1W bằng
-
A.
1 J.s.
-
B.
1 J/s.
-
C.
10 J.s.
-
D.
10 J/s.
Vận dụng kiến thức về công suất
Công suất là tốc độ thực hiện công 𝒫 = \(\frac{A}{t}\).
Trong đó:
+ A là công thực hiện được (J)
+ t là thời gian thực hiện công (s)
1W = \(\frac{{1J}}{{1s}}\)
Đáp án B
Đáp án : B
Các bài tập cùng chuyên đề
1. Tính công mỗi người công nhân đã thực hiện
2. Có những cách nào để biết ai thực hiện công nhanh hơn?
1. Tính công suất của mỗi công nhân trong bảng 1.2
2. Cần cẩu trong hình 1.3a tác dụng lực kéo 25 000 N để kéo thùng hàng lên cao 12 m trong 1 phút. Tính công và công suất của lực kéo đó
Để nâng các kiện hàng trong bảng 1.2, một xe nâng (hình 1.5) gồm động cơ nâng có công suất 2 000 W hoạt động trong 120 s. Xe này đã thực hiện công gấp bao nhiêu lần công của người công nhân 2?
1. Nếu một đầu xe lửa có công suất 12 000 kW thì công suất này bằng bao nhiêu mã lực?
2. Kilôoát giờ là đơn vị đo của công. Một kilôoát giờ là công của một thiết bị có công suất một kilôoát hoạt động trong một giờ.
Một kilôoát giờ bằng bao nhiêu jun?
Một thùng hàng có trọng lượng 1500 N được động cơ của xe nâng đưa lên độ cao 3 m trong 15 s. Tính:
a) Công của động cơ nâng đã thực hiện.
b) Công suất của động cơ nâng.
Cứ mỗi lần đập, tim người thực hiện một công khoảng 1 J. Em hãy đề cuất cách đo công suất của tim bằng cách sử dụng một đồng hồ bấm giây
Cần cẩu A nâng được kiện hàng 2 tấn lên cao 5 m trong 1 phút. Cần cẩu B nâng được kiện hàng 1,5 tấn lên cao 8 m trong 40 s. Xem lực nâng bằng với trọng lượng của kiện hàng. So sánh công suất của hai cần cẩu.
Trong mỗi nhịp đập, tìm người thực hiện một công xấp xỉ 1 J.
a) Tính công suất của tim, biết trung bình cứ một phút tim đập 72 lần.
b) Áp hai ngón tay vào vị trí động mạch trên cổ tay của em và đếm số lần tim đập trong một phút, từ đó tính công suất của tim.
Đơn vị không phải đơn vị của công suất là
-
A.
N.m/s.
-
B.
W.
-
C.
J.s.
-
D.
HP.
Công suất được xác định bằng
-
A.
tích của công và thời gian thực hiện công.
-
B.
công thực hiện trong một đơn vị thời gian.
-
C.
công thực hiện được trên một đơn vị chiều dài.
-
D.
giá trị công thực hiện được.
Đơn vị đo công suất ở nước Anh được kí hiệu là HP. Nếu một chiếc máy có ghi 50 HP thì công suất của máy là
-
A.
36,8 kW.
-
B.
37,3 kW.
-
C.
50 kW.
-
D.
50 W.
Công suất tiêu thụ của một thiết bị tiêu thụ năng lượng
-
A.
là đại lượng đo bằng năng lượng tiêu thụ của thiết bị đó trong một đơn vị thời gian.
-
B.
luôn đo bằng mã lực (HP).
-
C.
chính là lực thực hiện công trong thiết bị đó lớn hay nhỏ.
-
D.
là độ lớn của công do thiết bị sinh ra.
Một động cơ thực hiện được một công A trong khoảng thời gian t. Công thực hiện được trong một đơn vị thời gian được gọi là
-
A.
công toàn phần.
-
B.
công có ích.
-
C.
công suất.
-
D.
công hao phí.
Một gàu nước khối lượng 10 kg được kéo đều lên cao 5 m trong khoảng thời gian 1 phút 40 giây. Công suất trung bình của lực kéo bằng
-
A.
4 W.
-
B.
5 W.
-
C.
6 W.
-
D.
7 W.
Để cày một sào đất, nếu dùng trâu cày thì mất 2 giờ, nếu dùng máy cày thì mất 20 phút. Hỏi trâu hay máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu lần?
-
A.
Máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn 3 lần.
-
B.
Máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn 5 lần.
-
C.
Máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn 6 lần.
-
D.
Máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn 10 lần.
Tìm phát biểu sai.
-
A.
Vật có công suất càng lớn nếu thực hiện công trong thời gian càng ngắn.
-
B.
Thời gian vật thực hiện công càng dài thì công suất của nó càng nhỏ.
-
C.
Vật nào thực hiện công lớn hơn thì vật đó có công suất lớn hơn.
-
D.
Trong cùng một thời gian, vật nào có khả năng sinh ra một công lớn hơn thì vật đó có công suất lớn hơn.
Trường hợp nào sau đây có công cơ học? Chọn đáp án đúng nhất.
-
A.
Khi có lực tác dụng vào vật.
-
B.
Khi có lực tác dụng vào vật và vật chuyển động theo phương vuông góc với phương của lực.
-
C.
Khi có lực tác dụng vào vật và vật chuyển động theo phương không vuông góc với phương của lực.
-
D.
