Đề bài

Quan sát hình 49.1, thực hiện các yêu cầu sau:

1. Nhận xét về sự thay đổi kích thước và hình thái xương chi ở ngựa qua thời gian.

2. Những thay đổi đó phù hợp với nơi sống và cách di chuyển của ngựa như thế nào? 

Phương pháp giải

Quan sát Hình 49.1

Lời giải của GV Loigiaihay.com

1. Hình thái xương dần to và dài hoen, giảm bớt dần những ngón nhỏ không cần thiết.

2. Sự thay đổi đó phù hợp mới cách di chuyển nhanh, chạy kiểu phi và kích thước cơ thể lớn 

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Thế giới sinh vật vô cùng đa dạng và phong phú, tuy nhiên các loài sinh vật cũng có nhiều đặc điểm chung. Bằng cách nào đã tạo ra sinh giới đa dạng như vậy? Những loài sinh vật ngày nay có phải là nhưng loài khỏe nhất hay thông minh nhất không?

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Tiến hóa là gì? 

A. Tiến hóa sinh học là quá trình thay đổi đặc tính sinh lí của cơ thể sinh vật qua các thế hệ nối tiếp nhau theo thời gian. 

B. Tiến hóa sinh học là quá trình thay đổi đặc tính sinh hóa của cơ thể sinh vật qua các thế hệ nối tiếp nhau theo thời gian. 

D. Tiến hóa sinh học là quá trình thay đổi đặc tính di truyền và môi trường sống của quần thể sinh vật qua các thế hệ nối tiếp nhau theo thời gian. 

D. Tiến hóa sinh học là quá trình thay đổi đặc tính di truyền của quần thể sinh vật qua các thế hệ nối tiếp nhau theo thời gian.

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Loài ngựa hiện đại ngày nay được tiến hóa từ một dạng tổ tiên trong khoảng thời gian

A. 25 triệu năm. 

B. 55 triệu năm. 

C. 35 triệu năm. 

D. 45 triệu năm. 

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Đối tượng tác động của chọn lọc nhân tạo là 

A. các loài sinh vật sinh sản hữu tính trong tự nhiên. 

B. các giống vật nuôi và cây trồng. 

C. các loài sinh vật sinh sản vô tính trong tự nhiên. 

D. các giống cây trồng được tạo ra nhờ nhân giống vô tính.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Khẳng định nào dưới đây đúng khi nói về tiến hóa? 

A. Tiến hóa là quá trình thay đổi các đặc điểm di truyền của quần thể sinh vật qua thời gian. 

B. Tiến hóa là sự biến đổi của một nhóm sinh vật theo hướng hoàn thiện dần cơ thể qua thời gian. 

C. Tiên hóa là quá trình giữ nguyên các đặc điểm di truyền của quần thể sinh vật qua thời gian. 

D. Tiến hóa là sự biến đổi của sinh vật theo hướng đơn giản hóa dần cơ thể để thích nghi với điều kiện sống.

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Tiến hóa là

A. sự hình thành đặc điểm thích nghi của sinh vật. 

B. sự hình thành các đặc điểm mới của loài. 

C. sự thay đổi vốn gene của quần thể từ thế hệ này sang thế hệ khác. 

D. sự hình thành loài mới hoặc tuyệt chủng của loài.

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Sự hình thành quần thể bướm đêm Biston betularia ở Anh với đa số các cá thể màu tối là do 

A. chim ăn côn trùng phát triển mạnh. 

B. chim ăn côn trùng chỉ bắt những con bướm màu sáng làm thức ăn. 

C. môi trường sống thay đổi theo hướng tăng cơ hội sống sót của bướm màu tối. 

D. bướm màu sáng biến đổi thành bướm màu tối qua các thế hệ.

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Phát biểu nào dưới đây đúng về chọn lọc nhân tạo? 

A. Chọn lọc nhân tạo dẫn đến sự đa dạng của sinh vật. 

B. Chọn lọc nhân tạo là quá trình con người chọn những cá thể cây trồng, vật nuôi mang đặc tính mong muốn để nhân giống và loại bỏ các cá thể mang đặc điểm không mong muốn. 

C. Chọn lọc nhân tạo hình thành các giống cây trồng, vật nuôi mang nhiều đặc điểm thích nghi với môi trường tự nhiên nhất. 

D. Chọn lọc nhân tạo dẫn đến sự đa dạng và thích nghi của các loài sinh vật trong tự nhiên.

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Các giống rau dưới đây có nguồn gốc chung từ cây cải dại, giống rau nào được chọn lọc nhân tạo theo hướng phát triển lá?

A. Súp lơ. 

B. Bắp cải. 

C. Su hào. 

D. Bắp cải tí hon.

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Các giống gà dưới đây có nguồn gốc chung từ gà rừng, giống gà nào được chọn lọc nhân tạo theo hướng đáp ứng nhu cầu làm cảnh? 

A. Gà tre tân châu. 

B. Gà chọi. 

C. Gà đông tảo. 

D. Gà ri. 

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Phát biểu nào dưới đây không đúng về chọn lọc tự nhiên?

