Đề bài

Cho phản ứng hoá học sau:

Zn(s) + H2SO4(aq) → ZnSO4(aq) + H2(g)

a) Ở nhiệt độ phòng, đo được sau 1 phút có 7,5 mL khí hydrogen thoát ra. Tính tốc độ trung bình của phản ứng theo hydrogen.

b) Ở nhiệt độ thấp, tốc độ phản ứng là 3 mL/min. Hãy tính xem sau bao lâu thì thu được 7,5 mL khí hydrogen.

Phương pháp giải

ựa vào biểu thức tốc độ trung bình của phản ứng:

aA + bB → cC + dD là \(\overline v  =  - \frac{1}{a}.\frac{{\Delta {C_A}}}{{\Delta t}} =  - \frac{1}{b}.\frac{{\Delta {C_B}}}{{\Delta t}} = \frac{1}{c}.\frac{{\Delta {C_C}}}{{\

Lời giải của GV Loigiaihay.com

- Xét phản ứng: Zn(s) + H2SO4(aq) → ZnSO4(aq) + H2(g)

→ Tốc độ phản ứng trung bình là: \(\overline v  = \frac{1}{1}.\frac{{\Delta {C_{{H_2}}}}}{{\Delta t}} = \frac{{7,5}}{1} = 7,5(mL/\min )\)

b) - Thời gian để thu được 7,5 mL hydrogen là: \(\Delta t = \frac{{\Delta {C_{{H_2}}}}}{{\overline v }} = \frac{{7,5}}{3} = 2,5(\min )\)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 : Làm thế nào có thể so sánh sự nhanh, chậm của các phản ứng hóa học để thúc đẩy hoặc kìm hãm nó theo mong muốn?
Xem lời giải >>
Bài 2 :

Xét phản ứng H2 + Cl2 → 2HCl

Nghiên cứu sự thay đổi nồng độ một chất trong phản ứng theo thời gian, thu được đồ thị sau:

a) Đồ thị này mô tả sự thay đổi nồng độ theo thời gian của chất nào?

b) Nêu đơn vị của tốc độ phản ứng trong trường hợp này.

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Phản ứng phân hủy H2O2:

H2O2 →  H2O + ½ O2

Kết quả thí nghiệm đo nồng độ H2O2 tại các thời điểm khác nhau được trình bày trên Bảng 19.1

 Biến thiên nồng độ trong khoảng thời gian từ 0 giờ đến 3 giờ là:

0,707 – 1,000 = - 0,293 (mol/L)

(Dấu “ – “ thể hiện rằng nồng độ H2O2 giảm dần khi phản ứng xảy ra.)

Tốc độ phản ứng trong khoảng thời gian từ 0 giờ đến 3 giờ được tính như sau:

(Dấu “ – “ trước biểu thức để tốc độ phản ứng có giá trị dương)

Trả lời câu hỏi:

1. Hãy tính tốc độ phản ứng theo nồng độ H2O2 trong các khoảng thời gian từ:

a) 3 giờ đến 6 giờ.                  

b) 6 giờ đến 9 giờ.                 

c) 9 giờ đến 12 giờ.

2. Nhận xét về sự thay đổi tốc độ phản ứng theo thời gian

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Cho phản ứng của các chất ở thể khí

2NO + 2H →   N2 + 2H2O

Hãy viết biểu thức tính tốc độ trung bình theo sự biến đổi nồng độ chất đầu và chất sản phẩm của phản ứng trên.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Hydrogen peroxide phân hủy theo phản ứng: 2H2O2 →  2H2O + O2.

Đo thể tích oxygen thu được theo thời gian, kết quả được ghi trong bảng sau: 

a) Vẽ đồ thị mô tả sự phụ thuộc của thể tích khí oxygen theo thời gian.

b) Tính tốc độ trung bình của phản ứng ( theo cm3/min) trong khoảng thời gian:

- Từ 0 – 15 phút                                 

- Từ 15 – 30 phút

- Từ 30 – 45 phút                               

- Từ 45 – 60 phút

Nhận xét sự thay đổi tốc độ trung bình theo thời gian.

 
Xem lời giải >>
Bài 6 :

Hãy cho biết trong các phản ứng sau, phản ứng nào có tốc độ nhanh, phản ứng nào có tốc độ chậm?

(a) Đốt cháy nhiên liệu.

(b) Sắt bị gỉ.

