Đề bài

b. Now, listen and answer the questions.

(Bây giờ hãy nghe và trả lời các câu hỏi.)

1. What can members share with each other? (Các thành viên có thể chia sẻ điều gì với nhau?)

________________________________________________________

2. What example of learning aids does the man say they discuss? (Người đàn ông nói họ thảo luận về ví dụ nào về dụng cụ học tập?)

________________________________________________________

3. What does the man say the woman can choose to learn? (Đàn ông nói phụ nữ có thể chọn học điều gì?)

________________________________________________________

4. How many members are in the Lifelong Learning Club? (Câu lạc bộ Học tập suốt đời có bao nhiêu thành viên?)

________________________________________________________

5. When is the next meeting? (Cuộc họp tiếp theo diễn ra khi nào?)

________________________________________________________

Lời giải của GV Loigiaihay.com

1. What can members share with each other? => They started the club so that they could have discussions and share experience with each other.

(Các thành viên có thể chia sẻ điều gì với nhau? => Họ thành lập câu lạc bộ để có thể thảo luận và chia sẻ kinh nghiệm với nhau.)

Thông tin chi tiết: The club is for people to learn together. We started the club so that we could have discussions and share experience with each other.

(Câu lạc bộ là nơi để mọi người cùng nhau học hỏi. Chúng tôi thành lập câu lạc bộ để có thể thảo luận và chia sẻ kinh nghiệm với nhau.)

2. What example of learning aids does the man say they discuss? => Recently, they have been talking about which learning aids we can, like apps, for example.

(Người đàn ông nói họ thảo luận về ví dụ nào về dụng cụ học tập? => Gần đây, họ đang nói về những công cụ hỗ trợ học tập mà chúng ta có thể sử dụng, chẳng hạn như ứng dụng.)

Thông tin chi tiết: Oh, lots of things. It really depends on what the member wants to talk about? Recently, we have been talking about which learning aids we can, like apps, for example.

(Ồ, nhiều thứ quá. Nó thực sự phụ thuộc vào những gì thành viên muốn nói về? Gần đây, chúng tôi đã thảo luận về những công cụ hỗ trợ học tập mà chúng tôi có thể sử dụng, chẳng hạn như ứng dụng.)

3. What does the man say the woman can choose to learn? => The woman can choose to share and learn anything

(Đàn ông nói phụ nữ có thể chọn học điều gì? => Người phụ nữ có thể chọn chia sẻ và học hỏi bất cứ điều gì)

Thông tin chi tiết: Lifelong learning encourages individuals to expand their knowledge and skills in any area. You can choose to share and learn anything.

(Học tập suốt đời khuyến khích các cá nhân mở rộng kiến thức và kỹ năng trong bất kỳ lĩnh vực nào. Bạn có thể chọn chia sẻ và học hỏi bất cứ điều gì.)

4. How many members are in the Lifelong Learning Club? => There are 30 members in the Lifelong Learning Club.

(Câu lạc bộ Học tập suốt đời có bao nhiêu thành viên? => Có 30 thành viên trong Câu lạc bộ Học tập suốt đời.)

Thông tin chi tiết: We have about 30 at the moment, but it's getting bigger all the time.

(Hiện tại chúng tôi có khoảng 30, nhưng con số này ngày càng lớn hơn.)

5. When is the next meeting? => The next meeting is tomorrow.

(Cuộc họp tiếp theo diễn ra khi nào? => Cuộc họp tiếp theo là vào ngày mai.)

Thông tin chi tiết: We meet every Wednesday at 10:00 a.m. So the next meeting is tomorrow.

(Chúng tôi gặp nhau vào thứ Tư hàng tuần lúc 10 giờ sáng. Vậy cuộc họp tiếp theo là vào ngày mai.)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Listen to the audio and complete the sentences below with only ONE word or number in each blank.

Xem lời giải >>
Bài 2 :

2. Listen to a talk about lifelong learning. Put the main ideas in the order you hear them.

(Nghe bài nói chuyện về học tập suốt đời. Đặt các ý chính theo thứ tự bạn nghe được.)


a. You need money, time, and space to continue your pursuit of knowledge and skills.

