Đề bài

Tìm các phép tính có kết quả sai và sửa lại cho đúng:

Phương pháp giải

- Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số, ta cộng hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.

- Muốn trừ hai phân số có cùng mẫu số, ta lấy tử số của phân số thứ nhất trừ đi tử số của phân số thứ hai và giữ nguyên mẫu số.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Các phép tính sai là:

$\frac{3}{6} - \frac{2}{6} = \frac{5}{6}$

$\frac{3}{8} + \frac{3}{8} = \frac{6}{{16}}$

 Sửa lại:

$\frac{3}{6} - \frac{2}{6} = \frac{1}{6}$

$\frac{3}{8} + \frac{3}{8} = \frac{6}{8}$

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Tính.

a) $\frac{2}{3} - \frac{1}{3}$                                   

b) $\frac{7}{{12}} - \frac{5}{{12}}$                      

c) $\frac{{17}}{{21}} - \frac{{10}}{{21}}$

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Viết số bị trừ dưới dạng phân số rồi tính.

a) $1 - \frac{1}{3}$           

b) $1 - \frac{6}{9}$           

c) $2 - \frac{2}{5}$

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Giải bài toán theo tóm tắt sau:

Tóm tắt

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Số?

a) $\frac{1}{4} + ..... = \frac{3}{4}$

b) $..... - \frac{3}{5} = \frac{1}{5}$

c) $\frac{2}{3} - ...... = \frac{1}{3}$

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Bếp nhà Liên có một lọ đựng đầy đường trắng. Trong hai tuần, gia đình Liên lần lượt dùng hết $\frac{1}{2}$ và $\frac{1}{4}$ lọ đường. Hỏi số đường còn lại bằng bao nhiêu phần lọ đường?

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Tính.

\({\text{a)}}\;\frac{9}{{11}} - \frac{3}{{11}}\)

\({\text{b)}}\;\frac{{10}}{4} - \frac{5}{4}\)

\({\text{c)}}\;\;\frac{{22}}{{15}} - \frac{8}{{15}}\)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Viết phép tính thích hợp với mỗi hình (theo mẫu).

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Tính:

a) $\frac{5}{6} - \frac{4}{6}$                      

b) $\frac{7}{{12}} - \frac{6}{{12}}$                     

c) $\frac{7}{9} - \frac{2}{9}$                                

d) $\frac{{16}}{5} - \frac{9}{5}$

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Tính rồi rút gọn (theo mẫu):

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Trò chơi “Đố bạn”

Em viết hai phân số có cùng mẫu số rồi đố bạn trừ hai phân số đó.

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Dữ liệu trong máy tính xách tay của chú Minh đã chứa đầy $\frac{9}{{10}}$ dung lượng bộ nhớ, chú Minh xóa bớt dữ liệu bằng $\frac{3}{{10}}$dung lượng bộ nhớ. Hỏi dữ liệu còn lại chiếm bao nhiêu phần dung lượng bộ nhớ?

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Tính

a) $\frac{2}{5} + \frac{6}{5}$                       

b) $\frac{4}{9} + \frac{7}{9}$                     

c)  $\frac{6}{7} - \frac{4}{7}$                            

d) $\frac{{17}}{{19}} - \frac{{12}}{{19}}$

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Tính rồi rút gọn:

a) $\frac{2}{9} + \frac{1}{9}$                      

b)  $\frac{5}{6} + \frac{1}{6}$                         

c) $\frac{{11}}{8} - \frac{5}{8}$                              

d) $\frac{5}{{21}} - \frac{2}{{21}}$

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Tính:

a) $\frac{1}{7} + \frac{2}{7} + \frac{3}{7}$                                                                

b) $\frac{2}{9} + \frac{5}{9} + \frac{8}{9}$

c)  $\frac{{13}}{{14}} - \frac{5}{{14}} - \frac{1}{{14}}$                                                             

d) $\frac{7}{{11}} - \frac{4}{{11}} - \frac{3}{{11}}$

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Lấy ví dụ hai phân số có cùng mẫu số rồi đố bạn cộng hoặc trừ hai phân số đó.

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Một công viên có $\frac{5}{8}$diện tích đã trồng hoa và cây xanh, trong đó diện tích trồng hoa bằng $\frac{1}{8}$diện tích của công viên. Hỏi diện tích trồng cây xanh bằng bao nhiêu phần diện tích của công viên?

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Số?

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Tính rồi rút gọn

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Lúc đầu, bình nước nhà Gia Linh có lượng nước là $\frac{4}{5}$ bình. Sau khi sử dụng, lượng nước còn lại là $\frac{1}{5}$ bình. Hỏi nhà Gia Linh đã dùng hết lượng nước bằng bao nhiêu phần bình nước?

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Tính

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Chọn kết quả thích hợp với mỗi phép tính

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Bác Khoa làm nhà trên một mảnh đất. Bác dành $\frac{3}{5}$ diện tích mảnh đất đó để làm sân và vườn, phần còn lại để xây nhà. Hỏi phần diện tích bác xây nhà bằng mấy phần diện tích của mảnh đất?

Xem lời giải >>
Bài 23 :

Tính.

a) $\frac{9}{{13}} - \frac{4}{{13}}$

b) $\frac{8}{7} - \frac{5}{7}$

c) $\frac{{15}}{{19}} - \frac{4}{{19}}$

d) $\frac{{85}}{{57}} - \frac{{23}}{{57}}$

 
Xem lời giải >>
Bài 24 :

Viết phép tính thích hợp với mỗi hình (theo mẫu).

 
Xem lời giải >>
Bài 25 :

Đ, S?

 
Xem lời giải >>
Bài 26 :

Viết phân số thích hợp vào ô trống.

 
Xem lời giải >>
Bài 27 :

Tính.

a) $\frac{2}{3} - \frac{1}{6}$

b) $\frac{4}{6} - \frac{5}{{12}}$

c) $\frac{7}{{15}} - \frac{2}{5}$

d) $\frac{{19}}{{12}} - \frac{5}{4}$

 
Xem lời giải >>
Bài 28 :

Tính bằng cách thuận tiện.

a) $\frac{{199}}{{500}} + \frac{{99}}{{500}} - \frac{{101}}{{500}}$

b) $\frac{{36}}{{50}} + \frac{9}{5} + \frac{4}{{50}}$

 
Xem lời giải >>
Bài 29 :

Con lợn cân nặng $\frac{{115}}{2}$ kg, con chó cân nặng $\frac{{69}}{2}$ kg. Hỏi con lợn nặng hơn con chó bao nhiêu ki-lô-gam?

Xem lời giải >>
Bài 30 :

Một vòi nước giờ thứ nhất chảy được $\frac{{15}}{{19}}$ bể nước, giờ thứ hai chảy được $\frac{7}{{19}}$ bể nước. Hỏi giờ thứ hai vòi đó chảy được nhiều hơn giờ thứ nhất bao nhiêu phần bể nước?

Xem lời giải >>