Đề bài

b. Now, listen and circle the correct answers.

(Bây giờ, hãy lắng nghe và khoanh tròn các câu trả lời đúng.)

1. The ASEAN Declaration was signed in _____.

a. Bangkok                              b. 1976                                    c. Brunei

2. The sixth country to join ASEAN was _____.

a. Vietnam                              b. Cambodia                           c. Brunei

3. The ASEAN Free Trade Agreement was signed in _____.

a. 1999                                    b. 1992                                    c. Bangkok

4. _____ joined ASEAN in 1999.

a. Cambodia                           b. Vietnam                              c. Brunei

Lời giải chi tiết :

1. a

Tuyên bố ASEAN được ký ở _____.

a. Bangkok                             

b. 1976                                   

c. Bru-nây

Thông tin: Nan: It was signed in Bangkok!

(Nan: Nó đã được ký kết ở Bangkok!)

2. c

Quốc gia thứ sáu gia nhập ASEAN là _____.

a. Việt Nam                           

b. Cam-pu-chia                                  

c. Bru-nây

Thông tin: Bình: Let me think. It was Brunei!

(Bình: Tôi nghĩ xem nào. Đó là Bru-nây!)

3. b

Hiệp định thương mại tự do ASEAN được ký kết vào _____.

a. 1999                                   

b. 1992                                   

c. Bangkok

Thông tin: Bình: It was signed in 1992!

(Bình: Nó đã được ký vào năm 1992!)

4. a

_____ gia nhập ASEAN năm 1999.

a. Cam-pu-chia                                  

b. Việt Nam                           

c. Bru-nây

Thông tin: Bình: I think it was Cambodia.

(Bình: Tôi nghĩ đó là Campuchia.)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

a. Listen to two people talking about the history of ASEAN. Who are the speakers?

(Hãy nghe hai người nói về lịch sử ASEAN. Ai là người phát biểu?)


1. university students (sinh viên đại học)

2. ASEAN officials (quan chức ASEAN)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

b. Now, listen and answer the questions.

(Bây giờ, hãy nghe và trả lời các câu hỏi.)

1. Which countries were the founders of ASEAN?

(Những quốc gia nào sáng lập ra ASEAN?)

____________, the Philippines, Thailand, Indonesia, and Singapore

2. Where was the first ASEAN Summit held?

(Hội nghị cấp cao ASEAN đầu tiên được tổ chức ở đâu?)

_________________________________________

3. When was Lê Lương Minh Secretary General?

(Lê Lương Minh Tổng Bí thư khi nào?)

_________________________________________

4. Where was the 1902 ASEAN Free Trade Area agreement signed?

(Hiệp định Khu vực thương mại tự do ASEAN năm 1902 được ký kết ở đâu?)

_________________________________________

5. What happened in 1977?

(Chuyện gì đã xảy ra vào năm 1977?)

The first _________________________________________

6. When was the ASEAN University Network started?

(Mạng lưới các trường đại học ASEAN được bắt đầu khi nào?)

_________________________________________

Xem lời giải >>
Bài 3 :

a. Listen to a talk at a high school by an organizer of the ASEAN Student Summer Camp. What will the speaker do after her speech?

(Nghe bài nói chuyện tại một trường trung học của một người tổ chức Trại hè Sinh viên ASEAN. Người nói sẽ làm gì sau bài phát biểu của cô ấy?)


1. show photos from their website

(hiển thị ảnh từ trang web của họ)

2. hand cut next year's tour itinerary

(tự tay cắt hành trình du lịch năm sau)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

b. Now, listen and complete the notes. Write one word only for each answer.

(Bây giờ, lắng nghe và hoàn thành các ghi chú. Chỉ viết một từ cho mỗi câu trả lời.)

ASEAN Student Summer Camp

Takes place: Every (1) ________________

Main aim: Offer chance to students to learn about ASEAN (2) _______________

Events: Meet local people to learn about food, festivals, and their (3) _____________

Summer Camp in Malaysia

Students…

• cooked nasi lemak, Malaysia's national dish.

visited (4) ________________, temples

• learned simple Malay words.

