Đề bài

 Tính (551)+(400)+(449)(551)+(400)+(449)

  • A.

    14001400;

  • B.

    14501450;

  • C.

    10001000;

  • D.

    15001500;

Phương pháp giải

Vận dụng tính chất giao hoán của phép cộng: a+b=b+aa+b=b+a

Lời giải của GV Loigiaihay.com

(551)+(400)+(449)=(551+400+449)=[(551+449)+400]=(1000+400)=1400(551)+(400)+(449)=(551+400+449)=[(551+449)+400]=(1000+400)=1400

Đáp án : A

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Tính một cách hợp lí:

a) 152 + (-73) - (-18) - 127;

b) 7 + 8+ (-9) + (-10).

Xem lời giải >>
Bài 2 :
Tính chất nào sau đây không phải tính chất của phép cộng
Xem lời giải >>
Bài 3 :

Không thực hiện phép tính, tìm dấu thích hợp thay cho dấu ? ở bảng sau:

 

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Thực hiện các phép tính sau:

a) 23+(77)+(23)+7723+(77)+(23)+77

b) (2020)+2021+21+(22)(2020)+2021+21+(22)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Tính: T=9+(2)(3)+(8)T=9+(2)(3)+(8)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Tính một cách hợp lí:

a) 48 + (- 66) + (- 34);

b) 2896 + (- 2021) + (- 2896).

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Mỗi người khi ăn thì sẽ hấp thụ ca-lo và khi hoạt động thì sẽ tiêu hao ca-lo. Bạn Bình dùng phép cộng số nguyên để tính số ca-lo hằng ngày của mình bằng cách xem số ca-lo hấp thụ là số nguyên dương và số ca-lo tiêu hao là số nguyên âm. Em hãy giúp bạn Bình kiểm tra tổng số ca-lo còn lại sau khi ăn sáng và thực hiện các hoạt động (theo số liệu trong Hình 9).

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Tính một cách hợp lí:

a) 51 + (- 97) + 49

b) 65 + (- 42) + (-65).

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Tính và so sánh kết quả:

a) (- 25) + 19  và 19 + (- 25)

b) [(- 12) + 5] + (- 1) và (- 12) + [5 + (- 1)]

c) (- 18) + 0 và – 18;

d) (- 12) + 12  và 0.

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Tài khoản ngân hàng của ông X có 25 784 209 đồng. Trên điện thoại thông minh, ông X nhận được ba tin nhắn:

(1) Số tiền giao dịch -1 765 000 đồng;

(2) Số tiền giao dịch 5 772 000 đồng;

(3) Số tiền giao dịch – 3 478 000 đồng.

Hỏi sau ba lần giao dịch như trên, trong tài khoản của ông X còn lại bao nhiêu tiền?

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Tính một cách hợp lí:

a) 11 + (-13) + 15 + (-17);

b) (-21) + 24 + (-27) + 31.

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Thực hiện các phép tính sau một cách hợp lí: 434 + (-100) + (-434) + 700;

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Thực hiện các phép tính sau một cách hợp lí: 6830 + (-993) + 170 + (-5007);

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Thực hiện các phép tính sau một cách hợp lí: 31 + 32 + 33 + 34 + 35 – 11 – 12 – 13 – 14 – 15 

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Liệt kê và tính tổng tất cả các số nguyên x thoả mãn:

a) 7<x<67<x<6

b) 4x44x4

c) 8<x<88<x<8

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Cho 43 số nguyên, trong đó tổng của 7 số bất kì là một số nguyên âm. Chứng tỏ rằng tổng của 43 số đó là số nguyên âm.

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Tính một cách hợp lí:

a) 21 – 22 + 23 – 24 ;

b) 125 – ( 115 – 99).

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Trong một trò chơi, bạn Minh nhận được yêu cầu: “Hãy tính tổng của tất cả các số trong tập hợp {xZ|25x25}{xZ|25x25}”.

Minh trả lời ngay: “ Bằng 0”. Em có thể giải thích tại sao Minh tính nhanh thế không?

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Liệt kê các phần tử của tập hợp sau rồi tính tổng của chúng:

a) S={xZ|5<x5}S={xZ|5<x5}

b) T={xZ|7x<1}T={xZ|7x<1}

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Nêu tính chất của phép cộng số nguyên.

Xem lời giải >>
Bài 21 :  Phép cộng các số nguyên có tính chất nào sau đây:
Xem lời giải >>
Bài 22 :

 Kết quả của phép tính (89)+0(89)+0 là:

Xem lời giải >>
Bài 23 :  Chọn đáp án đúng nhất:
Xem lời giải >>
Bài 24 :

Kết quả của phép tính (23)+(40)+(17)(23)+(40)+(17) là

Xem lời giải >>
Bài 25 :

Phép cộng các số nguyên có tính chất nào sau đây:

Xem lời giải >>
Bài 26 :

Cho 76+x+146=x+...76+x+146=x+... Số cần điền vào chỗ trống là:

Xem lời giải >>
Bài 27 :

Giá trị biểu thức A=56+x+(99)+(56)+(x)A=56+x+(99)+(56)+(x) là:

Xem lời giải >>
Bài 28 :

Tính chất kết hợp của phép cộng là:

Xem lời giải >>
Bài 29 :

Kết quả của phép tính (89)+0(89)+0 là

Xem lời giải >>
Bài 30 :

Chọn câu đúng.

Xem lời giải >>