2} - 3x}}{{x + 5}}\)
Cho đồ thị của hàm số \(y = \frac{{{x^2} + 1}}{x}\) và đường thẳng y = x. Đường thẳng vuông góc với trục Ox tại điểm x cắt đồ thị hàm số tại điểm M và cắt đường thẳng y = x tại điểm N (Hình 7).
a) Tính \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } (\frac{{{x^2} + 1}}{x} - x)\) và \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } (\frac{{{x^2} + 1}}{x} - x)\)
b) Tính MN theo x và nhận xét về MN khi \(x \to + \infty \) hoặc \(x \to - \infty \)

Tiệm cận xiên của đồ thị hàm số \(y = \frac{{2{x^3} + 3{x^2} - 3}}{{{x^2} - 1}}\) là đường thẳng có phương trình
A. \(y = 2x + 3\) B. \(y = x + 3\) C. \(y = 2x + 1\) D. \(y = x + 1\)
Cho hàm số f(x) có đồ thị như hình dưới đây:

Đường tiệm cận xiên của đồ thị đã cho là đường thẳng:
- 
                         A.
                        y = x - 4 
- 
                         B.
                        y = x + 4 
- 
                         C.
                        y = 4x 
- 
                         D.
                        y = 4 
Đường tiệm cận xiên của đồ thị hàm số \(y = \frac{{{x^2} + 4x - 7}}{{x - 2}}\) là:
- 
                         A.
                        y = x + 6 
- 
                         B.
                        y = x – 6 
- 
                         C.
                        y = 6x 
- 
                         D.
                        y = 6 
Đường tiệm cận xiên của đồ thị hàm số \(y = \frac{{ - {x^2} + 4x - 1}}{{x + 3}}\) là:
- 
                         A.
                        y = x + 7 
- 
                         B.
                        y = -x + 7 
- 
                         C.
                        y = x - 7 
- 
                         D.
                        y = -x - 7 
Đường tiệm cận xiên của đồ thị hàm số \(y = \frac{{2{x^2} - 9x + 3}}{{x + 2}}\) là:
- 
                         A.
                        y = 2x + 13 
- 
                         B.
                        y = -2x + 13 
- 
                         C.
                        y = 2x - 13 
- 
                         D.
                        y = -2x - 13 
Đường tiệm cận xiên của đồ thị hàm số \(y = \frac{{{x^2} - 4x + 2}}{{ - 2x + 3}}\) là:
- 
                         A.
                        \(y = - \frac{1}{2}x - \frac{5}{4}\) 
- 
                         B.
                        \(y = \frac{1}{2}x + \frac{5}{4}\) 
- 
                         C.
                        \(y = \frac{1}{2}x - \frac{5}{4}\) 
- 
                         D.
                        \(y = - \frac{1}{2}x + \frac{5}{4}\) 
Đường tiệm cận xiên của đồ thị hàm số \(y = \frac{{{x^2} + 3x}}{{x - 2}}\) là:
- 
                         A.
                        \(y = x - 5\) 
- 
                         B.
                        \(y = 5x\) 
- 
                         C.
                        \(y = x + 5\) 
- 
                         D.
                        \(y = - x - 5\) 
Đường tiệm cận xiên của đồ thị hàm số \(y = \frac{{{x^2} + 2x - 1}}{x}\) là:
- 
                         A.
                        \(y = x + 2\) 
- 
                         B.
                        \(y = - x - 2\) 
- 
                         C.
                        \(y = 2x\) 
- 
                         D.
                        \(y = 2\) 
Tiệm cận xiên của đồ thị hàm số \(y = 2x - 1 - \frac{2}{{x + 1}}\) là đường thẳng:
A. \(y = 2x\).
B. \(y = x + 1\).
C. \(y = 2x - 1\).
D. \(y = - 2x + 1\).
Tiệm cận xiên của đồ thị hàm số \(y = \frac{{3{{\rm{x}}^2} + x - 2}}{{x - 2}}\) là đường thẳng:
A. \(y = - 3{\rm{x}} + 7\)
B. \(y = 3{\rm{x}} + 7\)
C. \(y = 3{\rm{x}} - 7\)
D. \(y = - 3{\rm{x}} - 7\)
Cho hàm số \(y = \frac{{{x^2} - 2{\rm{x}} + 6}}{{x + 1}}\).
A. Đồ thị hàm số có một tiệm cận xiên là \(y = x - 3\).
B. Đồ thị hàm số có một tiệm cận xiên là \(y = x + 3\).
C. Đồ thị hàm số có một tiệm cận xiên là \(y = x + 1\).
D. Đồ thị hàm số không có tiệm cận xiên.
Trong Hình 1.21, đường cong là đồ thị ( C ) của hàm số \(y = f(x) = x + \frac{x}{{{x^2} - 1}}\) và đường thẳng \(\Delta :y = x\) . Gọi M, N lần lượt là hai điểm thuộc ( C ) và\(\Delta \) có cùng hoành độ x, với x > 1 hoặc x < -1. Nhận xét về độ dài của đoạn MN khi\(x \to - \infty \) và \(x \to + \infty .\)