(Bạn cần tiền, thời gian và không gian để tiếp tục theo đuổi kiến thức và kỹ năng.)

b. You need to have a strong motivation and determination to become a lifelong learner.

(Bạn cần có động cơ và quyết tâm mạnh mẽ để trở thành người học suốt đời.)

c. Lifelong learning is effective only when you put what you've learnt into practice.

(Học tập suốt đời chỉ có hiệu quả khi bạn áp dụng những gì đã học vào thực tế.)

1. _____________

2. _____________

3. _____________

Xem lời giải >>
Bài 3 :

3. Listen to the talk again and complete the sentences. Use no more than THREE words for each gap.

(Nghe lại bài nói và hoàn thành câu. Sử dụng không quá BA từ cho mỗi chỗ trống.)


1. Lifelong learners are motivated to expand their _________ and develop new skills.

(Người học suốt đời được thúc đẩy để mở rộng _________ và phát triển các kỹ năng mới.)

2. To become a lifelong learner, you need to be determined to _________.

(Để trở thành người học suốt đời, bạn cần quyết tâm _________.)

3. Reading books and _________ are not enough for effective lifelong learning.

(Đọc sách và _________ là không đủ để học tập suốt đời hiệu quả.)

4. You must be able to use the new knowledge and skills to find a solution to a _________ or create something new.

(Bạn phải có khả năng sử dụng kiến thức và kỹ năng mới để tìm ra giải pháp cho _________ hoặc tạo ra điều gì đó mới.)

5. Not having enough money, time, or space should not prevent you from continuing learning and becoming a _________ person.

(Việc không có đủ tiền, thời gian hoặc không gian không ngăn cản bạn tiếp tục học tập và trở thành một người _________.)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

1. Listen to a talk about lifelong learning. Which of the following is NOT mentioned as a reason for lifelong learning?

(Nghe một bài nói chuyện về học tập suốt đời. Điều nào sau đây KHÔNG được đề cập như một lý do cho việc học tập suốt đời?)


A. The impact of technology on jobs.

(Tác động của công nghệ tới việc làm.)

B. Employees' expectations of success.

(Kỳ vọng thành công của nhân viên.)

C. More competitive job market.

(Thị trường việc làm cạnh tranh hơn.)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

2. Listen again and complete the following notes with no more than THREE words for each gap.

(Nghe lại và hoàn thành các ghi chú sau với không quá BA từ cho mỗi chỗ trống.)


Lifelong learning: continuous (1) _________

(Học tập suốt đời: liên tục (1) _________)

1. We are living in the age of advanced technology and (2) _________.

(Chúng ta đang sống trong thời đại công nghệ tiên tiến và (2) _________.)

- People lose jobs as companies cut down on staff.

(Mọi người mất việc khi các công ty cắt giảm nhân viên.)

- Some jobs become (3) _________ or automated.

(Một số công việc trở nên (3) _________ hoặc tự động hóa.)

- There is an increasing demand for other (4) _________.

(Có nhu cầu ngày càng cao đối với (4) _________ khác.)

2. The job market is more competitive.

(Thị trường việc làm cạnh tranh hơn.)

- You need to keep knowledge and skills current.

(Bạn cần cập nhật kiến thức và kỹ năng hiện hành.)

- You need to be able to show that you can learn (5) _________.

(Bạn cần có khả năng chứng tỏ rằng bạn có thể học (5) _________.)

- You'll be valued as an employee if you are committed to (6) _________.

(Bạn sẽ được coi trọng như một nhân viên nếu bạn cam kết (6) _________.)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

a. You will hear different people talking about their days. Draw lines to predict which piece of information (1-5) will be (A) instructed, (B) advised, (C) offered, (D) ordered, or (E) requested.

(Bạn sẽ nghe thấy những người khác nhau nói về những ngày của họ. Vẽ các đường để dự đoán phần thông tin nào (1-5) sẽ được (A) hướng dẫn, (B) được khuyên, (C) được cung cấp, (D) được ra lệnh hoặc (E) được yêu cầu.)