• joined Kaamatan festival: wore costumes, enjoyed folk (5) _____________,  and learned a dance.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

You will hear five short conversations. You will hear each conversation twice. There is one question for each conversation. For each question, choose the correct answer (A, B, or C).

(Bạn sẽ nghe năm đoạn hội thoại ngắn. Bạn sẽ nghe mỗi đoạn hội thoại hai lần. Có một câu hỏi cho mỗi cuộc trò chuyện. Đối với mỗi câu hỏi, hãy chọn câu trả lời đúng (A, B hoặc C).)


1. Two friends are studying for a test. What does Tony need to look up later?

(Hai người bạn đang học bài cho kiểm tra Tony cần tra cứu gì sau đó?)

A. who opened the SEA Games

(người khai mạc SEA Games)

B. who signed the ASEAN Declaration

(người đã ký Tuyên bố ASEAN)

C. when the ASEAN Charter was signed

(khi Hiến chương ASEAN được ký kết)

2. Two government officials are talking about how to fight global warming. What do they suggest should be built in the city?

(Hai quan chức chính phủ đang nói về cách chống lại sự nóng lên toàn cầu. Những gì họ đề nghị nên được xây dựng trong thành phố?)

A. a wind farm (trang trại gió)

B. a subway (một tàu điện ngầm)

C. a solar farm (một trang trại năng lượng mặt trời)

3. A scientist is giving a report about a town. How much has CO2 emission increased in the last five years?

(Một nhà khoa học đang báo cáo về một thị trấn. CO2 phát thải đã tăng bao nhiêu trong năm năm qua?)

A. 13%

B.7%

C. 80,000 tonnes (80.000 tấn)

4. A high school student is asking a university student about studying abroad. What do they say costs a lot?

(Một học sinh trung học đang hỏi một sinh viên đại học về việc du học. Những gì họ nói chi phí rất nhiều?)

A. the accommodation (chỗ ở)

B. the course (khóa học)

C. the food (thức ăn)

5. Two friends are talking about the 2009 SEA Games. Which country won 33 gold medals?

(Hai người bạn đang nói về SEA Games 2009. Quốc gia nào giành được 33 huy chương vàng?)

A. Vietnam (Việt Nam)

B. Singapore (Xin-ga-po)

C. Indonesia (In-đô-nê-xi-a)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

3. Listen to Linda talking to her friend about her trip. Which of the places in Exercise 1 did she visit? Write in your notebook.

(Nghe Linda nói chuyện với bạn của cô ấy về chuyến đi của cô ấy. Cô ấy đã đến thăm những nơi nào trong Bài tập 1? Viết vào vở của bạn.)


Xem lời giải >>
Bài 7 :

1. a) You are going to listen to a dialogue between two friends. Read the questions (1-3) and underline the key words.

(Bạn sẽ nghe một cuộc đối thoại giữa hai người bạn. Đọc các câu hỏi (1-3) và gạch chân các từ khóa.)

1. Why DIDN'T Steve go to the Grand Palace?

A. Because he wasn't interested in seeing it.

B. Because he did a city tour.

C. Because he missed the tour bus.

D. Because he toured the ASEAN Office.

2. Where did Anna go first in the Grand Palace?

A. the temple

B. the palace building

C. the museum

D. the gardens

3. How did Anna feel when she saw the Emerald Buddha?

A. She was surprised by its colour.

B. She was disappointed by its small size.

C. She was impressed by the gold on it.

D. She was amazed by its height.

Xem lời giải >>
Bài 8 :

b) What do you think the dialogue is about?

(Bạn nghĩ cuộc đối thoại nói về điều gì?)

A. a favourite place in Bangkok

(một địa điểm yêu thích ở Bangkok)

B. a visit to the Grand Palace

(một chuyến viếng thăm Grand Palace)

C. a discussion about the Emerald Buddha

(một cuộc thảo luận về Phật Ngọc)

D. a visit to the ASEAN Office

(chuyến thăm Văn phòng ASEAN)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

2. Listen to the dialogue. For questions (1-3), choose the best answer (A, B, C or D).

(Lắng nghe cuộc hội thoại. Đối với câu hỏi (1-3), chọn câu trả lời đúng nhất (A, B, C hoặc D).)