Sử dụng ghi chú ở trên, tìm tiệm cận xiên của đồ thị hàm số \(y = f(x) = \frac{{ - {x^2} - 3x - 3}}{{x + 1}}\).
Một ống khói của nhà máy điện hạt nhân có mặt cắt là một hypebol (H) có phương trình chính tắc là \(\frac{{{x^2}}}{{{{27}^2}}} - \frac{{{y^2}}}{{{{40}^2}}} = 1\) (Hình 1.25). Hét hai nhánh bên trên Ox của (H) là đồ thị (C) của hàm số \(y = \frac{{40}}{{27}}\sqrt {{x^2} - {{27}^2}} \) (phần nét liền đậm). Chứng minh rằng đường thẳng \(y = \frac{{40}}{{27}}x\) là một đường tiệm cận của (C). Hãy chỉ ra them một đường tiệm cận xiên khác của (C).

Cho hàm số \(f(x) = x + 2 - \frac{1}{{x - 1}}\). Tiệm cận xiên của đồ thị đã cho là đường thẳng
- 
                         A.
                        y = x - 1 
- 
                         B.
                        y = x + 2 
- 
                         C.
                        y = x + 1 
- 
                         D.
                        y = x – 2 
Cho hàm số \(f(x) = x - 3 + \frac{5}{{x - 2}}\). Tiệm cận xiên của đồ thị đã cho là đường thẳng
- 
                         A.
                        y = x – 5 
- 
                         B.
                        y = x – 2 
- 
                         C.
                        y = x – 3 
- 
                         D.
                        y = x + 2 
Cho hàm số \(f(x) = x + 1 + \frac{3}{{x - 6}}\). Tiệm cận xiên của đồ thị đã cho là đường thẳng
- 
                         A.
                        y = x – 5 
- 
                         B.
                        y = x – 1 
- 
                         C.
                        y = x + 1 
- 
                         D.
                        y = x + 6 
Cho hàm số \(f(x) = x - 3 + \frac{1}{{2 - x}}\). Tiệm cận xiên của đồ thị đã cho là đường thẳng
- 
                         A.
                        y = 2 – x 
- 
                         B.
                        y = x – 2 
- 
                         C.
                        y = x + 3 
- 
                         D.
                        y = x – 3 
Đồ thị của hàm số \(y = 2x + 1 + \frac{2}{{3x - 1}}\) có đường tiệm cận xiên là
- 
                         A.
                        \(y = 3x - 1\) 
- 
                         B.
                        \(y = 2 + x\) 
- 
                         C.
                        \(y = 3 - x\) 
- 
                         D.
                        \(y = 2x + 1\) 
Tiệm cận xiên của đồ thị hàm số \(y = \frac{{{x^2} - 2x + 3}}{{x + 1}}\) là:
- 
                         A.
                        \(y = x + 1\) 
- 
                         B.
                        \(y = x - 1\) 
- 
                         C.
                        \(y = x - 3\) 
- 
                         D.
                        \(y = x + 3\) 
Cho hàm số \(y = \frac{{a{x^2} + bx + c}}{{mx + n}}\) (với \(a \ne 0\), \(m \ne 0\)) có đồ thị như hình vẽ dưới đây.

Phương trình đường tiệm cận xiên của đồ thị hàm số đã cho là
- 
                         A.
                        y = 2x + 2 
- 
                         B.
                        y = x – 2 
- 
                         C.
                        y = 2x – 2 
- 
                         D.
                        y = x + 2 
Cho hàm số \(y = \frac{{a{x^2} + bx + c}}{{dx + e}}\) (với \(a,b,c,d,e \in \mathbb{R}\), \(ad \ne 0\)) có đồ thị như hình vẽ.

Tiệm cận xiên của đồ thị hàm số đã cho là
- 
                         A.
                        \(y = - x\) 
- 
                         B.
                        \(y = x\) 
- 
                         C.
                        \(y = x - 1\) 
- 
                         D.
                        \(y = x + 1\) 
 
                


 
             
            