A: instructed

(A: hướng dẫn)

B: advised

(B: khuyên nhủ)

C: offered

(C: được cung cấp)

D: ordered

(D: ra lệnh)

E: requested

(E: yêu cầu)

1: teach outdoor skills

(1: dạy kỹ năng ngoài trời)

2: how to improve cooking

(2: cách cải thiện nấu ăn)

3: prepare a training course

(3: chuẩn bị một khóa đào tạo)

4: do exercise

(4: tập thể dục)

5: how to retain information

(5: cách lưu giữ thông tin)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

b. Now, listen and number the boxes to match the reported verbs with the information. How many did you guess correctly?

(Bây giờ, hãy nghe và đánh số các ô để nối các động từ được tường thuật với thông tin. Bạn đã đoán đúng bao nhiêu?)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

c. Listen again and answer the questions.

(Nghe lại lần nữa và trả lời câu hỏi.)

1. What did Mr. Smith instruct Ashley to make?

(Ông Smith đã hướng dẫn Ashley làm gì?)

2. What was Mary advised to do?

(Mary được khuyên nên làm gì?)

3. What will Sarah's dad do with new employees?

(Bố của Sarah sẽ làm gì với nhân viên mới?)

4. What did Mark have to wear earlier in the day?

(Sáng sớm hôm nay Mark phải mặc gì?)

5. What did Kevin say he'd do with his grandson next week?

(Kevin đã nói anh ấy sẽ làm gì với cháu trai của mình vào tuần tới?)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

a. Listen to a podcast about lifelong learning tips. What are the tips about?

(Nghe podcast về các mẹo học tập suốt đời. Những lời khuyên là gì?)

1. Useful resources for learning and where to get help

(Các nguồn tài nguyên hữu ích cho việc học và nơi nhận trợ giúp)

2. The right attitude to successful learning and how to get over problems

(Thái độ đúng đắn để học tập thành công và cách vượt qua vấn đề)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

b. Now, listen and number the tips in the order they are mentioned.

(Bây giờ, hãy nghe và đánh số các mẹo theo thứ tự chúng được đề cập.)

Set achievable goals and increase the difficulty over time.

(Đặt mục tiêu có thể đạt được và tăng độ khó theo thời gian.)

Pick up a different activity if you're bored.

(Chọn một hoạt động khác nếu bạn cảm thấy buồn chán.)

Learn what you need to use.

(Tìm hiểu những gì bạn cần sử dụng.)

Use lots of different resources.

(Sử dụng nhiều nguồn tài nguyên khác nhau.)

Accept that it'll be difficult at first.

(Chấp nhận rằng lúc đầu sẽ khó khăn.)

Xem lời giải >>
Bài 11 :

c. In pairs: Which tips do you think are the most helpful? What other tips do you know?

(Theo cặp: Bạn nghĩ lời khuyên nào hữu ích nhất? Bạn biết những lời khuyên nào khác?)

Xem lời giải >>
Bài 12 :

3. Listen and match the speakers (1-3) to their descriptions of lifelong activities (A-F) in Exercise 1a.

Speaker 1: ___

Speaker 2: ___

Speaker 3: ___

Xem lời giải >>
Bài 13 :

4. You are going to listen to a dialogue about lifelong learning. Read the questions (1-3) and answer choices. Underline the key words. Which of the answer choices do you think will be the right ones?

(Bạn sẽ nghe một đoạn hội thoại về học tập suốt đời. Đọc các câu hỏi (1-3) và các đáp án. Gạch chân các từ khóa. Lựa chọn nào cho mỗi câu mà bạn nghĩ là sẽ đúng.)

1. Which of the following is NOT mentioned as an advantage of lifelong learning?

A. better well-being

B. greater life satisfaction

C. improved social skills

D. more meaningful connections

2. What makes lifelong learning challenging?

A. people are too busy to learn

B. people find learning too much work

C. people lose interest in learning

D. people lack the dedication to keep learning

3. What does lifelong learning require us to do?

A. learn on our own

B. change our interests

C. view life in other ways

D. spend time in a classroom 

Xem lời giải >>
Bài 14 :

5. Listen to the dialogue. For questions (1-3), choose the best answers (A, B, C or D).

(Nghe đoạn hội thoại. Với các câu hỏi (1-3), chọn đáp án đúng nhất (A, B, C hoặc D).)

