Đề bài

You will hear five short conversations. You will hear each conversation twice. There is one question for each conversation. For each question, choose the correct answer (A, B or C)

(Bạn sẽ nghe năm đoạn hội thoại ngắn. Bạn sẽ nghe mỗi hội thoại hai lần. Có một câu hỏi cho mỗi hội thoại. Với mỗi câu hỏi, chọn câu trả lời đúng (A, B hoặc C).)


Phương pháp giải

Bài nghe:

1.

Girl: I draw pictures in my free time. Do you like drawing, Martin?

(Tôi vẽ tranh trong thời gian rảnh. Bạn có thích vẽ không, Martin?)

Martin: No, not really.

(Không, không hẳn.)

Girl: How about building models?

(Thế bạn thích xây dựng mô hình à?)

Martin: No, I play online games in my free time.

(Không, tôi chơi game trực tuyến trong thời gian rảnh.)

Girl: That’s cool!

(Thật tuyệt!)

2.

Beth: I'm going to the bowling alley later. Do you want to come?

(Tôi sẽ đến sân chơi bowling sau đó. Bạn có muốn đến không?)

Tom: I can't today. I'm playing basketball.

(Tôi không thể hôm nay. Tôi sẽ chơi bóng rổ.)

Beth: How about going on Saturday?

(Thế còn thứ bảy thì sao?)

Tom: I can't. I'm going to the market with Paul. Hey, do you want to come?

(Tôi không thể. Tôi sẽ đi chợ với Paul. Này, bạn có muốn đến không?)

Beth: Sure. I'm free. Where should we meet?

(Chắc chắn rồi. Tôi đang rảnh rỗi mà . Chúng ta nên gặp nhau ở đâu?)

3.

Boy: Hey, Dan.We're going rock climbing tomorrow. Do you want to join us?

(Này, Dan. Ngày mai chúng tớ sẽ đi leo núi. Bạn có muốn tham gia cùng chúng tôi không?)

Dan: I can't. I already made a plan to go out with Jimmy. He wants to go inline skating.

(Tôi không thể. Tôi đã lên kế hoạch đi chơi với Jimmy. Anh ấy muốn đi trượt pattin.)

Boy: Sounds good.

(Nghe hay đấy)

Dan: Yeah, but what I really want to do is play soccer.

(Vâng, nhưng điều tôi thực sự muốn làm là chơi bóng đá.)

4.

Anna: Hi, Mark. Did you have a good weekend?

(Chào, Mark. bạn đã có một cuối tuần vui vẻ chứ?)

Mark: I did. How about you? Did you do anything interesting?

(Tôi có. Còn bạn thì sao? Bạn đã làm điều gì thú vị?)

Anna: I went to the sports center with my mom.

(Tôi đã đến trung tâm thể thao với mẹ tôi.)

Mark: I wanted to go to the icerink with Anna, but it was closed.

(Tôi muốn đi đến sân băng với Anna, nhưng nó đã bị đóng cửa.)

Anna: So what did you do instead?

(Vậy thay vào đó bạn đã làm gì?)

Mark: We went to the theater.

(Chúng tôi đã đến nhà hát.)

5.

Girl: Hi, Lucy. Donna told me that you go skydiving in your free time. Is that true?

(Chào Lucy. Donna nói với tôi rằng bạn hãy nhảy dù vào thời gian rảnh. Có đúng như vậy không?)

Lucy: Oh no, that's my older sister.She loves extreme sports. And hobbies.

(Ồ không, đó là chị gái của tôi, cô ấy rất thích thể thao mạo hiểm. Và đó là sở thích.)

Girl: So you're not like your sister then?

(Vậy là bạn không giống như chị gái của bạn?)

Lucy: Not at all. I build models.

(Không hề, tôi xây dựng mô hình.)

Lời giải của GV Loigiaihay.com
1. B 2. A 3. B 4. B 5. C

1. B

What does Matin do in his free time? - playing games online

(Martin làm gì khi rảnh rỗi? - chơi trò chơi trực tuyến) 

Thông tin:

Girl: I draw pictures in my free time. Do you like drawing, Martin?

(Tôi vẽ tranh trong thời gian rảnh. Bạn có thích vẽ không, Martin?)

Martin: No, not really.

(Không, không hẳn.)

Girl: How about building models?

