Để đo tốc độ gió, người ta chỉ cần một chong chóng gió và một đồng hồ bấm giây. Bằng cách đo số vòng quay của chong chóng trong một khoảng thời gian nhất định, người ta có thể tính ra tốc độ gió.
a) Hãy trình bày cách tính tốc độ gió.
b) Trong một lần đo với chong chóng gió có bán kính 60 cm, người ta đếm được chong chóng quay 20 vòng trong thời gian 4,2 s. Tính tốc độ gió.
Biểu thức tính tốc độ: \(v = \frac{s}{t}\)
+) v: tốc độ chuyển động của vật (m/s)
+) s: quãng đường đi được của vật (m)
+) t: thời gian đi được quãng đường s của vật (s)
Đổi đơn vị độ dài: 1 cm =\(\frac{1}{{100}}m\)
Tóm tắt:
R = 60 cm = 0,6 m
n = 20 vòng
t = 4,2 s
v=?
Lời giải:
Quãng đường tại 1 điểm trên 1 cánh chong chóng khi quay được 1 vòng ( tương đương chu vi chong chóng) là:
2.0,6.3,14=3,768(m)
Quãng đường mà điểm đó đi được trong 20 vòng là:
3,768.20=75,36(m)
Tốc độ gió là:
\(v = \frac{s}{t} = \frac{{75,36}}{{4,2}} \approx 17,94\)(m/s)
Các bài tập cùng chuyên đề
Đo tốc độ của một ô tô đồ chơi chạy trên một mặt dốc.
Dụng cụ:
Một ô tô đồ chơi nhỏ, không có động cơ; một tấm gỗ phẳng, dài khoảng 80 cm; thước dài, bút dạ hoặc phấn; đồng hồ bấm giây cơ học hoặc điện tử; vài cuốn sách.
Tiến hành:
(1) Dùng tấm gỗ phẳng và vài cuốn sách hoặc giá đỡ thí nghiệm để tạo ra một mặt dốc (Hình 9.2). Dùng bút dạ hoặc phấn vẽ trên tấm gỗ vạch xuất phát và vạch đích cách nhau 50 cm hoặc 60 cm
(2) Lập bảng ghi kết quả đo theo mẫu bảng 9.1
(3) Giữ ô tô trước vạch xuất phát. Thả ô tô đồng thời dùng đồng hồ bấm giây đo thời gian ô tô chạy từ vạch xuất phát tới vạch đích. Thực hiện 3 lần phép đo trên.
(4) Ghi kết quả đo vào mẫu Bảng 9.1 và thực hiện các phép tính để điền vào chỗ trống của bảng
Tính giá trị trung bình của s: \(s = \frac{{{s_1} + {s_2} + {s_3}}}{3}\) và của t: \(t = \frac{{{t_1} + {t_2} + {t_3}}}{3}\) từ đó xác định tốc độ: \(v = \frac{s}{t}\).
(5) Nhận xét kết quả đo
Hãy dựa vào Hình 9.3 để mô tả sơ lược cách đo tốc độ dùng cổng quang điện và đồng hồ đo thời gian hiện số khi viên bi chuyển động từ cổng quang điện (3) đến cổng quan điện (4).
Camera của thiết bị bắn tốc độ ở Hình 9.4 ghi và tính được thời gian ô tô chạy từ vạch xuất mốc 1 sang vạch mốc 2 cách nhau 5 m là 0,35 s.
a) Hỏi tốc độ của ô tô bằng bao nhiêu?
b) Nếu tốc độ giới hạn của cung đường là 60 km/h thì ô tô này có vượt quá tốc độ giới hạn không?
Để đo tốc độ của người đi xe đạp (hình bên), người ta có thể sử dụng những dụng cụ đo nào?
a) Nhấn nút RESET để đưa đồng hồ bấm giây về số 0.
b) Nhấn nút STOP khi kết thúc đo.
c) Nhấn nút START để bắt đầu đo thời gian.
Tiến hành đo tốc độ của chiếc xe đồ chơi bằng đồng hồ bấm giây và hoàn thành bảng kết quả theo mẫu Bảng 10.1
Thảo luận các tình huống cần đo tốc độ sau đây và nêu ý kiến của em về việc chọn dụng cụ đo nào là phù hợp.
a) Đo tốc độ của một người.
b) Đo tốc độ của viên bi chuyển động trên mặt bàn.
Tại sao cách đo tốc độ trong phòng thí nghiệm không phải là cách đo trực tiếp?
Một bạn đo tốc độ đi học của mình bằng cách sau:
- Đếm bước đi từ nhà đến trường;
- Đo thời gian đi bằng đồng hồ bấm giây;
- Tính tốc độ bằng công thức \(v = \frac{s}{t}\);
Biết số bước bạn đó đếm được là 1212 bước, mỗi bước trung bình dài 0,5m và thời gian đi là 10 phút. Tính tốc độ đi của bạn đó.
Camera của một thiết bị bắn tốc độ ghi được thời gian một ô tô chạy từ vạch mốc 1 sang vạch mốc 2, cách nhau 10 m là 0,50s. Hỏi ô tô có vượt quá tốc độ cho phép là 60km/h không?
Sau đây là bảng ghi kết quả tốc độ của một ô tô đồ chơi chạy trên một tấm ghỗ đặt nằm nghiêng dài 60 cm.
Lần đo |
Quãng đường (cm) |
Thời gian đi (s) |
1 |
60 |
1,65 |
2 |
60 |
1,68 |
3 |
60 |
1,7 |
a) ĐCNN trên thước và đồng hồ bấm giây dùng trong thí nghiệm này là bao nhiêu?
b) Tính độ lớn trung bình của kết quả đo tốc độ ra m/s và km/h.