Xem lời giải >>
Bài 15 :

2. a) Listen and read the dialogue. What Jill and Sam are talking about?

(Nghe và đọc đoạn hội thoại. Jill và Sam đang nói về điều gì?)

Sam: I’ll take an online course in graphic design in a lifelong learning programme this year.

Jill: Really? Why?

Sam: Well, I believe in the importance of lifelong learning, and to my way of thinking, this online course can help me develop key skills for my future career. Hey, maybe you should enrol, too!

Jill: I'm not sure about that. I agree with you that online learning is important, but I prefer classroom-based learning because, from my point of view, it is easier to concentrate in a classroom.

Sam: Maybe. However I'll tell you what I think, the greatest advantage of online courses is that you can learn at your own pace.

Jill: I see your point but they lack social interaction.

Sam: Perhaps, but you can enrol on courses that you can take wherever you are.

Jill: That's a good point. OK, I'll give it a try.

Xem lời giải >>
Bài 16 :

7.  Listen to two friends talking about learning methods. Match the learning methods (1-4) to the statements (A-E). There is one extra statement.

(Lắng nghe hai người bạn nói về các phương pháp học tập. Nối các phương pháp học tập (1-4) với các phát biểu (A-E). Có một phát biểu bị dư.)

1. ___ online course

2. ___ on-the-job training

3. ___ internship

4. ___ workshop

A. There is an opportunity to make industry connections.

B. It can be difficult to stay motivated.

C. It can be expensive to learn in this way.

D. Finding time for this can be a challenge.

E. It offers a small range of skills to learn.

Xem lời giải >>
Bài 17 :

5. Listen to a father and daughter discussing the webpage. Choose the correct option. Use a dictionary if necessary.

(Lắng nghe hai cha con thảo luận về trang web. Chọn phương án đúng. Sử dụng từ điển nếu cần thiết.)

1. The daughter is gifted / weak.

(Con gái có năng khiếu / yếu đuối.)

2. The daughter is lazy /a swot compared to her father.

(Con gái lười biếng / kém cỏi so với bố.)

3. The father couldn't settle down / make friends in class.

(Người cha không thể ổn định / kết bạn trong lớp.)

4. The father was disruptive / self-disciplined.

(Người cha quậy phá / tự kỷ luật.)

5. The father nearly got expelled / got a scholarship.

(Người cha suýt bị đuổi học / được học bổng.)

6. The father had lenient / strict teachers.

(Người cha có thầy cô khoan dung / nghiêm khắc.)

7. The father's teachers gave up on / supported him.            

(Thầy cô của người cha đã từ bỏ / ủng hộ ông.)

8. The father was dyslexic /a bully.

(Người cha mắc chứng khó đọc / kẻ hay bắt nạt.)

9. The father did well / fell behind at school.

(Người cha học giỏi / học kém.)

10. The father scraped through / failed his exams.

(Người cha đã vượt qua / trượt kỳ thi.)

Xem lời giải >>
Bài 18 :

1. Listen to a podcast about being left-handed. What jobs seem to be more suited to 'lefties'?

(Nghe podcast về việc thuận tay trái. Những công việc nào có vẻ phù hợp hơn với 'người thuận tay trái'?)

Xem lời giải >>
Bài 19 :

2. Listen to the podcast again. Are statements 1- 4 true (T) or false (F)?

(Nghe lại podcast. Câu 1-4 đúng (T) hay sai (F)?)

1. No one knows what makes someone use their right or left hand.

(Không ai biết điều gì khiến một người sử dụng tay phải hay tay trái.)

2. Left-handers tend to choose creative professions.

(Người thuận tay trái có xu hướng chọn những nghề sáng tạo.)

3. Dominance of the left hemisphere enables left-handers to be better at 3D perception.

(Sự thống trị của bán cầu não trái giúp người thuận tay trái nhận thức 3D tốt hơn.)

4. Rafael Nadal keeps winning because he is naturally left-handed.

(Rafael Nadal liên tục giành chiến thắng vì thuận tay trái bẩm sinh.)