Khi có lực tác dụng vào vật nhưng vật vẫn đứng yên.
Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào thực hiện công cơ học?
-
A.
Đầu tàu hỏa đang kéo đoàn tàu chuyển động.
-
B.
Người công nhân dùng ròng rọc cố định kéo vật nặng lên.
-
C.
Ô tô đang chuyển động trên đường nằm ngang.
-
D.
Quả nặng rơi từ trên xuống.
Công thức tính công cơ học khi lực F làm vật dịch chuyển một quãng đường s theo hướng của lực là:
-
A.
A = F/s
-
B.
A = F.s
-
C.
A = s/F
-
D.
A = F –s
Trong những trường hợp dưới đây, trường hợp nào không có công cơ học?
-
A.
Một người đang kéo một vật chuyển động.
-
B.
Hòn bi đang chuyển động thẳng đều trên mặt sàn nằm ngang coi như tuyệt đối nhẵn.
-
C.
Một lực sĩ đang nâng quả tạ từ thấp lên cao.
-
D.
Máy xúc đất đang làm việc.
Một ròng rọc cố định làm thay đổi hướng chuyển động của dây đi 90° khi kéo vật lên cao như hình vẽ.
-
A.
Lực kéo đã thực hiện công vì có lực tác dụng làm vật dịch chuyển.
-
B.
Lực kéo không thực hiện công vì phương của lực vuông góc với phương dịch chuyển của vật.
-
C.
Lực kéo không thực hiện công vì lực kéo tác dụng lên vật phải thông qua ròng rọc.
-
D.
Lực kéo không thực hiện công vì nếu không có lực vật vẫn có thể chuyển động theo quán tính.
Người ta dùng một cần cẩu để nâng một thùng hàng có khối lượng 2500 kg lên độ cao 12 m. Tính công thực hiện được trong trường hợp này.
-
A.
300 kJ
-
B.
250 kJ
-
C.
2,08 kJ
-
D.
300 J
Một đầu tàu kéo một đoàn tàu chuyển động từ ga A tới ga B trong 15 phút với vận tốc 30 km/h. Tại ga B đoàn tàu được mắc thêm toa và do đó chuyển động đều từ ga B đến C với vận tốc nhỏ hơn trước 10 km/h. Thời gian đi từ ga B đến ga C là 30 phút. Tính công của đầu tàu đã sinh ra biết rằng lực kéo của đàu tàu không đổi là 40000 N.
-
A.
7 kJ
-
B.
7 MJ
-
C.
7 000 MJ
-
D.
7 000 kJ
Công suất được định nghĩa là
A. lực tác dụng trên một quãng đường.
B. tốc độ thực hiện công.
C. quãng đường dịch chuyển của vật.
D. khả năng thực hiện công của một vật.
Công suất của một máy phát điện được tính bằng
A. tổng động năng và thế năng của nước chảy qua máy.
B. lực của dòng nước nhân với tốc độ chảy.
C. công thực hiện được trong một đơn vị thời gian.
D. tổng trọng lượng của nước trong hồ chứa.
Một công nhân dùng sức kéo một vật nặng 500 N lên cao 10 m trong thời gian 0,5 phút. Tính công suất cần thiết mà công nhân thực hiện.
A. 100 W.
B. 50 W.
C. 166,7 W.
D. 10 W.
Hiệu suất động cơ ô tô
Một động cơ ô tô được thiết kế để chuyển đổi năng lượng từ nhiên liệu thành năng lượng cơ học để xe di chuyển. Tuy nhiên, không phải toàn bộ năng lượng từ nhiên liệu đều được chuyển đổi thành năng lượng hữu ích. Một phần năng lượng bị mất dưới dạng nhiệt. Giả sử động cơ ô tô có hiệu suất 25% (tức là chỉ 25% năng lượng từ nhiên liệu được sử dụng để tạo ra công cơ học, còn lại 75% năng lượng bị mất mát).
a) Nếu động cơ tiêu thụ 1 000 J năng lượng từ nhiên liệu thì lượng năng lượng cơ học thực sự tạo ra là bao nhiêu?
b) Nếu ô tô cần 500 J công cơ học để vượt qua một quãng đường nhất định thì năng lượng từ nhiên liệu cần tiêu thụ là bao nhiêu?
c) Giả sử trong quá trình vận hành, động cơ cải tiến hiệu suất lên tới 40%. Để đạt được cùng một công cơ học 500 J như trước, lượng nhiên liệu tiêu thụ sẽ thay đổi như thế nào?
A. Tăng lên.
B. Giảm xuống.
C. Không thay đổi.
D. Không thể xác định.
Để cày một sào đất, nếu dùng trâu cày thì mất 3 giờ, nếu dùng máy cày thì mất 30 phút. Hỏi trâu hay máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu lần?
-
A.
Máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn 3 lần.
-
B.
Máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn 6 lần.
-
C.
Máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn 5 lần.
-
D.
Máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn 10 lần.
Một máy bơm lớn dùng để bơm nước trong một ao, một giờ nó bơm được 1000m3 nước lên cao 2m. Biết trọng lượng riêng của nước là 10N/dm3. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3. Công suất của máy bơm là:
-
A.
5 kW
-
B.
5200,2 W
-
C.
5555,6 W
-
D.
5650 W
Đơn vị của công suất là:
-
A.
Niu-ton (N)
-
B.
Jun (J)
-
C.
Mét (m)
-
D.
Oát (W)