(c) Trung hòa acid - base

 
Xem lời giải >>
Bài 7 :

Cho hai mảnh Mg cùng khối lượng vào hai ống nghiệm chứa cùng thể tích dung dịch HCl dư, nồng độ dung dịch HCl ở ống nghiệm (a) và (b) lần lượt là 2M và 0,5M. Hiện tượng thí nghiệm được mô tả như hình 16.1. Theo em, dây Mg ở ống nghiệm nào sẽ bị tan hết trước? Giải thích

 

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Trong cùng một khoảng thời gian, nồng độ của MgCl2 ở dung dịch nào tăng lên nhanh hơn? Giải thích

Tốc độ của phản ứng (1)  ở dung dịch HCl 2M là nhanh hơn hay chậm hơn so với ở dung dịch HCl 0,5M?

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Cho biết tốc độ phản ứng chỉ nhận giá trị dương. Giải thích vì sao phải thêm dấu trừ trong biểu thức (3) khi tính tốc độ trung bình của phản ứng theo các chất tham gia phản ứng

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Tính tốc độ trung bình của phản ứng (4) theo O2 trong 100 giây đầu tiên

Từ Bảng 16.1, có thể tính được tốc độ trung bình của phản ứng sau 50 giây hay không? Vì sao?

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Hãy sắp xếp tốc độ các phản ứng sau theo chiều tăng dần: (1) phản ứng than cháy trong không khí, (2) phàn ứng gỉ sắt, (3) phản ứng nổ của khí bình gas

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Thực phẩm bị ôi thiu do các phản ứng oxi hóa của oxygen cũng như sự hoạt động của vi khuẩn. Giải thích vì sao để hạn chế sự ôi thiu, người ta lại bơm N2 hoặc CO2 vào túi đựng thực phẩm trước khi đóng gói. Biết rằng nồng độ oxygen trong túi thực phẩm sau khi bơm N2 hoặc CO2 chỉ còn khoảng 2 – 5%

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Trong tự nhiên có những phản ứng xảy ra rất nhanh, như phản ứng nổ của pháo hoa, phản ứng cháy của que diêm,… nhưng cũng có những phản ứng xảy ra chậm hơn, như quá trình oxi hóa các kim loại sắt, đồng trong khí quyển, sự ăn mòn vỏ tàu biển làm bằng thép,… Để đánh giá mức độ nhanh hay chậm của một phản ứng hóa học cần dùng đại lượng nào? Cách tính ra sao?

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Quan sát hình trong phần Khởi động, nhận xét về mức độ nhanh hay chậm của phản ứng hóa học xảy ra trong đám cháy lá cây khô và thân tàu biển bị oxi hóa trong điều kiện tự nhiên

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Trong tự nhiên và cuộc sống, ở cùng điều kiện, nhiều chất khác nhau sẽ biến đổi hóa học nhanh, chậm khác nhau; với cùng một chất, trong điều kiện khác nhau cũng biến đổi hóa học nhanh, chậm khác nhau. Tìm các ví dụ minh họa cho 2 nhận định trên

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Quan sát Hình 15.1, cho biết nồng độ của chất phản ứng và sản phẩm thay đổi như thế nào theo thời gian

 

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Xét phản ứng phân hủy N2O5 ở 45oC

N2O5(g) → N2O4(g) + ½ O2(g)

Sau 184 giây đầu tiên, nồng độ của N2O4 là 0,25M. Tính tốc độ trung bình của phản ứng theo N2O4 trong khoảng thời gian trên

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Trong tự nhiên và cuộc sống, có nhiều phản ứng hóa học xảy ra với tốc độ khác nhau phụ thuộc vào nồng độ chất phản ứng, tìm các ví dụ minh họa

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Phản ứng A → 2B được thực hiện trong một bình phản ứng. Số liệu thực nghiệm của phản ứng được cho trong bảng sau:

Thời gian (giây)

0,0

10,0

20,0

30,0

40,0

Nồng độ chất B (mol/L)

0,000

0,326

0,573

0,750

0,890

a) Hãy tính sự thay đổi nồng độ chất B sau mỗi 10 giây từ 0,0 tới 40,0 giây. Các giá trị này tăng hay giảm khi đi từ khoảng thời gian này sang khoảng thời gian tiếp theo? Vì sao?

b) Tốc độ thay đổi của nồng độ chất A có liên quan như thế nào với tốc độ thay đổi của nồng độ chất B trong mỗi khoảng thời gian? Tính tốc độ thay đổi nồng độ của A trong khoảng thời gian từ 10,0 đến 20,0 giây.