Xem lời giải >>
Bài 20 :

5. Listen to four people talking about classes they attend. Match the speakers with the statements. There is one extra sentence. You will hear the recording twice.

(Lắng nghe bốn người nói về lớp học họ theo học. Nối người nói với các phát biểu. Còn có thêm một câu. Bạn sẽ nghe đoạn ghi âm hai lần.)

Speaker 1: (Diễn giả 1:)

Speaker 2: (Diễn giả 2:)

Speaker 3: (Diễn giả 3:)

Speaker 4: (Diễn giả 4:)

The speaker... (Người nói...)

A. is looking to develop a professional goal.

(đang tìm cách phát triển mục tiêu nghề nghiệp.)

B. is struggling with the amount of work on the course.

(đang gặp khó khăn với khối lượng bài tập trong khóa học.)

C. is motivated by feedback from the tutor.

(được thúc đẩy bởi phản hồi từ gia sư.)

D. is thinking of quitting the course.

(đang nghĩ đến việc bỏ khóa học.)

E. is surprised by the attitude of the tutor.

(bất ngờ trước thái độ của gia sư.)

Xem lời giải >>
Bài 21 :

5. Listen to Amy and Sally and find out how each of them copes with exams. Take notes:

(Hãy lắng nghe Amy và Sally và tìm hiểu cách mỗi người trong số họ đối phó với các kỳ thi. Ghi chép)

Amy: _____________________________________________________

Sally: _____________________________________________________

Xem lời giải >>
Bài 22 :

2. Listen and complete each structure in blue with one word.

(Nghe và hoàn thành mỗi cấu trúc màu xanh lam bằng một từ.)

Extract 1

B: The original group members (1) may have been doing it for years while the younger ones (2) _________ have been taught more recently. Some of these really young ones (3) _________ just have joined the group. See the guy in the white T-shirt-he (4) _______ have been doing it for a couple of years, I'd say.

Extract 2

A: Yes, I saw them recording one trick on their smartphones the other day. Why do they do that? I thought it (5) ________ be so they could learn from the more experienced members of the group…

B: Well, yes, they (6) ____________ well be doing it so they can watch the clips afterwards and talk about the techniques. But the guy in the white T-shirt (7) _________ watch the film later too. If he does, it (8) ______________ certainly be to help him improve his technique.

Tạm dịch:

Trích xuất 1

B: Các thành viên ban đầu của nhóm (1) có thể đã làm việc đó trong nhiều năm trong khi những người trẻ hơn (2) _________ mới được dạy gần đây. Một số người trong số họ còn rất trẻ (3) _________ vừa mới gia nhập nhóm. Hãy nhìn anh chàng mặc áo phông trắng-anh ấy (4) _______ đã làm việc đó được vài năm rồi, tôi nói vậy.

Trích xuất 2

A: Vâng, hôm nọ tôi thấy họ ghi lại một thủ thuật trên điện thoại thông minh. Tại sao họ làm điều đó? Tôi nghĩ điều đó (5) ________ là để họ có thể học hỏi từ những thành viên giàu kinh nghiệm hơn trong nhóm…

B: Vâng, vâng, họ (6) ____________ sẽ làm việc đó để họ có thể xem các clip sau đó và nói về các kỹ thuật. Nhưng anh chàng mặc áo phông trắng (7) _________ cũng xem phim sau. Nếu anh ấy làm vậy, nó (8) ______________ chắc chắn là giúp anh ấy cải thiện kỹ thuật của mình.

Xem lời giải >>
Bài 23 :

2. Listen to a dialogue about jobs in the photos in Exercise 1. Are your answers to these questions correct?

(Nghe đoạn hội thoại về công việc trong các bức ảnh ở Bài tập 1. Câu trả lời của bạn cho những câu hỏi này có đúng không?)

Xem lời giải >>
Bài 24 :

3. Listen again. Choose the correct option.

(Nghe lại. Chọn phương án đúng.)

1. What does the woman think about online how-to videos

(Người phụ nữ nghĩ gì về video hướng dẫn trực tuyến)

A. She doesn't like the advice given by the video creators.

(Cô ấy không thích lời khuyên của người tạo video.)