A. Chọn lọc tự nhiên giữ lại các cá thể mang kiểu hình có lợi và loại bỏ các cá thể mang kiểu hình có hại. 

B. Chọn lọc tự nhiên gián tiếp làm tăng tỉ lệ kiểu gene, tỉ lệ allele có lợi trong quần thể qua các thế hệ. 

C. Chọn lọc tự nhiên không tác động đến các giống vật nuôi, cây trồng. 

D. Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, các quần thể có vốn gene thích nghi hơn sẽ thay thế những quần thể kém thích nghi.

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Nếu chọn lọc tự nhiên làm cho các cá thể có kiểu gene đồng hợp tử lặn (aa) đều bị chết trước khi trưởng thành sẽ 

A. loại bỏ hết allele lặn (a) trong quần thể. 

B. loại bỏ hết allele trội (A) trong quần thể. 

C. làm giảm số lượng cá thể có kiểu gene dị hợp tử (Aa) trong quần thể. 

D. làm giảm dần allele lặn (a) trong quần thể.

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Chọn lọc tự nhiên thay đổi tần số allele ở quần thể sinh vật nào dưới đây nhanh nhất?

A. Gấu. 

B. Châu chấu. 

C. Vi khuẩn. 

D. Gà.

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Ở sinh vật lưỡng bội, vì sao khi chọn lọc tự nhiên chống lại allele trội sẽ loại bỏ hoàn toàn allele trội trong quần thể sau một thế hệ?

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Ở hình 49.2, cây nào là nguồn gốc của các loại rau cải phổ biến ngày nay? Tại sao có nhiều loại rau cải như ngày nay?

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Mục đích chọn lọc của con người ở đối tượng trong hình 49.3 là gì?

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Kể tên ba loại cây trồng khác cũng được chọn lọc nhân tạo làm thực phẩm mà em biết.

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Quan sát hình 49.4, trả lời các câu hỏi sau:

1. Đặc điểm màu sắc thân của bướm thay đổi như thế nào khi màu thân cây bạch dương bị hóa sẫm do ô nhiễm khói công nghiệp?

2. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình hay kiểu gene?

3. Sự đa dạng màu sắc ở bướm do ô nhiễm môi trường hay do nguyên nhân nào khác?

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Sự thay đổi đặc tính di truyền của một quần thể sinh học qua những thế hệ nối tiếp nhau được gọi là quá trình gì?

A. Chọn lọc tự nhiên.

B. Tiến hoá.

C. Di truyền.

D. Biến dị.

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Khi nói về chọn lọc nhân tạo, những phát biểu nào dưới đây đúng?

- Giữ lại, nhân giống những vật nuôi, cây trồng phù hợp với nhu cầu, thị hiếu của con người.

- Giữ lại, tạo cơ hội cho những cá thể mang biến dị phù hợp với môi trường sống sót, sinh sản tạo ra nhiều con cháu.

- Kết quả hình thành nhiều loài mới thích nghi cao độ với môi trường sống từ loài ban đầu.

- Do con người tiến hành dựa trên tính biến dị và tính di truyền của vật nuôi, cây trồng.

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Nội dung nào dưới đây phản ánh bản chất của chọn lọc tự nhiên?

A. Tích luỹ những biến dị có lợi, đồng thời đào thải biến dị có hại đối với sinh vật. 

B. Hình thành quần thể thích nghi với điều kiện sống từ nhóm cá thể ban đầu.

C. Giữ lại những vật nuôi có năng suất cao, chất lượng tốt.

D. Hình thành những giống cây trồng cho năng suất cao, chất lượng tốt.

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Một số loài sâu rau cơ thể có màu xanh giống lá cây. Những nội dung nào dưới đây là nguyên nhân và cơ chế hình thành loài sâu có màu xanh lá cây?

- Do sâu ăn lá xanh nên cơ thể chủ động biến đổi thành màu xanh.

- Những con sâu có màu xanh không bị kẻ thù phát hiện nên sống sót, sinh sản cao.

- Những con sâu có màu xanh kháng lại thuốc trừ sâu nên nên sống sót, sinh sản cao.

- Trong quá sinh sản của loài sâu ban đầu đã phát sinh nhiều biến dị về màu sắc trong đó có biến dị màu xanh, màu nâu, màu trắng,...

Xem lời giải >>
Bài 23 :

Phân biệt chọn lọc tự nhiên với chọn lọc nhận tạo theo bảng mẫu sau: 


Xem lời giải >>
Bài 24 :

Phát biểu nào sau đây là chính xác về quá trình tiến hóa của sinh vật sống?

Xem lời giải >>
Bài 25 :

a) Trình bày những hạn chế trong quan điểm của Darwin về cơ chế tiến hóa.

b) Dựa vào hình A, trình bày khái quát sự hình thành loài người.

Xem lời giải >>
Bài 26 :

Sinh giới ngày nay đang không ngừng phát triển, đa dạng và phong phú, các loài sinh vật sở hữu nhiều đặc điểm chung và khác biệt với nhau. Quá trình nào đã tạo ra một sinh giới phát triển như ngày hôm nay?

Xem lời giải >>
Bài 27 :

Giải thích sự hình thành loài hươu cao cổ theo quan điểm của Darwin, xét các phát biểu sau:

Xem lời giải >>
Bài 28 :

Quá trình tiến hóa nào sau đây vẫn đang tiếp tục tiếp diễn ra và góp phần và sự phát triển về đa dạng của sinh giới?

Xem lời giải >>