(Thế bạn thích xây dựng mô hình à?)

Martin: No, I play online games in my free time.

(Không, tôi chơi trò chơi trực tuyến trong thời gian rảnh.)

Girl: That’s cool!

(Thật tuyệt!)

 

2. A

Where are Beth and Tom going on Saturday? - To the market

(Beth và Tom sẽ đi đâu vào thứ Bảy? - Đi chợ)

Thông tin:

Beth: I'm going to the bowling alley later. Do you want to come?

(Tôi sẽ đến sân chơi bowling sau đó. Bạn có muốn đến không?)

Tom: I can't today. I'm playing basketball.

(Hôm nay tôi không thể. Tôi định chơi bóng rổ.)

Beth: How about going on Saturday?

(Thế còn thứ Bảy thì sao?)

Tom: I can't. I'm going to the market with Paul. Hey, do you want to come?

(Tôi không thể. Tôi sẽ đi chợ với Paul. Này, bạn có muốn đến không?)

Beth: Sure. I'm free. Where should we meet?

(Chắc chắn rồi. Tôi đang rảnh rỗi mà. Chúng ta nên gặp nhau ở đâu?)

3. B

What does Dan want to do tomorrow? - Play football

(Dan muốn làm gì vào ngày mai? - Chơi đá bóng)

Thông tin:

Boy: Hey, Dan.We're going rock climbing tomorrow. Do you want to join us?

(Này, Dan. Ngày mai chúng tớ sẽ đi leo núi. Bạn có muốn tham gia cùng chúng tôi không?)

Dan: I can't. I already made a plan to go out with Jimmy. He wants to go inline skating.

(Tôi không thể. Tôi đã lên kế hoạch đi chơi với Jimmy. Anh ấy muốn đi trượt pattin.)

Boy: Sounds good.

(Nghe hay đấy.)

Dan: Yeah, but what I really want to do is play soccer.

(Vâng, nhưng điều tôi thực sự muốn làm là chơi bóng đá.)

4. B

Where did Mark and Anna go last week? - To the theatre

(Tuần trước Mark and Anna đã đi đâu? - Đến nhà hát)

Thông tin:

Anna: Hi, Mark. Did you have a good weekend?

(Chào, Mark. bạn đã có một cuối tuần vui vẻ chứ?)

Mark: I did. How about you? Did you do anything interesting?

(Tôi có. Còn bạn thì sao? Bạn đã làm điều gì thú vị?)

Anna: I went to the sports center with my mom.

(Tôi đã đến trung tâm thể thao với mẹ tôi.)

Mark: I wanted to go to the icerink with Anna, but it was closed.

(Tôi muốn đi đến sân băng với Anna, nhưng nó đã bị đóng cửa.)

Anna: So what did you do instead?

(Vậy thay vào đó bạn đã làm gì?)

Mark: We went to the theater.

(Chúng tôi đã đến nhà hát.)

5. C

What does Lucy do in her free time? - Building models.

(Lucy làm gì khi rảnh rỗi? - Xây mô hình)

Thông tin:

Girl: Hi, Lucy. Donna told me that you go skydiving in your free time. Is that true?

(Chào Lucy. Donna nói với tôi rằng bạn hãy nhảy dù vào thời gian rảnh. Có đúng như vậy không?)

Lucy: Oh no, that's my older sister. She loves extreme sports. And hobbies.

(Ồ không, đó là chị gái của tôi, cô ấy rất thích thể thao mạo hiểm. Và đó là sở thích.)

Girl: So you're not like your sister then?

(Vậy là bạn không giống như chị gái của bạn?)

Lucy: Not at all. I build models.

(Không hề, tôi xây dựng mô hình.)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

4. Listen again and answer the questions.

(Nghe lại lần nữa và trả lời câu hỏi.)

1. Where does Abbie buy the trainers and paints?

(Abbie mua giày thể thao và màu ở đâu?)

2. Why does Abbie like painting?

(Tại sao Abbie thích vẽ tranh?)

3. What do Abbie’s friends think of the trainers?

(Bạn bè của Abbie nghĩ gì về những đôi giày thể thao?)

4. Does Niall write the stories for his videos?

(Niall có viết câu chuyện cho video của mình không?)

5. How do his friends help with the videos?

(Bạn bè của anh ấy giúp gì với các video?)