B. She is uncertain if the advice is reliable.

(Cô ấy không chắc liệu lời khuyên đó có đáng tin cậy hay không.)

C. She never used them so she had no ideas.

(Cô ấy chưa bao giờ sử dụng chúng nên cô ấy không có ý tưởng.)

2. What problem did the man have?

(Người đàn ông đó gặp vấn đề gì?)

A. His computer broke down.

(Máy tính của anh ấy bị hỏng.)

B. He had a virus with the software.

(Phần mềm của anh ấy bị nhiễm virus.)

C. His computer had to get updated.

(Máy tính của anh ấy cần được cập nhật.)

3. What does the man say about online video tutorials?

(Người đàn ông nói gì về video hướng dẫn trực tuyến?)

A. Information transmitted visually is easy to remember.

(Thông tin được truyền tải bằng hình ảnh rất dễ nhớ.)

B. The instructions are given in clear stages

(Các hướng dẫn được đưa ra theo từng giai đoạn rõ ràng)

C. They can have too much detail at times.

(Đôi khi họ có thể có quá nhiều chi tiết.)

4. How does the woman feel about the people who produce online tutorial videos?

(Người phụ nữ cảm thấy thế nào về những người sản xuất video hướng dẫn trực tuyến?)

She is (Cô ấy là)

A. pleased that their help is available to everyone.

(rất vui vì sự giúp đỡ của họ dành cho tất cả mọi người.)

B. amused that they appear in their tutorials personally.

(thích thú khi thấy chúng xuất hiện trong phần hướng dẫn của chính mình.)

C. appreciative of the production quality of their films.

(đánh giá cao chất lượng sản xuất phim của họ.)

Xem lời giải >>
Bài 25 :

2. Listen to a podcast about homeschooling and answer the questions.

(Nghe podcast về giáo dục tại nhà và trả lời các câu hỏi.)

What advantages and disadvantages does it mention?

(Nó đề cập đến những ưu điểm và nhược điểm gì?)

Xem lời giải >>
Bài 26 :

Listen to the audio. Guess if 1-8 below are true (T) or false (F).

Xem lời giải >>
Bài 27 :

a. Listen to a mother and son talking. Which teacher was upset with Ben?

(Hãy lắng nghe hai mẹ con trò chuyện. Giáo viên nào khó chịu với Ben?)

1. Mr. Morris (Ông Morris)

2. Mrs. Hall (Bà Hall)

3. Both Mr. Morris and Mrs. Hall (Cả ông Morris và bà Hall)

Bài nghe:

Mom: Hey Ben. How was your day?

Ben: Hey, Mom. It wasn't so great, actually.

Mom: What happened?

Ben: Well, I had English class this morning, and Mr. Morris was disappointed that I felt another vocabulary quiz.

Mom: That's not good.

Ben: I know, but he didn't give me some advice.

Mom: What did he say?

Ben: He advised me to read over my notes after class each day.

Mom: Oh

Ben: Yeah, he also advised me to make visual aids with my notes.

Mom: You mean make diagrams and organize your notes?

Ben: Kind of. He said I should make cards of the vocabulary words on one side and the definitions on the other. It'll help me remember them better.

Mom: Okay, nice, what else happened?

Ben: Then Mr. Morris also asks me to stay late and help with the English Club.

Mom: That sounds good.

Ben: Yeah, I stayed late and I enjoyed it.

Mom: So why are you upset?

Ben: Well, I was late for the soccer game, and Mrs. Hall wasn't very happy.

Mom: Oh I see

Ben: Yeah, she told me to run 10 laps around the field before I could play.

Mom: So that's why you're so tired?

Ben: Yeah, and I thought I was going to be captain of the team this year, but she offered John the spots since I was late.

Mom: I'm sorry. Maybe you should set weekly goals and you can be captain next year.

Ben: It's a great idea, thanks Mom.

Mom: You're welcome.  I always say that you have a great growth mindset.

Tạm dịch:

Mẹ: Này Ben. Ngày của con thế nào?

