Điền các thông tin thích hợp vào ô trống để hoàn thành bảng mô tả về các đồng phân có công thức phân tử C3H8O sau:
Công thức cấu tạo |
(1) |
(2) |
(3) |
Tên goi |
Ethyl methyl ether |
(4) |
(5) |
Loai nhóm chức |
Ether |
Alcohol bậc một |
Alcohol bậc hai |
Phản ứng với Na |
(6) |
(7) |
(8) |
Phản ứng với CuO, t0 |
(9) |
(10) |
(11) |
Dựa theo tính chất hóa học của alcohol.
Các bài tập cùng chuyên đề
Từ xa xưa con người đã biết lên men các loại ngũ cốc hoa quả để tạo ra các đồ uống có cồn (có chứa ethanol – một alcohol quen thuộc). Ngày nay, alcohol được sử dụng phổ biến trong nhiều lĩnh vực khác nhau như làm dung môi, nguyên liệu hoá học, nhiên liệu, xăng sinh học.... Vậy alcohol là gì và có những tính chất đặc trưng nào?
Đun nóng butan-2-ol với sulfuric acid đặc thu được các alkene nào? Sản phẩm nào là sản phẩm chính.
Viết công thức cấu tạo sản phẩm của phản ứng khi oxi hoá các alcohol sau bằng CuO đun nóng:
a) CH3OH;
b) CH3CH(OH)CH2CH3.
Nghiên cứu về phản ứng cháy của alcohol
Chuẩn bị: cồn 90o (cồn y tế), bát sứ, que đóm dài khoảng 2cm.
Tiến hành: Lấy khoảng 1mL ethanol (chú ý không lấy nhiều hơn) cho vào bát sứ. Đốt cháy que đóm và đưa ngọn lửa vào gần miệng bát sứ để đốt cháy ethanol.
Lưu ý: Cẩn thận bỏng khi thực hiện thí nghiệm đốt cháy cồn.
Quan sát hiện tượng và viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
Copper(II) hydroxide tác dụng với alcohol đa chức
Chuẩn bị: dung dịch CuSO4 2%, dung dịch NaOH 10%, ethanol, glycerol; 2 ống nghiệm.
Tiến hành:
- Cho vào 2 ống nghiệm, mỗi ống khoảng 1 mL dung dịch CuSO4 2% và 1 mL dung dịch NaOH 10%.
- Lắc nhẹ 2 ống nghiệm rồi nhỏ vào từng ống:
Ống nghiệm (1): 5 giọt ethanol.
Ống nghiệm (2): 5 giọt glycerol.
- Lắc đều cả 2 ống nghiệm.
Quan sát hiện tượng xảy ra ở từng ống nghiệm, giải thích và viết phương trình hoá học.
Viết phương trình hoá học của phản ứng giữa methanol với sodium.
Nêu phương pháp hoá học để phân biệt methanol và ethylene glycol.
Thực hiện phản ứng tách nước các alcohol có cùng công thức phân tử C5H11OH thu được sản phẩm chính là 2-methylbut-2-ene. Hãy xác định công thức cấu tạo của các alcohol này.
Trong phản ứng với sodium, liên kết nào của phân tử alcohol bị phân cắt?
Viết phương trình hoá học của phản ứng:
CH3CH2CH2OH + K →
Hỗn hợp methanol và ethanol có thể tạo thành bao nhiều ether nhờ xúc tác dung dịch H2SO4 đặc, đun nóng?
Viết phương trình hoá học của phản ứng tạo thành alkene từ propan-1-ol ở điều kiện thích hợp.
Tiến hành Thí nghiệm 1, quan sát hiện tượng.
Viết phương trình hoá học của phản ứng oxi hoá propan-1-ol bằng CuO, tạo thành aldehyde.
Tiến hành Thí nghiệm 2, quan sát hiện tượng ở hai ống nghiệm (1) và (2). Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra ở Bước 2.
Trình bày phương pháp hoá học nhận biết hai chất methyl alcohol và ethylene glycol.
Dựa trên tính chất nào để sử dụng methanol và ethanol làm nhiên liệu thay thế cho động cơ đốt trong?
Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:
Đun hỗn hợp methanol và ethanol với dung dịch sulfuric acid đặc ở nhiệt độ thích hợp thì thu được những ether nào? Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.