6. How often does he make the videos?

 (Anh ấy làm video bao lâu một lần?)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

VOCABULARY AND LISTENING Free time activities

(TỪ VỰNG VÀ NGHE Các hoạt động thời gian rảnh)

4. Listen and put a tick (✔) next to Eva’s hobbies.

(Lắng nghe và đánh dấu (✔) bên cạnh sở thích của Eva.)


Eva’s hobbies 

I really enjoy …

1 □ doing a lot of sport. 

2 □ staying in bed very late.

3 □ blogging. 

4 □ baking cakes with my friends. 

5 □ collecting dierent things. 

6 □ going to the cinema in town. 

7 □ going dancing with my sister. 

8 □ listening to music in bed. 

Xem lời giải >>
Bài 3 :

a. Listen to Becky calling Toby to make plans to meet. Which place will they visit together?

(Nghe Becky gọi điện cho Toby để lập kế hoạch gặp mặt. Họ sẽ cùng nhau đi đến địa điểm nào?)


1. market (chợ)

2. bowling (sân chơi bowling)

3. ice rink (sân trượt băng)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

a. Listen to a talk about extreme sports. How does the speaker feel about them?

(Nghe một cuộc nói chuyện về những môn thể thao mạo hiểm. Người nói cảm nhận như thế nào về chúng?)


1. She loves them.

(Cô ấy thích chúng.)

2. She thinks they're very difficult.

(Cô ấy nghĩ chúng khó.)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

b. Now, listen and circle.

(Bây giờ, nghe và khoanh tròn.)

1. The speaker used to play soccer/basketball.

(Người nói đã từng chơi bóng đá/ bóng rổ.)

2. She tried skateboarding/rock climbing first.

(Cô ấy thử trò trượt ván/ trò leo núi đá đầu tiên.)

3. She learned at an indoor center/on a mountain.

(Cô ấy học ở một trung tâm trong nhà/ trên núi.)

4. She thought zorbing sounded dangerous/exciting.

(Cô ấy nghĩ trò lăn dốc/ lăn trên mặt nước trong 1 quả cầu nhựa trong suốt nghe có vẻ nguy hiểm/ thích thú.)

5. The first time she went zorbing, she was scared/excited.

(Lần đầu tiên cô ấy chơi trò lăn trong quả cầu nhựa trong suốt, cô ấy đã sợ/ thích thú.)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

You will hear John talking to his mom about his friends' free time activities. Which activity does each person do? For each question, write a letter (A-H) next to each person. You will hear the conversation twice.

(Bạn sẽ nghe John nói với mẹ anh ấy về những hoạt động vào thời gian rảnh rỗi của các bạn anh ấy. Hoạt động của mỗi người là gì? Với mỗi câu hỏi, viết một lá thư (từ A- H) đến từng người. Bạn sẽ nghe hội thoại hai lần.)


Xem lời giải >>
Bài 7 :

Listening (Phần nghe)

 8. Listen to Julia and Ben discussing weekend activities. For questions (1- 4), choose the correct answer (A, B or C).

(Nghe Julia và Ben thảo luận về các hoạt động cuối tuần. Chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi (1- 4). 

1. What did Ben do last night?

A. He watched TV

B. He went to a concert

C. He went to a fashion show.

2. What time does the dance show start?

A. 4:30

B. 5:00

C. 8:00

3. Who is going to drive the car?

A. Julia’s brother

B. Julia’s dad

C. Julia’s mum

4. How much did Julia’s brother pay for the show?

A. £50

B. £30

C. £20

Xem lời giải >>
Bài 8 :

2. Listen to an interview about Trang’s hobby. Fill in each blank in the mind map with ONE word or number.

(Nghe cuộc phỏng vấn về sở thích của Trang. Điền vào mỗi chỗ trống trong sơ đồ tư duy bằng MỘT từ hoặc số.)


Trang’s hobby

1. Her hobby is: building ________

2. She started her hobby: ________ years ago

3. She shares her hobby with: her _________

4. To do her hobby Trang needs:

a) cardboard and glue to build the ________ and furniture

b) _______ to make some dolls

5. Benefits: She becomes more patient and __________

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Listening

3. Listen and complete each sentence with ONE word.

(Nghe và hoàn thành mỗi câu với MỘT từ.)


