Số?
Áp dụng điều kiện đề bài “ba số theo hàng ngang hay cột dọc đều có tổng là 14”, “ba số theo hàng ngang hay cột dọc đều có tổng là 13” để tìm các số còn thiếu.
a) Ta đánh số các cột như sau:
- Tìm số cần điền vào dấu ? ở cột (1):
Ta có: 3 + 3 + ? = 14, hay 6 + ? = 14, do đó ? = 8.
- Tìm số cần điền vào dấu ? ở trên cùng cột (3):
Ta có: 3 + 6 + ? = 14, hay 9 + ? = 14, do đó ? = 5.
Khi đó ta có:
- Tìm số cần điền vào dấu ? ở cột (3):
Ta có: 5 + 7 + ? = 14, hay 12 + ? = 14, do đó ? = 2.
- Tìm số cần điền vào dấu ? ở cột (2):
Thay ? ở cột (3) bằng số 2.
Ta có: 8 + ? + 2 = 14, hay 10 + ? = 14, do đó ? = 4.
Vậy ta có kết quả như sau:
b) Ta đánh số các cột như sau:
- Tìm số cần điền vào dấu ? ở cột (1):
Ta có: 5 + ? + 2 = 13, hay 7 + ? = 13, do đó ? = 6.
- Tìm số cần điền vào dấu ? ở trên cùng cột (2):
Ta có: 5 + ? + 3 = 13, hay 8 + ? = 13, do đó ? = 5.
- Tìm số cần điền vào dấu ? ở cột (3):
Ta có: 3 + 8 + ? = 13, hay 11 + ? = 13, do đó ? = 2.
Khi đó ta có:
- Tìm số cần điền vào dấu ? ở cột (2):
Ta có: 2 + ? + 2 = 14, hay 4 + ? = 13, do đó ? = 9.
Vậy ta có kết quả như sau:
Các bài tập cùng chuyên đề
Tính nhẩm:
Bạn nào cầm đèn ông sao ghi phép tính có kết quả bé nhất?
Tìm số thích hợp.
Tính nhẩm
Tính nhẩm.
a) 14 – 4 – 3
14 – 7
b) 12 – 2 – 6
12 – 8
c) 16 – 6 – 3
16 – 9
Có 12 bạn và 9 quả bóng, mỗi bạn lấy một quả. Hỏi có bao nhiêu bạn không lấy được bóng?
Điền dấu thích hợp (<, >, =) vào ô trống.
Tính nhẩm:
14 – 5 15 – 6 11 – 4 11 – 3
13 – 7 16 – 8 18 – 9 14 – 8
Chọn kết quả đúng với mỗi phép tính:
Xem Bảng trừ, nêu các phép tính còn thiếu:
Giàn gấc nhà bà Nga có tất cả 13 quả, trong đó có 7 quả đã chín. Hỏi giàn gốc nhà bà Nga còn mấy quả chưa chín?
Phép tính:
Trả lời: Giàn gốc nhà bà Nga còn quả chưa chín.
Tính nhẩm:
Tìm số thích hợp thay cho dấu ? trong ô trống.
a) Chọn kết quả đúng với mỗi phép tính:
b) Tính:
11 – 3 – 1 17 – 2 – 6
15 – 4 – 2 14 – 7 – 5
Chọn số trừ trong các số đã cho và tính hiệu:
Trò chơi với bảng trừ.
a) Bạn A: Che một vài ô trong bảng trừ.
Bạn B: Nói các phép tính trừ bị che.
(Ví dụ: 15 – 7 = 8.)
Đổi vai: bạn B che, bạn A nói.
b) Bạn A nói yêu cầu, ví dụ:
Viết các phép tính trừ có hiệu là 5.
Bạn B viết ra bảng con.
Đổi vai: bạn B nói, bạn A viết.
Tính nhẩm.
11 – 4 18 – 9 15 – 6 12 – 4
13 – 8 14 – 7 16 – 9 17 – 8
Viết (theo mẫu).
Lúc đầu trên xe có 12 bạn, sau đó 3 bạn xuống xe. Hỏi trên xe còn lại bao nhiêu bạn?
Số?
Số?
Biết ba số theo hàng ngang hay cột dọc đều có tổng là 15.
Thuyền nào đậu sai bến?
Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào chỗ chấm.
9 + 2 .?. 9 + 3 3 + 7 .?. 17 – 7
11 – 2 .?. 11 – 3 15 – 10 .?. 15 – 9
Tính để tìm ghế cho bạn.
Hình phía sau rổ len có bao nhiêu cái cúc áo?
Tính nhẩm.
7 + 7 2 + 9 8 + 4 |
12 – 8 15 – 8 18 – 9 |
7 + 6 13 – 7 13 – 6 |
Mỗi con vật che số nào?
Số?
Tính nhẩm.
12 – 4 = .... 14 – 6 = .... 17 – 8 = ....
15 – 6 = .... 18 – 9 = .... 13 – 5 = ....
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Phép tính nào dưới đây có kết quả lớn nhất?
A. 14 – 8 B. 12 – 3 C. 13 – 6 D. 15 - 7