Cho các bước sau:
(1) Thực hiện phép đo, ghi kết quả đo và xử lí số liệu đo.
(2) Ước lượng (chiều dài, khối lượng … của vật) để lựa chọn dụng cụ/ thiết bị đo.
(3) Phân tích kết quả và thảo luận về kết quả nghiên cứu thu được.
(4) Nhận xét độ chính xác của kết quả đo căn cứ vào loại dụng cụ đo và cách đo.
Trình tự các bước hình thành kĩ năng đo là
Để đo tốc độ của một người chạy cự ly ngắn, ta cần những dụng cụ đo nào?
A. Thước cuộn và đồng hồ bấm giây.
B. Thước thẳng và đồng hồ treo tường.
C. Đồng hồ đo thời gian hiện số kết nối với cổng quang điện.
D. Cổng quang điện và thước cuộn.
Trong phòng thí nghiệm, người ta thường sử dụng những dụng cụ đo nào để đo tốc độ của các vật chuyển động nhanh và có kích thước nhỏ?
A. Thước, cổng quang điện và đồng hồ bấm giây.
B. Thước, đồng hồ đo thời gian hiện số kết nối với cổng quang điện.
C. Thước và đồng hồ đo thời gian hiện số.
D. Cổng quang điện và đồng hồ bấm giây.
Trong một thí nghiệm đo tốc độ của xe đồ chơi chạy pin, khi cho xe chạy qua hai cổng quang điện cách nhau 20 cm thì thời gian xe chạy qua hai cổng quang điện được hiển thị trên đồng hồ là 1,02 s. Tính tốc độ chuyển động của xe.
Xác định tốc độ của một người chạy cự li 100 m được mô tả trong hình dưới đây.
a) Để xác định tốc độ của một vật đang chuyển động, ta cần biết những thông tin gì?
b) Lập kế hoạch và tiến hành đo tốc độ chuyển động của một xe đồ chơi chạy pin. Yêu cầu nêu rõ: dụng cụ đo, cách tiến hành và báo cáo kết quả.
Hình dưới đây mô tả một cách đo tốc độ chảy của dòng nước bằng vật nổi.
a) Em cần những dụng cụ nào để thực hiện phép đo này?
b) Mô tả cách đo tốc độ chảy của dòng nước.
Bảng dưới đây cho biết thông tin về thành tích bơi ở cự li 50 m của một số nữ vận động viên quốc tế.
(Nguồn: http://www.fina.org)
Nội dung bơi |
Thời gian bơi (s) |
Tên vận động viên |
Quốc tịch |
Sự kiện |
Tốc độ bơi (m/s) |
50 m bơi tự do |
22,93 |
Ramoni Kromowidjojo |
Hà Lan |
World Cup 2017 |
? |
50 m bơi ngửa |
25,27 |
Margaret Mc Neil |
Canada |
Final World Swimming Championship 2021 |
? |
50 m bơi bướm |
24,38 |
Therese Alshammar |
Thụy Điển |
World Cup 2009 |
? |
a) Tính tốc độ bơi của các vận động viên.
b) Để đo tốc độ bơi của một người, em cần những dụng cụ gì?
Hình dưới đây mô tả một cách đo tốc độ lan truyền âm thanh trong không khí, bằng cách tạo ra tiếng thước gõ lên mặt bàn. Hai micro được kết nối với bộ đếm thời gian. Các cảm biến gắn trong bộ đếm thời gian thu nhận tín hiệu âm thanh đến mỗi micro và hiển thị trên màn hình khoảng thời gian từ lúc micro 1 nhận tín hiệu đến lúc micro 2 nhận tín hiệu.
Hãy trình bày cách tính tốc độ lan truyền âm thanh trong không khí.
b) Giả sử trong một lần đo, người ta bố trí khoảng cách giữa hai micro là 1,2 m và khoảng thời gian hiển thị trên màn hình của bộ đếm thời gian là 0,0035 s. Tính tốc độ lan truyền âm thanh trong không khí.
Bảng dưới đây cho biết số chỉ của đồng hồ đo quãng đường trên một xe máy tại các thời điểm khác nhau kể từ lúc xuất phát ( 6 giờ 30 phút ).
Thời điểm |
Số chỉ của đồng hồ đo quãng đường (km) |
Quãng đường đi được tính từ lúc xuất phát (km) |
6 giờ 30 phút |
10200 |
0 |
7 giờ |
10220 |
? |
7 giờ 30 phút |
10240 |
? |
8 giờ |
10260 |
? |
a) Xác định quãng đường xe đi được tính từ lúc xuất phát cho đến các thời điểm đã cho và điền vào bảng.
b) Tính tốc độ của xe trong các khoảng thời gian sau:
- Từ lúc 6 giờ 30 phút đến 7 giờ.
- Từ lúc 6 giờ 30 phút đến 7 giờ 30 phút.
- Từ lúc 6 giờ 30 phút đến 8 giờ.
c) Nêu nhận xét về chuyển động của xe.
Hãy mô tả cách tiến hành kiểm tra chạy cự li ngắn 60 m của các em trong môn Giáo dục thể chất. Cách tiến hành này có gì giống và khác với cách đo tốc độ được trình bày trong SGK?
Hãy dựa vào Hình 9.3 SGK KHTN 7 để mô tả sơ lược cách đo tốc độ dùng cổng quang điện và đồng hồ đo thời gian hiện số khi viên bi chuyển động từ cổng quang điện (3) đến cổng quang điện (4).