So sánh alkene sinh ra khi đun propan-1-ol và propan-2-ol với dung dịch sulfuric acid đặc. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.
Thí nghiệm 1. Đốt cháy ethyl alcohol
Chuẩn bị: Cồn 96%, đĩa sứ hoặc bát sứ.
Tiến hành: Nhỏ khoảng 1 - 2 mL cồn vào đĩa sứ hoặc bát sứ. Dùng que đóm châm lửa rồi tiến hành đốt cồn trong đĩa.
Yêu cầu: Quan sát, viết phương trình hoá học và giải thích hiện tượng xảy ra.
Cho biết sản phẩm sinh ra khi oxi hoá propyl alcohol và isopropyl alcohol bằng copper(II) oxide.
Có ba ống nghiệm chứa các dung dịch sau: allyl alcohol, ethanol và glycerol. Bằng phương pháp hoá học, hãy nhận biết từng hóa chất chứa trong mỗi ống nghiệm.
Thí nghiệm 2. Hoà tan copper(II) hydroxide bằng glycerol
Chuẩn bị: dung dịch CuSO4 5%, dung dịch NaOH 20%, ethanol, glycerol; ống nghiệm.
Tiến hành: Chuẩn bị hai ống nghiệm, cho vào mỗi ống nghiệm có chứa 3 – 4 giọt dung dịch copper(II) sulfate 5% và 1 mL dung dịch sodium hydroxide 20%, lắc nhẹ. Tiếp tục nhỏ vào ống nghiệm thứ nhất 3 – 4 giọt ethanol, vào ống nghiệm thứ hai 3 – 4 giọt glycerol. Lắc nhẹ cả hai ống nghiệm.
Yêu cầu: Quan sát, mô tả hiện tượng và giải thích.
Cho hai chất là butan-1-ol và butan-2-ol. Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra khi:
a) Cho mỗi chất phản ứng với sodium.
b) Cho mỗi chất phản ứng với CuO, to.
c) Đun nóng mỗi chất với dung dịch H2SO4 đặc (tạo alkene).
Xylitol là chất tạo ngọt thiên nhiên; được dùng tạo vị ngọt cho kẹo cao su, là thực phẩm thân thiện với những người bị bệnh tiểu đường và các sản phẩm chăm sóc răng miệng. Thực nghiệm cho biết, công thức phân tử của xylitol là C5H12O5 phân tử có mạch carbon không phân nhánh và 1,52 gam xylitol tác dụng với dư, tạo ra xấp xỉ 619,7m khí H2 (đo ở điều kiện chuẩn 25C, 1bar). Hãy xác định công thức cấu tạo của xylitol.
Phân tích nguyên tố hợp chất hữu cơ cho thấy phần trăm khối lượng ba nguyên tố và lần lượt là 64,86%; 13,51% và 21,63% .Phổ MS của được cho trên Hình 16.
a) Tìm công thức phân tử của .
b) Phổ hồng ngoại của có tín hiệu hấp thụ trong vùng 3650
Hình 16 – 3200 cm-1 Viết công thức cấu tạo có thể có của .
c) Oxi hoá bằng , đun nóng, thu được một aldehyde có mạch carbon phân nhánh. Tìm công thức cấu tạo đúng và gọi tên .
Tìm thông tin thích hợp điền vào chỗ trống trong mỗi phát biểu sau.
a) Propane-1,2,3-triol có tên thông thường là
b) Cho ethane-1,2-diol vào ống nghiệm có Cu(OH)2 và dung dịch NaOH lắc nhẹ, hiện tượng quan sát được là ......
c) Đun nóng hỗn hợp gồm ethanol, methanol và H2SO4 thu được tối đa ...(1)... ether có công thức cấu tạo là ...(2)...
d) Cho a mol alcohol R(OH)n phản ứng với (dư), thu được tối đa a mol khí H2 Giá trị của n là.
Chất có công thức đơn giản nhất là C2H5O hoà tan được Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh đậm. Số đồng phân cấu tạo thoả mãn tính chất của là
A. 2 . B. 5 .
C. 4 . D. 3 .
Alcohol nào sau đây không có phản ứng tách nước tạo ra alkene?
A. CH3CH(OH)CH3
B. CH3OH
C. CH3CH3CH3OH
D. CH3CH2CH2OH