Trong các nguyên tố nhóm A, đại lượng nào sau đây không biến đổi tuần hoàn?
-
A.
Bán kính nguyên tử.
-
B.
Tính kim loại.
-
C.
Độ âm điện.
-
D.
Khối lượng nguyên tử.
Dựa vào định luật tuần hoàn.
Đáp án đúng là: D
Trong các nguyên tố nhóm A, khối lượng nguyên tử không biến đổi tuần hoàn.
Đáp án : D
Các bài tập cùng chuyên đề
Viết công thức hydroxide của nguyên tố Sr (Z = 38) và dự đoán hydroxide này có tính base mạnh hay yếu.
Một acid của Se (Z = 34) có công thức H2SeO4. Acid này là acid mạnh hay yếu?
Nguyên tố X có Z = 38, có cấu hình electron lớp ngoài cùng và sát ngoài cùng là 4s24p65s2.
a) Cho biết vị trí của X trong bảng tuần hoàn.
b) Hãy cho biết tính chất hóa học cơ bản của X là gì?
c) Viết công thức oxide và hydroxide cao nhất của X.
d) Viết phương trình phản ứng hóa học khi cho X tác dụng với Cl2.
Trình bày các quy luật về xu hướng biến đổi bán kinh, tính kim loại, tính phi kim, độ âm điện của nguyên tử các nguyên tố trong một chu kì và trong một nhóm.
Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần
A. khối lượng nguyên tử
B. bán kính nguyên tử
C. số hiệu nguyên tử
D. độ âm điện của nguyên tử
Dựa trên các kiến thức đã được học, hoàn thành những thông tin còn thiếu trong Bảng 7.2
Hãy nêu xu hướng biến đổi một số tính chất của các nguyên tố, đơn chất và hợp chất của chúng để minh họa nội dung của định luật tuần hoàn
Quan sát Bảng 7.1, hãy nhận xét về số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm A trong cùng một chu kì và trong cùng một nhóm
Fluorine được sử dụng làm chất oxi hóa cho nhiên liệu lỏng dùng trong tên lửa. Fluorine (F) là một nguyên tố hóa học có số hiệu nguyên tử bằng 9, thuộc chu kì 2, nhóm VIIA. Từ vị trí của fluorine trong bảng tuần hoàn, có thể dự đoán được tính chất hóa học cơ bản của fluorine không? Khả năng phản ứng của fluorine như thế nào?
Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 8.
a) Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron là
A. 1s22s22p3.
B. 1s22s12p5.
C. 1s12s22p5.
D. 1s22s22p4.
b) Nguyên tố X thuộc chu kì
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
c) Nguyên tố X thuộc nhóm
A. VIIIB.
B. VIB.
C. VIIA.
D. VIA.
Cấu hình electron nguyên tử iron: (Ar) 3d64s2. Iron ở
A. ô 26, chu kì 4, nhóm VIIIA.
B. ô 26, chu kì 4, nhóm VIIIB.
C. ô 26, chu kì 4, nhóm IIA.
D. ô 26, chu kì 4, nhóm IIB.
Sulfur được sử dụng trong quá trình lưu hoá cao su, làm chất diệt nấm và có trong thuốc nổ đen. Sulfur là nguyên tố nhóm VIA. Công thức oxide cao nhất của sulfur là
A. SO2.
B. SO3.
C. SO6.
D. SO4.
Định luật tuần hoàn phát biểu rằng tính chất của các đơn chất cũng như thành phần và tính chất của hợp chất tạo nên từ các nguyên tố biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của yếu tố nào sau đây?
A. Điện tích hạt nhân nguyên tử.
B. Khối lượng nguyên tử.
C. Bán kính nguyên tử.
D. Số lớp electron.
Chromium được sử dụng nhiều trong luyện kim để chế tạo hợp kim chống ăn mòn và đánh bóng bề mặt. Nguyên tử chromium có cấu hình electron viết gọn là (Ar)3d54s1. Vị trí của chromium trong bảng tuần hoàn là
A. ô số 17, chu kì 4, nhóm IA. B. ô số 24, chu kì 4, nhóm VIB.
C. ô số 24, chu kì 3, nhóm VB. D. ô số 27, chu kì 4, nhóm IB.
Nguyên tố X ở chu kì 3, nhóm IIA của bảng tuần hoàn. Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là
A. 1s22s22p6.
B. 1s22s22p63s23p1.
C. 1s22s22p63s3.
D. 1s22s22p63s2.