Xem lời giải >>
Bài 10 :

3. You are going to listen to Erica talking about her travels to the Phillipines. Read the sentences below. What information is missing in each gap?

(Bạn sẽ nghe Erica kể về chuyến du lịch của cô ấy đến Phillipines. Đọc đoạn văn phía dưới. Thông tin nào bị thiếu trong mỗi khoảng trống?)

Erica's travels to the Phillipines

• Erica went on a(n) 1) _______________ tour of the Palawan area.

• The tour lasted 2) _______________ days.

• Erica says the locals are kind and 3) _______________

• Erica was surprised by the 4) _______________ in Skelton Reef.

• Erica stayed at a 5) _______________ on the water.

Xem lời giải >>
Bài 11 :

4. Listen and fill in the gaps (1-5) in Exercise 3. Write NO MORE THAN TWO WORDS AND/OR A NUMBER for each answer.

(Nghe và điền vào chỗ trống (1-5) trong Bài tập 3. Viết KHÔNG QUÁ HAI TỪ VÀ/HOẶC MỘT SỐ cho mỗi câu trả lời.)


Xem lời giải >>
Bài 12 :

b) Listen/Watch, read and check.

(Nghe/Xem, đọc và kiểm tra lại.)


Xem lời giải >>
Bài 13 :

a. Listen to the end of a game show. Who is the winner?

(Nghe phần cuối của một game show. Ai là người chiến thắng?)

1. Nan

2. Bình

3. Their scores are the same.

Bài nghe:

Tom: Hello there, and welcome back to Super Quiz Time! I’m here with Nan, from Thailand, and Bình, from Vietnam. It’s time for our final round. Nan has three points, and Bình is close behind with two points. The topic for our final round is ASEAN. How do you feel, Nan?

Nan: I’m excited!

Tom: How about you, Bình? Do you still think you can win?

Bình: I’ll try my best!

Tom: OK. Here’s question one. The ASEAN Declaration was signed in 1967 by five founders. Where was the Declaration signed?

Nan: It was signed in Bangkok!

Tom: That’s right, Nan! You get one point! Now, you have four points! Here’s question two. Who was the sixth country to join ASEAN?

Bình: Let me think. It was Brunei!

Tom: That’s right, Bình! You get one point! Now, you have three points! Here’s question three. When was the ASEAN Free Trade Agreement signed?

Bình: It was signed in 1992!

Tom: Bình, you are correct again! So, at the end of the final round, you both have four points! That means we need a special question to decide who the winner is! So, here it is, the final question. Which country joined ASEAN in 1999?

Bình: Oh, I think I know this one.

Nan: It was Vietnam!

Tom: Sorry, Nan. That’s not correct. Bình, do you have an answer for us?

Bình: I think it was Cambodia.

Tom: Congratulations! Bình, you are the winner!

Tạm dịch:

Tom: Xin chào, và chào mừng trở lại với Super Quiz Time! Tôi ở đây với Nan, đến từ Thái Lan và Bình, đến từ Việt Nam. Đã đến lúc cho vòng cuối cùng của chúng ta. Nan có ba điểm, và Bình xếp sau với hai điểm. Chủ đề cho vòng chung kết của chúng tôi là ASEAN. Bạn cảm thấy thế nào, Nan?

Nan: Tôi rất phấn khích!

Tom: Bạn thì sao, Bình? Bạn vẫn nghĩ rằng bạn có thể giành chiến thắng chứ?

Bình: Tôi sẽ cố gắng hết sức!

Tom: Được rồi. Đây là câu hỏi một. Tuyên bố ASEAN được ký năm 1967 bởi năm nước sáng lập. Tuyên bố này được ký ở đâu?

Nan: Nó đã được ký kết ở Bangkok!

Tom: Đúng vậy, Nan! Bạn nhận được một điểm! Bây giờ, bạn có bốn điểm! Đây là câu hỏi thứ hai. Quốc gia thứ sáu gia nhập ASEAN là nước nào?

Bình: Tôi nghĩ xem nào. Đó là Bru-nây!

Tom: Đúng rồi, Bình! Bạn nhận được một điểm! Bây giờ, bạn có ba điểm! Đây là câu hỏi thứ ba. Hiệp định thương mại tự do ASEAN được ký kết khi nào?

