Đọc thông tin trong bảng 23.1 (trang 108, SGK KHTN 9) và thực hiện các yêu cầu sau:
1. Trong công thức phân tử của alkane, khi tăng thêm một nguyên tử carbon thì số nguyên tử hydrocarbon tăng thêm là bao nhiêu?
Dựa vào bảng 23.1
1. Khi tăng 1 nguyên tử carbon thì số nguyên tử H tăng thêm 2
Các bài tập cùng chuyên đề
Quan sát Hình 23.1 và thực hiện các yêu cầu sau:
1. Nhận xét đặc điểm chung về thành phần nguyên tố của ba chất trên.
2. So sánh đặc điểm cấu tạo (loại liên kết cộng hóa trị) giữa các nguyên tử trong phân tử của ba chất trên
Quan sát Hình 23.1 và cho biết hợp chất nào không thuộc alkane. Giải thích
Xét các chất:
Trong các chất trên, chất nào là hydrocarbon, chất nào là alkane? Giải thích
Quan sát hình 20.1 và dự đoán vai trò của chất lỏng có trong bật lửa gas. Chất lỏng trong bật lửa gas là hydrocarbon thuộc loại alkane. Vậy alkane là gì?
Xăng và dầu hỏa là những hỗn hợp của hydrocarbon ở dạng lỏng. Dự đoán hiện tượng xảy ra khi cho xăng và dầu hỏa vào nước
Chỉ ra các alkane trong những hydrocarbon sau
Hydrocarbon A là alkane có khối lượng phân tử 44 amu. Xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của A
Khí thiên nhiên, khí mỏ dầu đều có thành phần chính là alkane và một số hydrocarbon khác. Alkane là gì? Alkane có những tính chất vật lí, hóa học nào?
Vì sao methane, ethylene được gọi là hydrocarbon?
Hydrocarbon là:
Alkane là những …. (1), phân tử chỉ chứa các ….(2). (1) và (2) lần lượt là
Cho các chất sau: CH4, C3H8, CH2=CH2, C2H5OH. Số hợp chất thuộc loại alkane là:
Công thức chung của alkane là:
Đâu là tính chất vật lí cơ bản của methane trong các tính chất sau?
A. Chất lỏng, không màu, tan nhiều trong nước
B. Chất khí, không màu, tan nhiều trong nước
C. Chất khí, không màu, không mùi, nặng hơn không khí, ít tan trong nước
D. Chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí, ít tan trong nước
Hợp chất hữu cơ nào sau đây là alkane
A. Ethyl alcohol
B. Fructose
C. Propane
D. Ethylene
Hợp chất nào sau đây là hydrocarbon
A. Saccharose
B. Glucose
C. Giấm ăn
D. Methane
Xét các chất:
(A) CH3 – CH3 (B) CH2=CH-CH3 (C)
(D) CH3 – CH2 – OH (E) CH3 – COOH (G)
(H) CH2 = CH – CH = CH2 (I) CH4
Trong các chất trên, chất nào là hydrocarbon, chất nào là alkane? Giải thích
Quan sát Hình 23.1 và cho biết hợp chất nào không thuộc alkane. Giải thích
Đốt cháy hoàn toàn 160 gam hỗn hợp A gồm C4H10 và C3H8 thấy tạo ra 484 gam khí CO2.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng đốt cháy của alkane trên.
b) Tính thành phần phần trăm thể tích của mỗi alkane trong hỗn hợp A.
c) Tính lượng nhiệt tỏa ra trong quá trình trên, biết lượng nhiệt tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 gam mỗi chất C4H10 và C3H8 lần lượt là 49,5 kJ và 50,35 kJ.
Số lượng alkane trong các hợp chất sau: C3H8, C2H6O, C6H6, CH4, C2H4Cl, C4H10 là
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Alkane nào sau đây có mạch phân nhánh?
CTPT nào sau đây biểu diễn chất thuộc loại alkane?
A. C3H8 B. C6H6 C. C2H4 D. C2H6O.
Trong số CTPT sau đây, có bao nhiêu CTPT biểu diễn các chất thuộc loại hydrocarbon?
(1) C8H18; (2) C2H4O2; (3) C2H6;
(4) C2H6O; (5) C2H3Cl (6) C5H12;
A. 3 B. 2 C. 4 D. 5
A là một hydrocarbon ở thể khí ở điều kiện thường, có chứa 14,29% hydrogen theo khối lượng. Trong tự nhiên, A có trong trái cây và rau xanh. Cho các phát biểu sau:
1. A làm nguyên liệu điều chế ethylic alcohol
2. A là chất khí không màu, mùi khó ngửi, tan nhiều trong nước, nhẹ hơn không khí.
3. A được dùng làm nguyên liệu sản xuất hạt nhựa
4. A là nhiên liệu phổ biên trong một số động cơ.
5. A có trong thuốc thúc đẩy quá trình rụng lá của cây trồng (Để kích thích ra hoa theo ý muốn), làm trái cây nhanh chín
Số phát biểu đúng là
Hợp chất nào sau đây là hydrocarbon?