Ben: Chào mẹ. Thực ra nó không tuyệt lắm.

Mẹ: Chuyện gì đã xảy ra vậy?

Ben: À, sáng nay con có lớp học tiếng Anh, và thầy Morris rất thất vọng khi con phải trả lời một bài kiểm tra từ vựng khác.

Mẹ: Điều đó không tốt.

Ben:Con biết, nhưng thầy  ấy không cho con lời khuyên nào cả.

Mẹ: Thầy ấy nói gì cơ?

Ben: Thầy ấy khuyên con nên đọc lại ghi chú của mình sau giờ học mỗi ngày.

Mẹ: Ồ

Ben: Vâng, thầy ấy cũng khuyên con nên tạo các phương tiện trực quan bằng ghi chú của mình.

Mẹ: Ý con là lập sơ đồ và sắp xếp các ghi chú của con phải không?

Ben: Đại loại thế. Thầy ấy bảo con nên làm những tấm thẻ từ vựng ở một bên và bên kia là định nghĩa. Nó sẽ giúp tôi nhớ chúng tốt hơn.

Mẹ: Được rồi, tốt quá, còn chuyện gì nữa thế?

Ben: Thế thì thầy Morris cũng bảo con ở lại muộn để giúp đỡ câu lạc bộ tiếng Anh.

Mẹ: Nghe hay đấy.

Ben: Vâng, con đã ở lại muộn và con rất thích điều đó.

Mẹ: Vậy tại sao con lại buồn?

Ben: À,con bị trễ trận bóng đá và cô Hall không vui lắm.

Mẹ: Ồ mẹ hiểu rồi

Ben: Đúng vậy, cô ấy bảo tôi chạy 10 vòng quanh sân trước khi có thể thi đấu.

Mẹ: Đó là lý do tại sao con mệt mỏi thế?

Ben: Đúng vậy, và con đã nghĩ mình sẽ trở thành đội trưởng của đội năm nay, nhưng cô ấy đã đề nghị thay thế John vì tôi đến muộn.

Mẹ: Mẹ xin lỗi. Có lẽ con nên đặt mục tiêu hàng tuần và có thể trở thành đội trưởng vào năm tới.

Ben: Đó là một ý tưởng tuyệt vời, cảm ơn mẹ.

Mẹ: Không có gì. Mẹ luôn nói rằng con có tư duy phát triển tuyệt vời.

Xem lời giải >>
Bài 28 :

b. Now, listen and circle the correct answers.

(Bây giờ, hãy nghe và khoanh tròn những câu trả lời đúng.)

1. Mr. Morris advised Ben to ___ . (Ông Morris khuyên Ben nên ___)

A. develop a growth mindset (phát triển tư duy cầu tiến)

B. read over his notes (đọc qua ghi chú của mình)

C. join the English club (tham gia câu lạc bộ tiếng Anh)

2. What visual aids did Mr. Morris suggest? (Ông Morris gợi ý những phương tiện trực quan nào?)

A. Diagrams (sơ đồ)

B. Flashcards (thẻ ghi chú)

C. cue cards (thẻ gợi ý)

3. What was Ben late for? (Ben đến muộn vì lý do gì?)

A. Dinner (Bữa tối)

B. a soccer game ( một trận bóng đá)

C. the English club (câu lạc bộ tiếng Anh)

4. How does Ben plan to become captain of his team? (Ben dự định trở thành đội trưởng của đội mình như thế nào?)

A. Set weekly goals. (Đặt mục tiêu hàng tuần.)

B. Develop a growth mindset. (Phát triển tư duy cầu tiến.)

C. Practice with John. (Thực hành với John)

Xem lời giải >>
Bài 29 :

a. Listen to a conversation about the Lifelong Learners Club. Who is talking?

(Nghe đoạn hội thoại về Câu lạc bộ Người học suốt đời. Ai đang nói vậy?)

1. two member (hai thành viên)

2. a potential member and the organizer (một thành viên tiềm năng và người tổ chức)

Xem lời giải >>
Bài 30 :

You will hear a girl called Betty talking to her mom about her school day. For each question, write no more than two words in the blank.