Bình: Nó đã được ký vào năm 1992!

Tom: Bình, bạn lại đúng rồi! Vì vậy, khi kết thúc vòng chung kết, cả hai bạn đều có bốn điểm! Điều đó có nghĩa là chúng ta cần một câu hỏi đặc biệt để quyết định ai là người chiến thắng! Vì vậy, đây là, câu hỏi cuối cùng. Nước nào gia nhập ASEAN năm 1999?

Bình: Ồ, tôi nghĩ tôi biết câu này.

Nan: Đó là Việt Nam!

Tom: Xin lỗi, Nan. Câu trả lời không đúng. Bình, bạn có câu trả lời cho chúng tôi không?

Bình: Tôi nghĩ đó là Campuchia.

Tom: Xin chúc mừng! Bình, bạn là người chiến thắng!

Xem lời giải >>
Bài 14 :

a. Listen to a conversation about the next ASEAN Student Summer Camp. Who is talking?

(Nghe đoạn hội thoại về Trại hè Sinh viên ASEAN tiếp theo. Ai đang nói?)

1. a parent and an organizer

2. two parents

Bài nghe:

Mrs. Nguyên: Hi, Mr. Tan. I’m Mrs. Nguyên. I’m calling because I have a few questions about the ASEAN Student Summer Camp.

Mr. Tan: Hi, Mrs. Nguyên. I’m happy to answer any questions you have. Is your child joining the camp this year?

Mrs. Nguyên: Yes. A few years ago my daughter went to Singapore and she had a great time. My son is old enough now he wants to sign up for the trip to Indonesia.

Mr. Tan: That’s great to hear. So, what would you like to know?

Mrs. Nguyên: What kind of events will there be with local people?

Mr. Tan: First, we’ll be in Jakarta for a few days. Of course the first day is the introduction to the camp, but they have a few days to visit the Museum Nasional, the Presidential Palace, and the Monas, our most famous statue.

Mrs. Nguyên: Oh, that sounds great. I think my son will learn a lot about the culture there.

Mr. Tan: He sure will. There’s even a day when all of our Indonesian students will teach the other students how to cook Nasi ulam and speak some of the language, Bahasa Indonesia.

Mrs. Nguyên: Will he be travelling much?

Mr. Tan: After Jakarta, we’ll go to the country and explore some temples. He’ll get to learn more about the history there.

Mrs. Nguyên: OK.

Mr. Tan: And finally, we end it with a trip to one of Indonesia’s most famous festivals.

Mrs. Nguyên: That sounds wonderful!

Tạm dịch:

Bà Nguyên: Chào ông Tan. Tôi là Nguyên. Tôi gọi vì tôi có một vài câu hỏi về Trại hè Sinh viên ASEAN.

Ông Tan: Chào chị Nguyên. Tôi rất sẵn lòng trả lời bất kỳ câu hỏi nào của chị. Con chị có tham gia trại hè năm nay không?

Bà Nguyên: Có. Một vài năm trước, con gái tôi đã đến Singapore và con bé đã có một khoảng thời gian tuyệt vời. Con trai tôi đã đủ tuổi, bây giờ muốn đăng ký đi đến Indonesia.

Ông Tan: Thật tuyệt khi nghe điều đó. Vì vậy, chị muốn biết những gì?

Bà Nguyên: Sẽ có những kiểu sự kiện gì với người dân địa phương?

Ông Tan: Đầu tiên, chúng tôi sẽ ở Jakarta vài ngày. Tất nhiên ngày đầu tiên là giới thiệu về trại, nhưng họ có vài ngày để tham quan Bảo tàng Quốc gia, Dinh Tổng thống và Monas, bức tượng nổi tiếng nhất của chúng tôi.

Bà Nguyên: Ồ, nghe hay quá. Tôi nghĩ con trai tôi sẽ học được nhiều điều về văn hóa ở đó.

Ông Tan: Anh ấy chắc chắn sẽ học được nhiều thứ. Thậm chí còn có hẳn một ngày mà tất cả các sinh viên Indonesia của chúng tôi sẽ dạy các sinh viên khác cách nấu món Nasi ulam và nói một số câu tiếng Bahasa Indonesia.

