Đề bài

Một vùng trồng lúa dạng hình chữ nhật có chiều rộng kém chiều dài 120 m. Chiều dài bằng $\frac{5}{3}$ chiều rộng.

a) Diện tích của vùng trồng lúa là bao nhiêu héc-ta?

b) Năng suất lúa trung bình của vùng này là 5,8 tấn trên mỗi héc-ta. Hỏi sản lượng lúa của cả vùng là bao nhiêu tấn?

Phương pháp giải

a)

– Vẽ sơ đồ

– Tìm hiệu số phần bằng nhau

- Tìm giá trị của 1 phần

- Tìm chiều dài và chiều rộng

Diện tích = chiều dài x chiều rộng

  Đổi sang đơn vị héc-ta

b) Sản lượng lúa của cả vùng =  Năng suất lúa trên mỗi ha x Diện tích của vùng trồng lúa

Lời giải của GV Loigiaihay.com

a) Ta có sơ đồ:

Hiệu số phần bằng nhau là:

       5 – 3 = 2 (phần)

Giá trị của 1 phần là:

      120 : 2 = 60

Chiều rộng là:

      60 x 3 = 180 (m)

Chiều dài là:

     180 + 120 = 300 (m)

Diện tích của vùng trồng lúa là:

          180 x 300 = 54 000 (m2)

        Đổi: 54 000 m2 = 5,4 ha

b) Sản lượng lúa của cả vùng là:

          5,8 x 5,4 = 31,32 (tấn)

                       Đáp số: a) 5,4 ha

                                    b) 31,32 tấn lúa

 

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Số?

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Trong cuộc thi đấu cờ vua của trường, số bạn nam tham gia nhiều hơn số bạn nữ là 10 bạn, số bạn nữ bằng $\frac{2}{3}$ số bạn nam. Hỏi có bao nhiêu bạn nam, bao nhiêu bạn nữ tham gia cuộc thi đấu cờ vua đó?

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Mỗi lần vệ sinh thu gom rác thải, các bạn ở một trường tiểu học đã phân loại rác làm hai loại, loại A gồm giấy, bìa và loại B gồm chai lọ, vỏ hộp. Sau một đợt, cô giáo phụ trách đã cân số rác thải để đưa đi các cơ sở tái chế, cô cho biết số ki-lô-gam rác thải A bằng $\frac{3}{7}$số ki-lô-gam rác thải loại B và ít hơn loại B là 8 kg. Hỏi mỗi loại có bao nhiêu ki-lô-gam rác thải?

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 10 m, chiều dài bằng $\frac{3}{2}$chiều rộng. Tính chu vi và diện tích mảnh đất đó.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Gia đình bác Năm nuôi cá tra ở miền Tây Nam Bộ, sau vụ nuôi cá lần này đã thu hoạch được một lượng lớn cá tra gồm hai loại: loại A và loại B. Tính ra số tấn cá loại A bằng $\frac{5}{2}$số tấn cá loại B.

a) Hỏi gia đình bác Năm đã thu hoạch được bao nhiêu tấn cá tra mỗi loại, biết số cá tra loại A nhiều hơn số cá tra loại B là 6 tấn.

b) Biết giá 1 kg cá tra loại A là 29 500 đồng. Hỏi bác Năm bán hết số cá tra loại A thì thu được bao nhiêu tiền?

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Hiện nay, mẹ hơn con 25 tuổi. Biết sau 2 năm nữa, tuổi con bằng $\frac{2}{7}$tuổi mẹ. Hỏi hiện nay, tuổi mẹ là bao nhiêu, tuổi con là bao nhiêu?

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Mẹ cho Mai và Mi một số kẹo. Mai nói rằng: “Tỉ số của số kẹo em có và số kẹo chị có là $\frac{5}{2}$.”. Mi trả lời: “Em chưa biết tỉ số là gì, em chỉ biết rằng số kẹo của em hơn của chị đúng 6 cái thôi!”. Tính số kẹo của mỗi người.

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Mai và Việt gấp ngôi sao giấy tặng Nam nhân ngày sinh nhật. Việt gấp được ít hơn Mai 11 ngôi sao và số ngôi sao Việt gấp được bằng $\frac{4}{5}$số ngôi sao Mai gấp được. Hỏi cả hai bạn đã gấp được bao nhiêu ngôi sao?

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Số?

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Cuộn dây màu đỏ có độ dài lớn hơn cuộn dây màu xanh là 50 m. Biết rằng cuộn dây màu xanh dài bằng $\frac{3}{8}$ cuộn dây màu đỏ. Tính độ dài mỗi cuộn dây.

