Đề bài

Bạn Nam dùng búa gõ nhẹ vào âm thoa 4 lần và thấy biên độ dao động của âm thoa lần lượt là: 0,1 mm; 0,13 mm; 0,15 mm; 0,17 mm. Khi đó, độ to của âm phát ra lớn nhất ở lần:

  • A.

    Lần 1

  • B.

    Lần 2

  • C.

    Lần 3

  • D.

    Lần 4

Phương pháp giải

Độ to của âm tỉ lệ với biên độ dao động.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Biên độ dao động lớn nhất là 0,17 mm ở lần thứ 4. Âm phát ra lớn nhất ở lần này.

Đáp án: D

Đáp án : D

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 : Âm mà ta nghe được phát ra từ dây số 1 và dây số 6 của cây đàn ghita có gì khác nhau?

 

 

Xem lời giải >>
Bài 2 : Hãy so sánh biên độ của sóng âm trong Hình 13.2b và 13.2c từ đó rút ra mối quan hệ giữa biên độ của sóng âm và biên độ dao động của nguồn âm

 

Xem lời giải >>
Bài 3 : So sánh độ to của âm nghe được trong thí nghiệm vẽ ở Hình 13.2b và 13.2c.

Xem lời giải >>
Bài 4 : Từ câu trả lời trên, rút ra mối quan hệ giữa biên độ của sóng âm với độ to của âm.
Xem lời giải >>
Bài 5 : Khi gảy đàn hoặc đánh trống, muốn âm phát ra to hơn người ta làm thế nào? Tại sao?
Xem lời giải >>
Bài 6 : Nếu một dây đàn ghita dao động 880 lần mỗi giây thì tần số của nó là bao nhiêu?
Xem lời giải >>
Bài 7 : Nếu một mặt trống dao động với tần số 100 Hz thì nó thực hiện được bao nhiêu dao động trong 1 min?
Xem lời giải >>
Bài 8 : Nếu một con ong mật khi bay đập cánh lên, xuống 3 300 lần trong 10 s thì tần số dao động của cánh nó là bao nhiêu?
Xem lời giải >>
Bài 9 :

Biết tần số của sóng âm được xác định bằng số dao động trong một giây. Trên màn hình dao động kí, nếu số đường biểu diễn dao động mau thì tần số của sóng âm lớn, số đường biểu diễn dao động thưa thì tần số dao động của sóng âm nhỏ.

Hãy so sánh tần số của sóng âm trong hình 13.4a và 13.4b từ đó rút ra mối quan hệ giữa tần số của sóng âm và tần số dao động của nguồn âm.
Xem lời giải >>
Bài 10 : So sánh độ cao (bổng, trầm) của âm nghe được trong thí nghiệm hình 13.4a và 13.4b.
Xem lời giải >>
Bài 11 : Từ câu trả lời trên, rút ra mối quan hệ giữa tần số của sóng âm với độ cao của âm.
Xem lời giải >>
Bài 12 :

Một con muỗi khi bay vỗ cánh 3000 lần trong 5 giây và một con ong mật khi bay vỗ cánh 4950 lần trong 15 giây.

a) Tính tần số dao động của cánh muỗi và cánh ong khi bay. Con nào vỗ cánh nhanh hơn?

b) Âm phát ra khi vỗ cánh của con muỗi hay con ong cao hơn?

Xem lời giải >>
Bài 13 : Hãy tìm hiểu xem khi vặn cho dây đàn ghita căng nhiều, căng ít thì âm phát ra sẽ cao, thấp như thế nào? Tần số lớn, nhỏ ra sao?
Xem lời giải >>
Bài 14 : Tìm ví dụ về âm trầm (thấp), âm bổng (cao).
Xem lời giải >>
Bài 15 : Các vật xung quanh ta có thể phát ra âm to nhỏ khác nhau. Khi nào vật phát ra âm to, khi nào vật phát ra âm nhỏ?
Xem lời giải >>
Bài 16 : Khi gảy mạnh dây đàn, tiếng đàn sẽ to hay nhỏ?
Xem lời giải >>
Bài 17 : Sử dụng phần mềm Sound Analyzed Free trên điện thoại, búa cao su, âm thoa. Tìm hiểu sự liên hệ giữa độ to của âm và biên độ âm.
Xem lời giải >>
Bài 18 : Đặt một ít mảnh vụn giấy hoặc xốp nhẹ lên mặt trống rồi dùng dùi trống đánh vào mặt trống. Các mảnh vụn nảy lên cao hay thấp khi em đánh trống mạnh, nhẹ? Tiếng trống nghe to hay nhỏ khi các mảnh vụn nảy lên cao, thấp?
Xem lời giải >>
Bài 19 :

Dùng các dụng cụ ở hình 10.3, thay âm thoa bằng âm thoa ở trường em để kiểm tra tần số của âm thoa.