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Cho phản ứng:

2A + B → 2M + 3N

a) Hãy viết biểu thức tính tốc độ trung bình của phản ứng trên theo sự thay đổi nồng độ chất A, B, M và N.

b) Nếu biến thiên nồng độ trung bình của chất M (\(\frac{{\Delta {C_M}}}{{\Delta t}}\)) là 1,0 mol L-1 s-1  thì tốc độ trung bình của phản ứng và biến thiên nồng độ trung bình của N (\(\frac{{\Delta {C_N}}}{{\Delta t}}\)); A (\( - \frac{{\Delta {C_A}}}{{\Delta t}}\)) và B (\( - \frac{{\Delta {C_B}}}{{\Delta t}}\)) lần lượt là:

A. 2,0 mol L-1 s-1; 4,0 mol L-1 s-1; 6,0 mol L-1 s-1 và 2,0 mol L-1 s-1.

B. 0,5 mol L-1 s-1; 1,5 mol L-1 s-1; 1,0 mol L-1 s-1 và 0,5 mol L-1 s-1.

C. 1,0 mol L-1 s-1; 1,0 mol L-1 s-1; 1,0 mol L-1 s-1và 1,0 mol L-1 s-1.

D. 2,0 mol L-1 s-1; 4,0 mol L-1 s-1; 3,0 mol L-1 s-1và 2,0 mol L-1 s-1.

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Cho phản ứng đơn giản:

H2 + I2 → 2HI

          Người ta thực hiện ba thí nghiệm với nồng độ các chất đầu (\({C_{{H_2}}}\) và \({C_{{I_2}}}\)) được lấy khác nhau và xác định được tốc độ tạo thành HI trong 20 giây đầu tiên, kết quả cho trong bảng sau:

\({C_{{H_2}}}\)(M)

\({C_{{I_2}}}\)(M)

\(\frac{{\Delta {C_{HI}}}}{{\Delta t}}\)(M s-1)

0,10

0,20

5,00

0,20

0,20

10,00

0,10

0,15

3,75

Biểu thức định luật tác dụng viết cho phản ứng trên là:

A. \(v = 1250{C_{{H_2}}}C_{{I_2}}^2\)

B. \(v = 125{C_{{H_2}}}C_{{I_2}}^{}\)

C. \(v = 250C_{{H_2}}^2\)

D. \(v = 5,0{C_{{H_2}}}C_{{I_2}}^{}\)

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Cho phản ứng: 6CH2O + 4NH3 → (CH2)6N4 + 6H2O

          Tốc độ trung bình của phản ứng trên được biểu diễn bằng những biểu thức nào trong những biểu thức sau?

A. \(\frac{1}{6}.\frac{{\Delta {C_{{H_2}O}}}}{{\Delta t}}\)                              

B. \( - \frac{1}{4}.\frac{{\Delta {C_{N{H_3}}}}}{{\Delta t}}\)                           

C. \(\frac{1}{6}.\frac{{\Delta {C_{C{H_2}O}}}}{{\Delta t}}\)

D. \( - \frac{1}{6}.\frac{{\Delta {C_{C{H_2}O}}}}{{\Delta t}}\)                         

E. \( - \frac{{\Delta {C_{{{(C{H_2})}_6}{N_4}}}}}{{\Delta t}}\)

Xem lời giải >>
Bài 23 :

Phản ứng 3H2 + N2 → 2NH3 có tốc độ mất đi của H2 so với tốc độ hình thành NH3 như thế nào?

A. Bằng \(\frac{1}{2}\)             

B. Bằng \(\frac{3}{2}\)             

C. Bằng \(\frac{2}{3}\)                 

D. Bằng \(\frac{1}{3}\)

Xem lời giải >>
Bài 24 :

Cho hai phản ứng có phương trình hóa học như sau:

2O3 (g) → 3O2 (g)  (1)

2HOF (g) → 2HF + O2  (g)  (2)

a) Viết biểu thức tốc độ trung bình (theo cả các chất phản ứng và chất sản phẩm) của hai phản ứng trên.

b) Trong phản ứng (1),  nếu \(\frac{{\Delta {C_{{O_2}}}}}{{\Delta t}} = 1,5 \times {10^{ - 4}}\) molL−1s−1 thì \(\frac{{\Delta {C_{{O_3}}}}}{{\Delta t}}\) bằng bao nhiêu?

Xem lời giải >>
Bài 25 :

Tốc độ phản ứng còn được tính theo sự thay đổi lượng chất (số mol, khối lượng) theo thời gian. Cho hai phản ứng xảy ra đồng thời trong hai bình (1) và (2):

Ca + Cl2 → CaCl2    (1)

2K + Cl2 → 2KCl    (2)

          Sau 2 phút, có 3 gam CaCl2 được hình thành theo phản ứng (1).

a) Xác định tốc độ trung bình của phản ứng (theo đơn vị mol phút-1) theo lượng sản phẩm được tạo ra.

b) Giả sử phản ứng (2) cũng xảy ra cùng một tốc độ trung bình như phản ứng (1), hãy tính số mol KCl được tạo thành sau 2 phút. Cho biết khối lượng (gam) của K cần thiết để tạo ra số mol KCl trên.