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Số cây cam trong vườn ít hơn số cây xoài là 32 cây. Tỉ số của số cây xoài và số cây cam là $\frac{7}{5}$. Hỏi trong vườn có bao nhiêu cây xoài, bao nhiêu cây cam?

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Điền số thích hợp vào ô trống.

Tấm vải thứ nhất dài hơn tấm vải thứ hai $72m$, biết tấm vải thứ nhất dài gấp \(5\) lần tấm vải thứ hai.

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Đàn gà nhà An có một số con gà trống và gà mái, trong đó có \(48\) con gà trống và số gà mái bằng \(\dfrac{2}{5}\) số gà của cả đàn.

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Hiện nay tuổi An bằng \(\dfrac{3}{5}\) tuổi Bình. Ba năm trước An kém Bình \(8\) tuổi. Tính số tuổi mỗi người hiện nay.

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Xem lời giải >>
Bài 17 :

 

Điền số thích hợp vào ô trống:

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Điền số thích hợp vào ô trống :

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Hiệu của hai số là 15. Thương của hai số là $\frac{1}{4}$. Tổng hai số là:

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Sáu năm nữa thì tuổi Hoa bằng $\frac{2}{5}$ tuổi mẹ. Biết tuổi mẹ hơn Hoa 24 tuổi. Hỏi tuổi của Hoa hiện nay là:

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được ít hơn ngày thứ hai 225 kg gạo. Biết số gạo bán được của ngày thứ nhất bằng $\frac{2}{5}$ số gạo bán được của ngày thứ hai. Hỏi cả hai ngày cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Xem lời giải >>
Bài 23 :

Ở một cửa hàng, trong một quý, số lượng ti vi bán trực tiếp tại cửa hàng ít hơn số lượng ti vi bán trực tuyến là 42 chiếc. Biết rằng số lượng ti vi bán trực tuyến gấp 3 lần số lượng ti vi bán trực tiếp. Tính số lượng ti vi bán trực tiếp trong quý đó.

Xem lời giải >>
Bài 24 :

Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.

Xem lời giải >>
Bài 25 :

Năm nay sản lượng xoài của nhà bác Ba thu hoạch nhiều hơn năm ngoái là 36 tấn và bằng $\frac{5}{3}$ sản lượng năm ngoái. Hỏi mỗi năm bác Ba thu hoạch được bao nhiêu tấn xoài?

Xem lời giải >>
Bài 26 :

Bé Bin chào đời năm mẹ 27 tuổi. Hiện nay tuổi mẹ gấp 4 lần tuổi Bin. Hỏi năm nay Bin bao nhiêu tuổi?

Xem lời giải >>
Bài 27 :

Số?

Từ nhà Nam đến trường học phải đi qua công viên. Quãng đường từ nhà Nam đến công viên bằng $\frac{2}{3}$quãng đường từ công viên đến trường học và ngắn hơn quãng đường từ công viên đến trường học là 250 m. Quãng đường từ nhà Nam đến trường học dài .?. m.

Xem lời giải >>
Bài 28 :

Chọn ý trả lời đúng.

a) Hiệu của hai số là số bé nhất có hai chữ số. Tỉ số của hai số đó là $\frac{7}{5}$. Hai số đó là:

A. 10 và 2                

B. 35 và 25                          

C. 12 và 22                      

D. 70 và 50

b) Lớp 5A trồng nhiều hơn lớp 5B là 10 cây. Tỉ số cây trồng của lớp 5A và lớp 5B là $\frac{{35}}{{33}}$. Tổng số cây cả hai lớp trồng được là:

A. 165 cây                 

B. 175 cây                         

C. 340 cây                          

D. 680 cây

Xem lời giải >>
Bài 29 :

Cho bài toán: Hiệu của hai số là 20, tỉ số của chúng là $\frac{3}{7}$. Tìm hai số đó.

a) Có hai bạn giải bài toán trên và tìm được đáp số như hình bên. Theo em, đáp số của mỗi bạn có đúng không?

b) Em hãy giải bài toán trên.

Xem lời giải >>
Bài 30 :

Cửa hàng đã bán một số bút chì và thước kẻ. Biết số bút chì đã bán nhiều hơn số thước kẻ là 78 cái và gấp 4 lần số thước kẻ. Hỏi cửa hàng đã bán bao nhiêu cái bút chì, bao nhiêu cái thước kẻ?

Xem lời giải >>