- Nối đồng hồ đo điện đa năng với bộ khuếch đại âm thanh.

- Gõ vào âm thoa

So sánh giá trị hiện thị ở đồng hồ đo điện đa năng với giá trị tần số ghi trên âm thoa.

 

Xem lời giải >>
Bài 20 : Ở mỗi âm thoa đều có ghi tần số âm thanh mà nó có thể phát ra. Gõ vào các âm thoa khác nhau, lắng nghe âm phát ra và đọc số ghi tần số trên âm thoa để rút ra nhận xét về liên hệ giữa độ cao và tần số của âm do âm thoa phát ra.
Xem lời giải >>
Bài 21 :

Cố định một đầu hai thước thép đàn hồi có chiều dài khác nhau trên mặt một hộp gỗ. Lần lượt bật nhẹ đầu tự do để thước dao động (H10.4). Quan sát dao động và lắng nghe âm thanh phát ra.

- Phần tự do của thước nào dao động nhanh hơn?

- So sánh xem thước nào phát ra âm trầm hơn, thước nào phát ra âm bổng hơn?

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Dùng kéo cắt phẳng một đầu ống hút có một đầu vát, cẩn thận khoét các lỗ nhỏ trên đầu ống hút (hình 10.5), (có thể dùng một chiếc đinh được nung nóng để dùi lỗ trên ống hút). Thổi vào đầu vát của ống hút, trong khi dùng ngón tay bịt rồi mở các lỗ và để ý xem độ cao của âm thanh thay đổi như thế nào. Đầu tiên bịt tất cả các lỗ, sau đó mở từng lỗ một, bắt đầu từ đầu xa miệng và di chuyển lại gần miệng.

Câu 1: Việc bịt và để hở các lỗ trên ống hút có ảnh hưởng đến độ cao của âm thanh tạo ra không?

Câu 2: Khi mở dần từng lỗ, bắt đầu từ đầu bằng của ống, độ cao của âm tăng lên hay giảm dần?



Xem lời giải >>
Bài 23 :

Một con lắc như hình 10.2 thực hiện một dao động trong 2s. Tại sao ta không nghe được âm thanh mà con lắc này phát ra khi dao động?

Xem lời giải >>
Bài 24 : Nếu kẹp một đầu thước thép vào mặt bàn, dùng tay gảy đầu còn lại thì thước có thể phát ra âm thanh. Khi khoảng cách giữa đầu tự do của thước với mép bàn khác nhau thì âm phát ra khác nhau. Vì sao?
Xem lời giải >>
Bài 25 : Hình dưới đây cho thấy đồ thị dao động âm trên màn dao động kí khi nguồn âm là một âm thoa được gõ nhẹ (a) và gõ mạnh (b).

Sóng âm nào có biên độ dao động lớn hơn.

Xem lời giải >>
Bài 26 :

Tiến hành thí nghiệm 1 và hoàn thành các thông tin theo mẫu Bảng 13.1.

Xem lời giải >>
Bài 27 : Nêu nhận xét về mối liên hệ giữa độ to của âm phát ra với biên độ dao động của dây chun
Xem lời giải >>
Bài 28 :

Tiến hành thí nghiệm với thước thép (như hình 13.2) để kiểm tra mối liên hệ giữa độ to của âm phát ra và biên độ dao động của nguồn âm

Xem lời giải >>
Bài 29 :

Tiến hành thí nghiệm 2 và thực hiện các yêu cầu sau:

a) So sánh độ to của âm nghe được trong ba trường hợp gõ âm thoa.

b) So sánh biên độ của dao động âm trên màn hình trong ba trường hợp gõ âm thoa.

c) Nêu nhận xét về mối liên hệ giữa độ to của âm nghe được và biên độ dao động của sóng âm.

Xem lời giải >>
Bài 30 : Dây đàn guitar phải thực hiện bao nhiêu dao động trong mỗi giây để phát ra nốt La (A4) có tần số 440 Hz?
Xem lời giải >>