TUYENSINH247 LÌ XÌ +100% TIỀN NẠP

X2 TIỀN NẠP TÀI KHOẢN HỌC TRỰC TUYẾN NGÀY 18-20/2

Chỉ còn 2 ngày
Xem chi tiết
Đề bài

Trong không gian, cho ba điểm A, B, C phân biệt. Hiệu hai vecto ABAC bằng

  • A.

    CB

  • B.

    BC

  • C.

    BA

  • D.

    CA

Phương pháp giải

Dựa vào quy tắc ba điểm đối với hiệu của hai vecto.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Ta có ABAC=CB.

Đáp án : A

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Trong Ví dụ 6, chứng minh rằng:

a) BNDM là hai vectơ đối nhau;

b) SDBNCM=SC

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Cho hình hộp hình chữ nhật ABCD.A’B’C’D’. Chứng minh rằng BB+CD+AD=BD

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Trong Hình 2.14, hãy phát biểu quy tắc hình hộp với các vectơ có điểm đầu là B.

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’ (H.2.14).

 

a) Hai vectơ AB+ADAC có bằng nhau hay không?

b) Hai vectơ AB+AD+AAAC có bằng nhau hay không?

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Cho tứ diện ABCD (H.2.13). Chứng minh rằng AB+CD=AD+CB.

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Trong Ví dụ 3, hãy tính độ dài của vectơ AC+CD.

Ví dụ 3: Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ có độ dài mỗi cạnh bằng 1 (H.2.12).

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Trong không gian, cho hai vectơ ab khác 0. Lấy điểm O và vẽ các vectơOA=a,OB=b. Lấy điểm O’ khác O và vẽ các vectơ OA=a,OB=b (H.2.21).

a) Hãy giải thích vì sao AB=AB.

b) Áp dụng định lí côsin cho hai tam giác OAB và O’A’B’ để giải thích vì sao ^AOB=^AOB

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Cho tứ diện ABCD. Chứng minh rằng:
a) AB.CD=AC.CD+BC.DC;
b) AB.CD+AC.DB+AD.BC=0.

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Ba sợi dây không giãn với khối lượng không đáng kể được buộc chung một đầu và được kéo căng về ba hướng khác nhau (H.2.31). Nếu các lực kéo làm cho ba sợi dây ở trạng thái đứng yên thì khi đó ba sợi dây nằm trên cùng một mặt phẳng. Hãy giải thích vì sao.

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Cho hình chóp tứ giác S. ABCD. Chứng minh rằng tứ giác ABCD là hình bình hành nếu và chỉ nếu SA+SC=SB+SD

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Cho hình lăng trụ tam giác ABC.A’B’C’ có AA=a,AB=bAC=c. Hãy biểu diễn các vectơ sau qua các vectơ a,b,c:
a) AB;
b) BC;
c) BC.

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’. Chứng minh rằng:
a) AB+DD+CD=CC;
b) AB+CDCC=0;
c) BCCC+DC=AC

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Cho hình chóp S. ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật. Chứng minh rằng: SA+SC=SB+SD.

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Cho tứ diện ABCD, lấy hai điểm M, N thỏa mãn MB+2MA=0NC=2DN. Hãy biểu diễn MN theo ADBC.

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Cho tứ diện ABCD, gọi G là trọng tâm của tam giác BCD và M là trung điểm của đoạn thẳng AG. Khi đó MA+MB+MC+MD bằng

A. MG.

B. 2MG.

C. 3MG.

D. 4MG.

 
Xem lời giải >>
Bài 16 :

Trong không gian , cho hai vectoa,b. Lấy một điểm M tùy ý

a)     Vẽ MA=a,MB=b,MC=b

b)    Tổng của hai vecto ab bằng vecto nào trong hình 7

 
Xem lời giải >>
Bài 17 :

Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’. Tìm liên hệ giữa AB+AD và  AC;AC+AAAC

 
Xem lời giải >>
Bài 18 :

Trong không gian, cho 2 vec tơ ab . Lấy một điểm A tùy ý.

a)     Vẽ AB=a,BC=b

b)    Tổng của 2 vec tơ ab bằng vec tơ nào trong hình 4?

 
Xem lời giải >>
Bài 19 :

Cho hình hộp ABCD. A’B’C’D’. Vecto u=AA+AB+AD bằng vecto nào dưới đây?

A. AC

B. CA

C. AC

D. CA

 
Xem lời giải >>
Bài 20 :

Cho tứ diện ABCD. Chứng minh rằng:

a, AC+BD=AD+BC               

b, ABCD=AC+DB

 
Xem lời giải >>
Bài 21 :

Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’. Gọi G là trọng tâm tam giác AB’D’.Chứng minh rằng AC=3AG

 
Xem lời giải >>
Bài 22 :

Một chiếc oto được đặt trên mặt đáy dưới của một khung sắt có dạng hình hộp chữ nhật với đáy trên là hình chữ nhật ABCD, mặt phẳng (ABCD) song song với mặt phẳng nằm ngang . Khung sắt có được buộc vào móc E của chiếc cần cẩu sao cho các đoạn dây cáp EA, EB, EC, ED có độ dài bằng nhau và cùng tạo với mặt phẳng (ABCD) một góc bằng 60 (hình 16). Chiếc cần cẩu kéo khung sắt lên theo phương thẳng đứng. Tính trọng lượng của chiếc xe oto ( làm tròn đến hàng đơn vị), biết rằng các lực căng F1,F2,F3,F4 đều có cường độ là 4700N và trọng lượng của khung sắt là 3000N.

 
Xem lời giải >>
Bài 23 :

Ba lực F1;F2;F3 cùng tác động vào một vật có phương đôi một vuông góc và có độ lớn lần lượt là 2N; 3N; 4N (Hình 16). Tính độ lớn hợp lực của ba lực đã cho.

 
Xem lời giải >>
Bài 24 :

Cho hình lập phương ABCD. A′B′C′D′ có cạnh bằng đơn vị. Tìm độ dài các vectơ sau đây:

a) a=BA+BC+BB

b) b=BCBA+CA

 
Xem lời giải >>
Bài 25 :

Cho tứ diện ABCD có M và N lần lượt là trung điểm của AB và CD. Hãy thực hiện các phép toán sau đây:

a) BM+AC+ND

b) ADAM+NC

 
Xem lời giải >>
Bài 26 :

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành. Tìm các vectơ hiệu ASDC,CSDA

 
Xem lời giải >>
Bài 27 :

Cho hình hộp ABCD.EFGH. Thực hiện các phép toán sau đây:

a) DA+DC+DH

b) HE+GC+AB

Xem lời giải >>
Bài 28 :

Cho hình hộp ABCD.A′B′C′D′.

a) Tìm các vectơ tổng AB+AD, AC+AA

b) Dùng kết quả của câu a và tính chất kết hợp của phép cộng vectơ để chứng minh AB+AD+AA=AC

 
Xem lời giải >>
Bài 29 :

Cho hình hộp ABCD.A′B′C′D′ (Hình 5).

a) Trong mặt phẳng (ABCD), tìm vectơ tổng AB+AD

b) So sánh hai vectơ BD,BD

c) Giải thích tại sao AB+BD=AD.

 
Xem lời giải >>
Bài 30 :

Cho hình hộp ABCD.A′B′C′D′. Chứng minh rằng:

a) AB+BC+DD=AC

b) DB+DD+BD=BB

c) AC+BA+DB+CD=0

 
Xem lời giải >>