1. While camping, we have a lot of time for __________.

2. When camping near the beach, we can build ________.

3. We can have dinner by an _________ fire.

4. At the campsite, there is no television or ________.

5. Name one thing we should bring along when camping _________.

Xem lời giải >>
Bài 10 :

a. Listen to a phone call between two teenagers. Choose the correct answer.

(Nghe một cuộc điện thoại giữa hai thanh thiếu niên. Chọn câu trả lời đúng.)

1. Beth and Tom are friends        

2. Sister and brother

Xem lời giải >>
Bài 11 :

b. Now, listen and answer the questions.

(Bây giờ nghe và trả lời câu hỏi.)


1. Where does the girl want to go on Sunday?

(Cô gái muốn đi đâu vào Chủ nhật?)

__________________________________

2. Where is the boy going at two o'clock?

(Cậu bé sẽ đi đâu vào lúc hai giờ?)

__________________________________

3. When are they meeting?

(Khi nào họ sẽ gặp nhau?)

__________________________________

4. Where are they meeting?

(Họ sẽ gặp nhau ở đâu?)

__________________________________

Xem lời giải >>
Bài 12 :

a. Listen to a talk about an extreme sport. How does the speaker feel about it?

(Nghe một cuộc nói chuyện về môn thể thao mạo hiểm. Người nói cảm giác như thế nào về việc này?)

1. It was exciting. (Nó rất thú vị.)                                

2. It was frightening. (Nó rất đáng sợ.)

Xem lời giải >>
Bài 13 :

b. Now, listen and circle.

(Hãy nghe và khoanh tròn.)

1. His friend started skydiving two/three years ago.

2. His friend said skydiving was exciting/difficult.

3. They flew in a helicopter/an airplane.

4. They fell for 30/60 seconds before the parachute opened.

5. He couldn't stand up because he was tired/scared.

Xem lời giải >>
Bài 14 :

6. Listen to the dialogue. For question (1 to 4), choose the correct answer (A, B or C).

(Nghe đoạn hội thoại. Đối với câu từ 1 đến 4, chọn câu trả lời thích hợp.)


1. Which day will they go shopping?

(Họ sẽ đi mua sắm vào ngày nào?)

A. Saturday (thứ Bảy)

B. Sunday (Chủ nhật)

C. Monday (thứ Hai)

2. Where will they go shopping?

(Họ sẽ đi mua sắm ở đâu?)

A. to the mall (trung tâm thương mại)

B. to Lily's uncle's shop (cửa hàng của chú Lily)

C. to the high street (đường cao tốc)

3. What do they decide to buy?

(Họ quyết định mua gì?)

A. a printer (máy in)

B. headphones (tai nghe)

C. speakers (loa)

4. How will they get there?

(Họ sẽ đến đó bằng phương tiện gì?)

A. on foot (đi bộ)

B. by bus (bằng xe buýt)

C. by bike (bằng xe đạp)

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Listen to the conversation between Tom and Jack. Circle the best answer A, B or C.

1. What is the interview about?

 A. a teenager’s hobby

 B. how to make origami

 C. a birthday present 

2. What is Jack’s hobby?

 A. creating paper

 B. folding paper

 C. recycling paper 

3. How long has he had his hobby?

 A. for two weeks

 B. for two months

 C. for two years 

4. What does Jack say about his hobby?

 A. It’s difficult.

 B. It’s expensive.

 C. It’s cheap.

5. Which among these that Jack doesn’t do with the things he made?

 A. give them to his friends

 B. keep them in a box

 C. sell them

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Listening

4. Lucie is showing Emrah some photos of her holiday. Listen to the conversation. Put the photos in order. There is one photo Emrah does not see.

(Lucie đang cho Emrah xem một số bức ảnh của cô ấy trong ngày lễ. Nghe đoạn hội thoại. Đặt những bức ảnh theo thứ tự. Có một bức ảnh mà Emrah không nhìn thấy.)

Xem lời giải >>
Bài 17 :

5. Listen again and write true or ƒalse.

(Nghe lại lần nữa và chọn đúng hoặc sai.)

1 Emrah knew that Lucie went to China.

2 Emrah can easily see where Lucie stayed.

3 All pandas are black and white.

4 Emrah’s favourite photo is of a red panda.

5 The place in the last photo is in Beijing.

6 You can see trees in the background.

Xem lời giải >>