Cho số thực \(a > 0\). Số nào sau đây là căn bậc hai số học của a?
-
A.
\(2\sqrt a \).
-
B.
\(\sqrt a \).
-
C.
\(\sqrt {2a} \).
-
D.
\( - \sqrt a \).
Sử dụng khái niệm căn bậc hai số học của một số.
Căn bậc hai số học của một số thực a > 0 là \(\sqrt a \).
Đáp án B
Đáp án : B
Các bài tập cùng chuyên đề
Cho số thực $a > 0$. Số nào sau đây là căn bậc hai số học của $a$ ?
Tìm các số thực x sao cho \({x^2} = 49.\)
Tìm căn bậc hai của 121.
Căn bậc hai của 4 là
A. 2.
B. -2.
C. 2 và -2.
D. \(\sqrt 2 \) và \( - \sqrt 2 .\)
Căn bậc hai số học của 49 là
A. 7.
B. -7.
C. 7 và -7.
D. \(\sqrt 7 \) và \( - \sqrt 7 .\)
Cho trục số được vẽ trên lưới ô vuông đơn vị như Hình 1.
a) Tính độ dài cạnh huyền OB của tam giác vuông OAB.
b) Vẽ đường tròn tâm O bán kính OB, đường tròn này cắt trục số tại hai điểm P và Q.
Gọi x là số thực được biểu diễn bởi điểm P, y là số thực được biểu diễn bởi điểm Q.
Thay mỗi ? bằng số thích hợp để có các đẳng thức:
x2 = ?, y2 = ?.
Tính các căn bậc hai của mỗi số sau:
a) 36
b) \(\frac{4}{{49}}\)
c) 1,44
d) 0
Sử dụng dấu căn bậc hai để viết các căn bậc hai của mỗi số:
a) 11
b) 2,5
c) – 0,09
Tính
a) \(\sqrt {1600} \)
b) \(\sqrt {0,81} \)
c) \(\sqrt {\frac{9}{{25}}} \)
Tính giá trị của các biểu thức:
a) \({\left( {\sqrt {12} } \right)^2}\)
b) \({\left( { - \sqrt {0,36} } \right)^2}\)
c) \({\left( {\sqrt 5 } \right)^2} + {\left( { - \sqrt {1,21} } \right)^2}\)
Biết rằng hình A và hình vuông B trong Hình 2 có diện tích bằng nhau. Tính độ dài cạnh x của hình vuông B.
Tìm các căn bậc hai của mỗi số sau:
a) 16
b) 2500
c) \(\frac{4}{{81}}\)
d) 0,09
Tính
a) \(\sqrt {100} \)
b) \(\sqrt {225} \)
c) \(\sqrt {2,25} \)
d) \(\sqrt {\frac{{16}}{{225}}} \)
Biết rằng 252 = 625, tìm các căn bậc hai của các số 625 và 0,0625
Biết rằng \({\left( {2,6} \right)^2} = 6,76\), giá trị của biểu thức \(\sqrt {0,0676} \) bằng
A. 0,0026
B. 0,026
C. 0,26
D. 2,6
Một trục số được vẽ trên lưới ô vuông như Hình 1.
a) Đường tròn tâm O bán kính OA cắt trục số tại hai điểm M và N. Hai điểm M và N biểu diễn hai số thực nào?
b) Đường tròn tâm B bán kính BC cắt trục số tại hai điểm P và Q. Hai điểm P và Q biểu diễn hai số thực nào?
Một bàn cờ vua có dạng hình vuông gồm 64 ô vuông nhỏ (Hình 1). Hỏi mỗi cạnh của bàn cờ gồm bao nhiêu cạnh ô vuông nhỏ?
Tìm các số thực \(x\) sao cho:
a. \({x^2} = 9\)
b. \({x^2} = 25\)
Tìm căn bậc hai của: \(256;\,\,0,04;\,\,\frac{{121}}{{36}}\).
Tìm căn bậc hai của:
a. \(289\)
b. \(0,81\)
c. \(1,69\)
d. \(\frac{{49}}{{121}}\)
Đại Kim tự tháp Giza là Kim tự tháp Ai Cập lớn nhất và là lăng mộ của Vương triều thứ Tư của pharaoh Khufu. Nền kim tự tháp có dạng hình vuông với diện tích khoảng \(53052{m^2}\). Hỏi độ dài cạnh nền của kim tự tháp đó là bao nhiêu mét (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?
Căn bậc hai của 16 là:
A. 4.
B. 4 và – 4.
C. 256.
D. 256 và – 256.
Nếu \(\sqrt x = 9\) thì \(x\) bằng:
A. 3.
B. 3 hoặc – 3.
C. 81.
D. 81 hoặc – 81.
a) Tìm căn bậc hai số học của 4.
b) Xét số đối của căn bậc hai số học của 4. Tính bình phương của số này và so sánh kết quả với 4.
Tìm các căn bậc hai của mỗi số sau:
a) 16;
b) \(\frac{9}{{25}}\);
c) 0,36;
d) 6
So sánh:
a) 2 và \(\sqrt 5 \);
b) 7 và \(\sqrt {48} \).
Bạn Tuấn khẳng định: “Có đúng một số thực sao cho bình phương tổng của số này với 1 là 36”. Bạn Mai khẳng định: “Có đúng hai số thực như thế”. Trong hai bạn Tuấn và Mai, ai đúng ai sai? Vì sao?
Tìm căn bậc hai số học của mỗi số sau rồi suy ra căn bậc hai của chúng:
a) 169;
b) 256;
c) 324;
d) 400.
Chu kỳ của một con lắc đơn là thời gian để nó thực hiện một giao động qua lại hoàn chỉnh. Công thức tính chu kỳ T (giây) của một con lắc đơn là \(T = \frac{{2\pi \sqrt l }}{{\sqrt {9,8} }}\), trong đó \(l\) (m) là chiều dài con lắc. tính giá trị chính xác của chu kì của một con lắc đơn có chiều dài là 9,8cm.
Hình 3.2
Nhiệt lượng Q(J) tỏa ra từ vật dẫn khi có dòng điện chạy qua được tính bởi công tthức \(Q = {I^2}Rt\), trong đó l (A) là cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn, R (Ω) là điện trở của vật dẫn và t (s) là thời gian dòng điện chạy qua vật dẫn. biết rằng nhiệt lượng tỏa ra từ vật dân có điện trở 300 Ω trong thời gian 1 giây là 225J, hãy tính giá trị chính xác của cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn này.