Xem lời giải >>
Bài 26 :

Những phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Tốc độ của phản ứng hoá học chỉ có thể được xác định theo sự thay đổi nồng độ chất phản ứng theo thời gian.

B. Tốc độ của phản ứng hoá học không thể xác định được từ sự thay đổi nồng độ chất sản phẩm tạo thành theo thời gian.

C. Theo công thức tính, tốc độ trung bình của phản ứng hoá học trong một khoảng thời gian nhất định là không thay đổi trong khoảng thời gian ấy.

D. Dấu “−” trong biểu thức tính tốc độ trung bình theo biến thiên nồng độ chất phản ứng là để đảm bảo cho giá trị của tốc độ phản ứng không âm.

E. Tốc độ trung bình của một phản ứng trong một khoảng thời gian nhất định được biểu thị bằng biến thiên nồng độ chất phản ứng hoặc sản phẩm tạo thành chia cho khoảng thời gian đó

Xem lời giải >>
Bài 27 :

Những phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Tốc độ của phản ứng hoá học là đại lượng mô tả mức độ nhanh hay chậm của chất phản ứng được sử dụng hoặc sản phẩm được tạo thành.

B. Tốc độ của phản ứng hoá học là hiệu số nồng độ của một chất trong hỗn hợp phản ứng tại hai thời điểm khác nhau.

C. Tốc độ của phản ứng hoá học có thể có giá trị âm hoặc dương.

D. Trong cùng một phản ứng hoá học, tốc độ tạo thành của các chất sản phẩm khác nhau là khác nhau, tuỳ thuộc vào hệ số cân bằng của chúng trong phương trình hoá học.

E. Trong cùng một phản ứng hoá học, tốc độ tiêu thụ các chất phản ứng khác nhau sẽ như nhau nếu chúng được lấy với cùng một nồng độ.

Xem lời giải >>
Bài 28 :

Thực hiện phản ứng sau:

H2SO4 + Na2S2O3 →Na2SO4 + SO2 + S + H2O

 Theo dõi thể tích SO2 thoát ra theo thời gian, ta có bảng sau (thể tích khí được đo ở áp suất khí quyển và nhiệt độ phòng).

Thời gian (s)

0

10

20

30

40

50

60

70

Thể tích SO2 (mL)

0,0

12,5

20,0

26,5

31,0

32,5

33

33

a) Vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc thể tích khí SO2 vào thời gian phản ứng.

b) Thời điểm đầu, tốc độ phản ứng nhanh hay chậm?

c) Thời điểm kết thúc phản ứng, đồ thị có hình dạng như thế nào?

d) Tính tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng từ 0 - 10 giây, từ 10 - 20 giây, từ 20 - 40 giây.

Xem lời giải >>
Bài 29 :

Thực hiện phản ứng sau: CaCO3 + 2HCl → CaCl + CO2# + H2O

Theo dõi thể tích CO2 thoát ra theo thời gian, thu được đồ thị như sau (thể tích khí được đo ở áp suất khí quyển và nhiệt độ phòng).

Trong các phát biểu sau, phát biểu nào không đúng?

A. Ở thời điểm 90 giây, tốc độ phản ứng bằng 0.

B. Tốc độ phản ứng giảm dần theo thời gian.

C. Tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian từ thời điểm đầu đến 75 giây là 0,33 mL/s.

D. Tốc độ trung bình của phản ứng trong các khoảng thời gian 15 giây là như nhau.

Xem lời giải >>
Bài 30 :

Trong quá trình tổng hợp nitric acid, có giai đoạn đốt cháy NH3 bằng O2 có xúc tác. Phản ứng xảy ra trong pha khí như sau:

4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O

          Trong một thí nghiệm, cho vào bình phản ứng (bình kín) 560 mL khí NH3 và 672 mL khí O2 (có xúc tác, các thể tích khí đo ở đktc). Sau khi thực hiện phản ứng 2,5 giờ, thấy có 0,432 g nước tạo thành.

a) Viết biểu thức tính tốc độ trung bình của phản ứng theo các chất tham gia và chất tạo thành trong phản ứng.

b) Tính tốc độ trung bình của phản ứng theo đơn vị mol/h.

c) Tính số mol NH3 và O2 sau 2,5 giờ.

Xem lời giải >>