Đề bài

Các số thích hợp điền vào ô trống từ trái sang phải lần lượt là:


\(;\)

Đáp án

Các số thích hợp điền vào ô trống từ trái sang phải lần lượt là:


\(;\)

Phương pháp giải

Tính lần lượt từ trái sang phải.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Tính lần lượt từ trái sang phải ta có:

          \(\begin{array}{l}3,52 \times 1000 = 3520;\\3520 - 451,8 = 3068,2\end{array}\)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống thep thứ tự từ trái sang phải là \(3520\,;\,\,3068,2\).

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Tính nhẩm.

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Số?

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Tính nhầm:

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Số?

a) Một con ruồi giấm dài khoảng 0,35 cm. Một con chuồn chuồn có chiều dài gấp 10 lần chiều dài con ruồi giấm. Con chuồn chuồn đó dài khoảng ? cm.

b) Một con bọ rùa dài khoảng 7,62 mm. Hình ảnh phóng to của con bọ rùa đó dài gấp 100 lần chiều dài thực của nó. Hình ảnh phóng to của con bọ rùa đó dài khoảng ? mm.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Số?

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Tính nhẩm :

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Điền số thích hợp vào ô trống để tính bằng cách thuận tiện :

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Một can nhựa chứa \(100\) lít dầu hỏa. Biết một lít dầu hỏa cân nặng \(0,8kg\), can rỗng cân nặng \(12,5kg\). Hỏi can dầu hỏa đó cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Điền số thích hợp vào ô trống để tính bằng cách thuận tiện:

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Phép tính sau đúng hay sai?

\(\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \begin{array}{*{20}{r}}{38,69}\\{10}\end{array}}\\\hline{38,690}\end{array}\)

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Tính nhẩm: \(6,4 \times 1000\)

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Tính: ${\rm{372,6 }}\; \times {\rm{ }}\;100\,\,:\,\,9{\rm{ }}\;$

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Số \(12,058\) nhân với số nào để được \(1205,8\)?

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:

$3,14 \times \;10$   $...$   $6,15 \times 4 + 4,05$

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Xem lời giải >>
Bài 23 :

Một cửa hàng hoa quả có \(28\) quả dưa hấu, mỗi quả nặng \(3,25kg\). Biết cửa hàng đã bán hết \(18\) quả dưa hấu. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu ki-lô-gam dưa hấu?

Xem lời giải >>
Bài 24 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Xem lời giải >>
Bài 25 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Xem lời giải >>
Bài 26 :

Điền số thích hợp vào ô trống để tính bằng cách thuận tiện:

Xem lời giải >>
Bài 27 :

Một đội công nhân lắp đặt sàn mới cho một hội trường hết 1 000 viên gạch hình vuông, mỗi viên có diện tích 0,36 m2. Tính diện tích mặt sàn hội trường đó.

Xem lời giải >>
Bài 28 :

Người ta chở đến một bếp ăn bán trú 10 hộp cà chua và 10 hộp dưa chuột. Mỗi hộp cà chua cân nặng 4,5 kg, mỗi hộp dưa chuột cân nặng 12,5 kg. Hỏi bếp ăn bán trú đó đã nhận bao nhiêu ki-lô-gam cà chua và dưa chuột?

Xem lời giải >>
Bài 29 :

Quan sát bảng giá cước vận chuyển bưu phẩm từ Hà Nội đến Thanh phố Hồ Chí Minh:

Em hãy giúp cô nhân viên bưu điện tính tiền cho hai khách hàng gửi bưu phẩm từ Hà Nội đến Thành phố Hồ Chí Minh. Biết rằng người thứ nhất gửi gói bưu phẩm cân nặng 0,6 kg và người thứ hai gửi gói bưu phẩm cân nặng 0,25 kg.

Xem lời giải >>
Bài 30 :

Đổi từ đơn vị lớn hơn sang đơn vị bé hơn bằng cách chuyển dấu phẩy.

a) Ở hai ví dụ dưới đây, tại sao khi đổi đơn vị ta có thể chuyển dấu phẩy như vậy?

b) Số?

0,12dm = .?. cm

4,5 tấn = .?. tạ

9,2 cm2 = .?. mm2

0,7 m = .?. mm

0,36 tấn = .?. kg

0,84 = .?. cm2

Xem lời giải >>