(con sẽ nghe thấy một cô gái tên Betty nói chuyện với mẹ cô ấy về ngày đi học của cô ấy. Đối với mỗi câu hỏi, viết không quá hai từ vào chỗ trống.)

- Betty isn’t doing in well in her (1) _______ class.

- Her teacher told her not to wait until before (2) _______ to review lessons.

- He also suggested some (3) _______ that she could use.

- Betty wants Sarah to be her (4) _______.

- Betty asked her English teacher if she could join the (5) _______.

Bài nghe:

Betty: Hi, Mom.

Betty’s mom: Hi, Betty. How was your school day?

Betty:It was okay, Mom. I'm still struggling a bit with math, but my teacher gave me some good advice on how to study better.

Betty’s mom: Yeah, what did he say?

Betty: He advised me to review my lessons for about 20 to 30 minutes each day instead of waiting until before my exams.

Betty’s mom: That's good advice. I always told you not to wait until it's too late.

Betty: Yes, you are right. He also suggested some online tutorials that I could use. He told me to review lessons from last year and practice basic math problems before moving on.

Betty’s mom: That sounds like a good idea. Do you think you need a tutor?

Betty: Maybe, but not yet. I'll try to study on my own, and if I can't improve my grades, I'll talk to you about getting a tutor.

Betty’s mom: Sure.

Betty: But maybe I can invite Sarah over and study with her a couple of times a week. My teacher said a study partner would help me a lot.

Betty’s mom: Yes, of course, if Sarah's parents agree.

Betty: Great. I'll talk to her. Oh, and today I asked my English teacher if I could join the drama club.

Betty’s mom: Did she say yes?

Betty: Yes, I'm really excited about it. I've always wanted to be in a play.

Betty’s mom: That's wonderful, but don't forget to balance everything and make sure you get enough rest.

Betty: Yes, Mom. 

Tạm dịch:

Betty: Chào mẹ.

Mẹ của Betty: Chào Betty. Ngày học của con thế nào?

Betty: Không sao đâu mẹ. con vẫn còn gặp khó khăn một chút với môn toán, nhưng giáo viên đã cho con một số lời khuyên hữu ích để học tốt hơn.

Mẹ của Betty: Ừ, cô ấy đã nói gì?

Betty: Cô ấy khuyên con nên ôn lại bài học khoảng 20 đến 30 phút mỗi ngày thay vì đợi đến trước kỳ thi.

Mẹ của Betty: Đó là lời khuyên tốt đấy. con luôn bảo con đừng đợi đến khi quá muộn.

Betty: Vâng, con nói đúng. Cô ấy cũng gợi ý một số hướng dẫn trực tuyến mà con có thể sử dụng. Anh ấy bảo con ôn lại bài học năm ngoái và luyện tập các bài toán cơ bản trước khi tiếp tục.

Mẹ của Betty: Nghe có vẻ là một ý tưởng hay. Con có nghĩ rằng con cần một gia sư?

Betty: Có thể, nhưng chưa. Em sẽ cố gắng tự học, nếu điểm không cải thiện được em sẽ bàn với anh về việc tìm gia sư.

Mẹ của Betty: Chắc chắn rồi.

Betty: Nhưng có lẽ con có thể mời Sarah đến học cùng cô ấy vài lần một tuần. Giáo viên của con nói rằng một người con cùng học sẽ giúp con rất nhiều.

Mẹ Betty: Được, tất nhiên rồi, nếu bố mẹ Sarah đồng ý.

Betty: Tuyệt vời. con sẽ nói chuyện với cô ấy. Ồ, và hôm nay con đã hỏi giáo viên tiếng Anh của mình liệu con có thể tham gia câu lạc bộ kịch hay không.

Mẹ của Betty: Cô ấy có nói đồng ý không?

Betty: Vâng, con thực sự vui mừng về điều đó. con luôn muốn được tham gia một vở kịch.

Mẹ của Betty: Điều đó thật tuyệt vời, nhưng đừng quên cân bằng mọi thứ và đảm bảo con được nghỉ ngơi đầy đủ.

Betty: Vâng thưa mẹ.

Xem lời giải >>