Bà Nguyên: Thằng bé có phải di chuyển nhiều không?

Ông Tan: Sau Jakarta, chúng tôi sẽ về và khám phá một số ngôi chùa. Cậu ấy sẽ tìm hiểu thêm về lịch sử ở đó.

Bà Nguyên: Được.

Ông Tan: Và cuối cùng, chúng tôi kết thúc trại hè bằng một chuyến đi đến một trong những lễ hội nổi tiếng nhất của Indonesia.

Bà Nguyên: Nghe hay quá!

Xem lời giải >>
Bài 15 :

b. Now, listen and answer the questions.

(Bây giờ, hãy nghe và trả lời câu hỏi.)

1. Where did the daughter visit?

(Cô con gái đã đến thăm nơi nào?)

2. How long will the son be in Jakarta?

(Người con trai sẽ ở Jakarta bao lâu?)

3. What is special about the Monas?

(Có gì đặc biệt về Monas?)

4. What will they learn about at the temples?

(Họ sẽ học được gì ở chùa?)

5. What kind of event will they go to in the end?

(Cuối cùng họ sẽ đi đến sự kiện nào?)

Xem lời giải >>
Bài 16 :

1.  Listen to an interview with Jason Smith, a TV presenter. For questions (1-4), choose the best answer (A, B, C or D)

(Nghe cuộc phỏng vấn với Jason Smith, một người dẫn chương trình truyền hình. Đối với câu hỏi (1-4), chọn câu trả lời đúng nhất (A, B, C hoặc D))


1 According to Jason, Bangkok was

A a good place for a relaxing holiday

B very crowded and busy

C difficult to find his way around

D the biggest city he visited in Thailand

2 Jason stayed in Bangkok for

A a week

B three days

C a month

D a year

3 During his stay in Bangkok, Jason was travelling

A in a car that he was driving

B in cars and taxis like ordinary people

C on a specially-planned route

D mainly by river taxi

4 Jason preferred walking because

A it cooled him down in hot weather

B he didn't get stuck in traffic

C he could look at things as he passed by

D it was cheaper than using public transport

Xem lời giải >>
Bài 17 :

2. Listen to two friends talking about Brunei and fill in the gaps (1-5). Write NO MORE THAN TWO WORDS for each answer.

(Nghe hai người bạn nói về Brunei và điền vào chỗ trống (1-5). Viết KHÔNG QUÁ HAI TỪ cho mỗi câu trả lời.)


Anna and Steve's travels in Brunei

• Steve toured the city and went to the Persiaran Damuan 1) ____________

• On the tour he saw works from sculptors from 2) ____________ ASEAN countries.

• Anna went on a 3) ____________ on the Brunei River.

• Anna saw the banquet hall and the royal 4) ____________

• Ann was surprised by the 5) ____________ chandeliers in the banquet hall.

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Listening

4. Listen to a radio interview with James Green from Travel Asia. For questions (1-4), choose the best answer (A, B, C or D).

(Hãy nghe cuộc phỏng vấn trên radio với James Green từ Travel Asia. Đối với câu hỏi (1-4), chọn câu trả lời đúng nhất (A, B, C hoặc D).)


1 Which of the following didn't James visit?

A a palace

B a temple

C a tower

D a citadel

2 What does James say about the Old Quarter?

A It was historical.

B It was small.

C It was picturesque.

D It was ancient. 

3 The shops in the Old Quarter were _________

A pricey

B busy

C traditional

D modern 

4 What else did James do while he was in Vietnam?

A He met lots of people.

B He did lots of shopping.

C He learned some of the language.

D He ate a little.

Xem lời giải >>
Bài 19 :

You will hear a girl called Linda finishing a presentation about the Southeast Asian Games. For each question, write no more than two words or a number in the blank.

(Bạn sẽ nghe một cô gái tên là Linda đang hoàn thành bài thuyết trình về Đại hội Thể thao Đông Nam Á. Đối với mỗi câu hỏi, viết không quá hai từ hoặc một số vào chỗ trống.)

Xem lời giải >>